I. Mục dích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?"
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Tuần 4 Thứ hai ngày 20tháng 9 năm 2010 Tập đọc Một người chính trực I. Mục dích, yêu cầu. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. Đồ dùng dạy - học. GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành. III. Các hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?" 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Luyện đọc theo quy trình b. Tìm hiểu bài. - Đoạn này kể chuyện gì? + H đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - T.H.T không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua. Nêu ý 1 * Tô Hiến Thành một vị quan thanh liêm chính trực kiên quyết - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? - Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. Nêu ý 2 * Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình - Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn T.T.T thì ngược lại. - Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ. Nêu ý 3 * Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn *ý nghĩa: Mđ,yc. c) Đọc diễn cảm. + Cho H nhận xét về cách đọc.HD đọc đoạn 3 - 3 H đọc nối tiếp - Cho H thi đọc diễn cảm - Lớp nghe, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành? - NX giờ học. VN ôn lại bài. Toán So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh 2 số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ So sánh hai số tự nhiên. - Cho hai số a và b. - Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào? - Xảy ra 3 trường hợp a > b ; a < b ; a = b - Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu? - Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên. - Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6 - Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn? - Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số. - Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ? - Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ. - Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn? - 2 số đó bằng nhau. - Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được. - Căn cứ vào các chữ số viết lên số. - So sánh 999 với 1000 - 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn. - Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào? - So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải. - Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào? 2 số đó bằng nhau. 2/ Xếp thứ tự số tự nhiên: - VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự. + Từ bé đến lớn 7698 ; 7869; 7896 ; 7968 + Từ lớn đ bé 7968; 7896; 7869; 7698 - Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn? - Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1. - Cho H đọc y/c bài tập - H làm SGK - nêu miệng - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên b. Bài số 2: - H làm vở. c. Bài số 3: - H đọc yêu cầu -Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé - T đánh giá chung - H chữa bài 4/ Củng cố - dặn dò: - Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào? - NX giờ học.VN xem lại bài. Đạo đức Vượt khó trong học tập ( Tiết 2) I. Mục tiêu KT : Giúp H hiểu: - Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt. - Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn. -Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết. KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập. TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn. II. Đồ dùng dạy học - Ghi sẵn 5 tình huống. - Giấy màu xanh, đỏ. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ HĐ1: Gương sáng vượt khó: - Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết. - H kể những gương vượt khó mà em biết. - Lớp nghe nx- bổ sung. - Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì? - Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập. - Thế nào là vượt khó trong học tập? - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt. - Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập, được mọi người yêu quý. - T kể tên cho H nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: - T phát phiếu ghi 5 câu hỏi TL. - H thảo luận N2 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - T chốt: Với mỗi k2 các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan nghênh. - Lớp nhận xét - bổ sung. 3/ Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng- sai" - T phát cho H mỗi em 2 tấm giấy xanh, đỏ. - H hoạt động theo lớp. -Đúng thì giơ thẻ đỏ. - Sai thì giơ thẻ xanh. * KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn. 4/ Hoạt động 4: Thực hành. - 1 bạn H đang gặp nhiều khó khăn trong học tập. - Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ. - T nhận xét H nêu các kế hoạch. 5/ Hoạt động nối tiếp: - Gọi 1 H nhắc lại nghi nhớ. - Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Luyện tập từ và câu: Từ ghép và từ láy I. Mục đích - yêu cầu 1. Nắm được 2 các chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Chép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy - học - Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài. 2/ Phần nhật xét. - Gọi H đọc bài. - 1 H đọc y/c lớp đọc thầm. - H làm bài tập. - Từ nào là từ phức? - Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ. đ Trong những từ phức trên từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành. + Truyện cổ, ông cha, lặng im. - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. - Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), cheo leo (âm cuối). 3/Ghi nhớ * Có mấy cách chính tạo từ phức? Đó là những cách nào? * H nêu ghi nhớ. 4/ Luyện tập: a) Bài số 1: - HD H làm bài. - Cho H chữa bài + Từ ghép - H đọc nội dung y/c bài tập - Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. - Dẻo dai, vững chắc, thanh cao. + Từ láy - Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ láy. - Nô nức. - Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. b) Bài tập 2: - Gọi H đọc yêu cầu của bài tập. Từ ghép: Ngayđ - Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay đơ. Từ phức: Thẳngđ - Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp. Từ láy: + Ngayđ + Thẳng + Thật - Ngay ngắn - Thẳng thắn, thẳng thím. Thật thà. 5/ Củng cố - dặn dò: Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào? -Nhận xét giờ học.VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên) II. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn? B- Bài mới: a. B ài số 1: - Yêu cầu của bài tập + Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; 3 csố + Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố - H làm bảng con - 1 H đọc - Lớp đọc thầm + 0; 10; 100 + 9; 99; 999 b. Bài số 2: (có thể giảm) - Có bao nhiêu số có 1 chữ số. - Có bao nhiêu số có 2 chữ số. - Có 10 số có 1 chữ số: 0đ9 - Có 90 số có 2 chữ số: 10đ99 - H làm vở c. Bài số 3: - BT y/c gì? - Viết số thích hợp vào ô trống ta làm ntn? 0 - Viết chữ số thích hợp vào o 9 859 67 < 859167 609608 < 60960 d. Bài số 4: - Bài y/c gì? - Tìm số TN x biết x<5 Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4 Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4 e. Bài số 5: Tìm số tròn chục x biết: 68 < x < 92 - Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90 Vậy x là : 70; 80; 90 g. Củng cố - dặn dò: - Cách so sánh 2 số TN. - NX giờ học.VN xem lại bài tập đã làm. Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn I. Mục tiêu: Sau bài học H có thể: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Tranh ảnh và các loại thức ăn. III. Các hoạt động dạy học. 1/ HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. * Mục tiêu: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. * Cách tiến hành: - Nêu tên một số thức ăn mà em thường ăn - H tự kể. - Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy ntn? - Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không? - Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả? - Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và quá trình tiêu hoá không tốt. * KL: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Vài H nhắc lại 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối. * Mục tiêu: - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. * Cách tiến hành: - H đặt câu hỏi và trả lời. - T đánh giá - H thảo luận N2 - Hãy nói tên nhóm thức ăn. * KL: Những thức ăn nào cần được ăn đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít và hạn chế. - Vài H nhắc lại 3/ HĐ3: Trò chơi "Đi chợ" * Mục ti ... nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ HD2 H nhớ - viết - Gọi H đọc y/c của bài. - Gọi 1 H đọc bài thơ. - 1 H đọc - H đọc thuộc lòng 1đ2 H Lớp đọc thầm - Nêu cách trình bày thơ lục bát. - Cho H viết bài - H nêu cách viết - H tự làm bài 3/ Luyện tập: - T cho H đọc bài tập - Nhắc H khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu. - T đánh giá. - H đọc y/c - H làm bài. - Chữa bài tập- lớp nx 4/ Củng cố - dặn dò: - NX qua bài viết. - VN đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả. Toán Giây - Thế kỷ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm. II. Đồ dùng dạy học. GV: Đồng hồ có 3 loại kim. H : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy và học 1/ Giới thiệu về giây: - Cho H quan sát đông hồ. - Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu? - H quan sát: Kim giờ, phút, giây. - Được 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được tgian? - Được 1 phút - Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng giờ. - Đi 60 vạch 60 phút - Vậy 1 giờ = ? phút 1 giờ = 60 phút - Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu? 1 giây - Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? 60 giây - 1 phút = ? giây 1 phút = 60 giây 2/ Giới thiệu về thế kỷ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm - H nhắc lại - Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là TK T1 từ năm 101đ 200 thuộc thế kỷ thứ ? - Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ T2 - Năm 1975 thuộc thế kỷ nào? - Năm nay thuộc thế kỷ nào? - Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng csố nào? - Thế kỷ 20 - Thế kỷ 21 - Chữ số La mã 3/ Luyện tập: a) Bài số 1: Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn? - H làm vào SGK phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b) Bài số 2: - Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ? - Thế kỷ 19 (XIX) - CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào? - Thế kỷ 20 (XX) c) Bài số 3: - H trả lời miệng 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm? NX giờ học. Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu: Học xong bài này, H biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh ảnh, để tìm ra kiến thức. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất ra phân lân - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh khai thác khoáng sản. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ HĐ1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc. * Mục tiêu: H nắm được nghề nông là chính của người dân Hoàng Liên Sơn và nơi trồng trọt các loại cây trồng của người dân HLS. * Cách tiến hành: + Các dân tộc ở HLS có nghề gì? Nghề nào là chính? - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Nghề nông nghiệp; thủ công. Nghề nông nghiệp là chính - ở sườn núi - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giữ nước và chống xói mòn. - Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - Trồng lúa, trồng ngô,... * KL: - 3đ4 H nhắc lại 2/ HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. * Mục tiêu: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS. * Cách tiến hành + Cho H quan sát tranh ảnh - H thảo luận nhóm 2 - Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS. - Bàn nghế tre, trúc của người Tày, hàng dệt thêu của người Thái, người Mường. - Nhận xét về hàng thổ cẩm. - Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ. * KL: - 3đ4 H nhắc lại 3/ HĐ3: Khai thác khoáng sản. * Mục tiêu: - Kể được tên 1 số khoáng sản ở HLS; quy trình sx ra phân lân. * Cách tiến hành - Cho H quan sát tranh ảnh. - H quan sát hình 3 - Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS - Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm... - ở vùng núi HLS hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Apatít Nêu quy trình sản xuất phân lân. - H nêu * KL: - 3đ 4 H nhắc lại 4/ Củng cố – dặn dò Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Yêu cầu: - H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 4. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức. - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: - 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập. 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục kiểm ra và kèm H yếu. - Rèn chữ cho những học sinh còn hạn chế. tiếng việt (tăng) Luyện tập: Từ ghép và từ láy I. Mục đích - yêu cầu 1. Củng cố 2 các chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Chép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) 2. Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. II. Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài. 2/ Dạy bài ôn. - Gọi H đọc bài. - 1 H đọc y/c lớp đọc thầm. - H làm bài tập. - Từ nào là từ phức? - Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ. đ Trong những từ phức trên từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành. + Truyện cổ, ông cha, lặng im. - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. - Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), cheo leo (âm cuối). 3/Ghi nhớ * Có mấy cách chính tạo từ phức? Đó là những cách nào? * H nêu ghi nhớ. 4/ Luyện tập: a) Bài số 1: - HD H làm bài. - Cho H chữa bài + Từ ghép - H đọc nội dung y/c bài tập - Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. - Dẻo dai, vững chắc, thanh cao. + Từ láy - Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ láy. - Nô nức. - Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. b) Bài tập 2: - Gọi H đọc yêu cầu của bài tập. Từ ghép: Ngayđ - Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay đơ. Từ phức: Thẳngđ - Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp. Từ láy: + Ngayđ + Thẳng + Thật - Ngay ngắn - Thẳng thắn, thẳng thím. Thật thà. 5/ Củng cố - dặn dò: Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào? -Nhận xét giờ học.VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc Toán (tăng) So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố, nắm vững về: - Cách so sánh 2 số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Giới thiệu bài: 2.Dạybài ôn : - Cho hai số a và b. - Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào? - Xảy ra 3 trường hợp a > b ; a < b ; a = b - Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu? - Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên. - Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6 - Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn? - Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số. - Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ? - Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ. - Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn? - 2 số đó bằng nhau. - Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được. - Căn cứ vào các chữ số viết lên số. - So sánh 999 với 1000 - 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn. - Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào? - So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải. - Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào? 2 số đó bằng nhau. 2/ Xếp thứ tự số tự nhiên: - VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự. + Từ bé đến lớn 7698 ; 7869; 7896 ; 7968 + Từ lớn đ bé 7968; 7896; 7869; 7698 - Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn? - Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1. - Cho H đọc y/c bài tập - H làm SGK - nêu miệng - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên b. Bài số 2: - H làm vở. c. Bài số 3: - H đọc yêu cầu -Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé - T đánh giá chung - H chữa bài 4/ Củng cố - dặn dò: - Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào? Lịch sử (Tăng) Nước Âu Lạc I. Mục tiêu. H/s hiểu: - Nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang; Thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - Những thành tựu của người nước Âu Lạc (chú ý về mặt quân sự). - Nước Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài ôn: 1/HĐ1:Sự ra đời của nước Âu Lạc: * Mục tiêu H hiểu nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang, thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô. * Cách tiến hành: - H thảo luận N2. - Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước. - Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm. - Ai là người có công hợp nhất? - Là thục phán: An DươngVương. - Nhà nước của người Lạc Việt và Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu? - Là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa thuộc huyện Đông Anh HN ngày nay - Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào? - Là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ thứ II TCN 2/ HĐ2: Những thành tựu của người dân Âu Lạc. * Mục tiêu: H hiểu được người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống nhất là về quân sự. * Cách tiến hành: - H thảo luận N2 - Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? - Đại diện nhóm trả lời + Về xây dựng: + Về sản xuất: + Về vũ khí: + Cho H quan sát thành Cổ Loa và nỏ thần. + H quan sát lược đồ. * Kết luận: Gv chốt lại ý trên. 3/ HĐ3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà. * Mục tiêu: Nguyên nhân thất bại cuộc xâm lược của quân Triệu Đà. * Cách tiến hành - Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân ÂL - 1-2 H kể trước lớp lớp nx - bổ sung - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? - H trả lời miệng - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? 3/ Củng cố - dặn dò: - Gọi H đọc ghi nhớ. NX giờ học.VN ôn bài + Cbị bài sau.
Tài liệu đính kèm: