BÀI7: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
CHƠI TRÒ CHƠI” CHẠY ĐỔI CHỔ VỔ TAY VÀO NHAU”
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết cách đi đều vòng phải , vòng trái đúng hướng
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
II, Địa điển phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường , dọn sạch sẽ
- Phương tiện:1 còi
III, Nội dung và phương pháp lên lớp
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ ngày Môn Bài dạy Thứ hai 6/9/ 2010 HĐTT Tập đọc Toán Mỹ thuật Chào cờ Một người chính trực So sánh và xếp thứ tự cá số tự nhiên Thầy Hải dạy Thứ ba 7/9/2010 Thể dục Toán LTVC Khoa học Bài 7 Luyện Tập Từ ghép và từ láy Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? Thứ tư 8/9/2010 Tập đọc Tập làm văn Toán Anh văn Tre Việt Nam Cốt truyện Yến, tạ, tấn Co Huệ dạy Thứ năm 9/9/2010 Thể dục Khoa học Toán LT và câu Bài 8 Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vậtvà đạm động vật Bảng đơn vị đo khối lượng LT về từ ghép và từ láy Thứ sáu 10/9/2010 Tập làm văn Toán Địa lý Âm nhạc HĐTT+ SHL LT xây dựng cốt truyện Giây, thế kỷ Hoạt động SX của người dân ơ HLS Cô thuyết dạy . ANGT: Bài 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Môn: TẬP ĐỌC. Bài: Một người chính trực I. Yêu cầu cần đạt . - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng hết lòng vì dân vì nước củaTô Hiến Thành-Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi SGK) II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 3-5’ 2.Bài mới. *giới thiệu bàì HĐ 1: Luyện đọc. 10’-12’ HĐ 2:Tìm hiểu bài 10-13’ HĐ 3:Đọc diễn cảm 8-9’ 3.Củng cố dặn dò: 2- 3’ -Gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH. -Nhận xét cho điểm HS -Giới thiệu bài.Nêu tranh chủ điểm và giới thiệu - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bài - Gọi 2 em đọc bài và sửa lỗi - Cho HS đọc chú giải - Gv đọc mẫu *Đoạn 1:-Cho HS đọc thành tiếng H. Tô Hiến Thành làm quan triều đại nào ? H. Mọi người đánh giá ông là người ntn H:Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô hiến Thành thể hiện thế nào? - Đoạn 1 kể chuyện gì? *Đoạn 2: YC đọc thầm và trả lời. ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? ? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? - Đoạn 2 nói đến ai? - Ghi ý chính *Đoạn 3 : -Đỗ thái Hậu hỏi ông điều gì? - THT đã tiến cử ai thay ôg đứng đầu triều đình ? - Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trân Trung Tá ? -Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi người chính trực như THT? - Đoạn 3 kể chuyện gì ? - Gọi hs đọc toàn bài yc tìm nội dung chính? -Gọi hs đọc toàn bài -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc và đọc mẫu - Luyện đọc tìm ra cách đọc hay. - Yc đọc phân vai, nhận xét và cho điểm. -Gọi hs đọc toàn bài và nêu ý chính. -GD HS sống phải thật thàvà trung thực -3 HS lên bảng đọc truyện “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi về nội dung bài . -HS quan sát tranh -Nhắc lại đầu bài -Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn. -2 hs đọc -HS đọc chú giải -HS giải nghĩa từ -1 HS đọc thành tiếng - Nhà Lý - Ôâng là người nổi tiếng chính trực -Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tông ông cử theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua Ý1 : Thái độ chính trực của THT - Thực hiện theo YC -Quan Vũ Tán Đường - Do bận quá nhiều việc Ý2: THT lâm bệnh có VTĐ hầu hạ - 1 hs đọc to -Ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất - Ôâng tiến cử Trần Trung Ta - HS trả lời -Ôâng cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình -Vì ông quan tâm đến triều đình, không màng danh lợi.. Ý3: Kể chuyện THT tiến cử người tài giỏi giúp nước . ND: Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của THT - 3 hs đọc nối tiếp - lắng nghe -Luyện đọc 1-3 hs 1 em đọc Môn: TOÁN Bài:. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I. Yêu cầu cần đạt . - Bước đầu hệ thống háo một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. -Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên II.Chuẩn bị: - Bảng con , phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 4-5’ 2 Bài mới HĐ 1: giới thiệu bài 1- 2’ HĐ 2:So sánh các số tự nhiên 6-8’ *HĐ 3:Luyện tập thực hành 16-18’ MT:Aùp dụng kiến thức vừa học để làm bài tập 3 Củng cố dặn dò 1- 2’ -Yêu cầu làm bài HD luyện tập thêm T 15 -Nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài -Nêu mục tiêubài học -Ghi bài lên bảng a)Luôn thực hiện dược phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kỳ -Nêu các cặp tự nhiên như:100 và 89;456 và231... hãy so sánh? -Nêu vấn đề khó hơn cho HS -Như vậy với 2 số tự nhiên bất kỳ ta luôn xác định được điều gì? b)cách so sánh 2 số tự nhiên -Hãy so sánh 2 số 100 và 99? -KL:Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn . -Yêu cầu nhắc lại -Viết lên bảng vài cặp số cho HS tự so sánh vd:123 và 456 -Yêu cầu so sánh các số trong từng cặp số với nhau -Nhận xét gì về các số trong từng cặp số trên? -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào? -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? -Nêu lại KL? c)So sánh 2 số trong dãy số tự nhiên và trên tia số -Nêu dãy số tự nhiên -So sánh 5 và 7? -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trứơc hay 7 đứng trước? -Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn hay lớn hơn? -Yêu cầu vẽ tia số biểu diễn -So sánh 4 và 10 -So sánh chúng trên tia số -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn -Nêu các số tự nhiên 7698;7968;7896;7869 +Hãy so sánh và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn -Vậy trong nhóm các số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn? Vì sao? -Yêu cầu HS nhắc lại KL Bài 1:Yêu cầu tự làm bài -Chữa bài và giải thích cho HS hiểu -Nhận xét cho điểm Bài 2: (a,b)Yêu cầu bài tập ? -Muốn xếp dược theo thứ tự chúng ta phải làm gì? -Yêu cầu HS làm bài -Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình? -Nhận xét cho điểm HS Bài 3: (a)Yêu cầu bài tập -Muốn xếp được các số theo thứ tự ta phải làm gì? -Yêu cầu làm bài -Yêu cầu giải thích cách sắp xếp? -Nhận xét cho điểm HS -Tổng kết giờ học -Nhắc HS về nhà làm bài tập -2 HS lên bản -Nghe -Nhắc lại tên bài học -Nối tiếp nhau nêu Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn số nào lớn hơn -Nêu -Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại Hãy so sánh và nêu kết quả -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau -Nêu Số hàng trăm 11 nên 456>123 -Thì 2 số đó bằng nhau -Nêu như phần bài học -Nêu : 1,2,3,4,5,6... -Nêu -Trong dãy số thì 5 đứng trước 7 và ngược lại -số đứng trước bé hơn số đứnh sau -1 HS lên bảng vẽ -Nêu -Trên tia 4 gần gốc 0 và 10 xa gốc 0 hơn -Là số bé hơn Từ bé đến lớn 7869,7896,7968,.......... -Vì ta luôn so sánh dược các số tự nhiên với nhau -Nhắc lại KL -1 HS lên bảng -Nêu cách so sánh -yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn -Phải so sánh các số với nhau -1 HS lên bảng -Tự giải thích a/8136,8316,8361.. -Yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé -Phải so sánh các số với nhau -1 HS lên bảng -Tự giải thích 1984,1978,1952,1942 Thø ba ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2010 Môn: Thể dục BÀI7: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI CHƠI TRÒ CHƠI” CHẠY ĐỔI CHỔ VỔ TAY VÀO NHAU” I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách đi đều vòng phải , vòng trái đúng hướng - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi . II, Địa điển phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường , dọn sạch sẽ - Phương tiện:1 còi III, Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của học sinh Llượng Hoạt động của học sinh I/Phần mở đầu -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học chấn chỉnh đội hình tập luyện. -Cho học sinh khởi độngcác khớp chân, tay, hông, đầu gối,đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Cho học sinh chơi trò chơi tại chỗ “Làm theo hiệu lệnh “ -Cho hs chơi thử 1 lần rồi cả lớp cùng chơi. 2phút 2phút 2phút 2phút Học sinh xếp hàng điểm số báo cáo và khởi động các khớp,chân tay hông. X x x x x x X x x x x x X x x x x x X x x x x x II/ Phần cơ bản a, Ôn đội hình đội ngũ:Ôân tập hợp hàng dọc,dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải ,quay trái. - Ôân đi đều, vòng phải, vòng trái GVđiều khiển. - Ôn đi đều vòng phải đứng lại. - Ôn tổng hợp cả 3 động tác giáo viên điều khiển. b,Trò chơi vận động“ chạy đổivỗ tay nhau”giáo viên tập theo đội hình hàng dọc nêu tên trò chơi và phân tích động tác. 5phút 5phút 5phút 5phút Học sinh xếp thành 4 hàng dọc và tập theo giáo viên. X x x x x X x x x x X x x x x X x x x x Tổ chức học sinh chơi thử. Tổ chức học sinh cả lớp cùng chơi. III/ Phần kết thúc : -Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc nhảy thả lỏng . -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị bài sau. 2phút 2phút HS thực hiện theo GV X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x Môn: Luyện từ và câu Bài: Từ láy và từ ghép I.Yêu cầu cần đạt - HS biết được cách cấu tao từ phức của Tiếng Việt. Từ ghép gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn gia ... ết taam như thế nào ? H. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thê nào ? GV gọi hs đọc gợi ý 2: c) Thực hành xây dựng cốt truyện : - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hoặc gợi ý 2. 1. Bà mẹ ốm thế nào? 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 3. Để chữa bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? - Yêu cầu học sinh làm việc từng cặp thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài tự chọn. - Gọi học sinh tham gia thikể trước lớp. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.CB tiết sau. - HS kể chuyện. - 1 học sinh thực hiện đọc đề, cả lớp lắng nghe. Nêu yêu cầu của đề. Học sinh gạch dưới những từ quan trọng. - Lắng nghe - Học sinh đọc đề, cả lớp theo dõi SGK. -HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn . Học sinh làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 . - 2 HS đọc thành tiếng - ốm rất nặng - người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm . - phải tìm một loại thuốc rất hiếm, phải đi tìm rừng sâu; hoặc : phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân, -Học sinh làm việc từng cặp thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài tự chọn. - 4 đến 6 em kể. Nghe và ghi bài Môn: TOÁN Bài : Giây, thế kỷ I. Yêu cầu cần đạt . - Biết đơn vị giây, thế kỉ - Biết mỗi quan hệ giữa phút và giây, thế kỷ và năm. - Biết xác định mỗi năm cho trước thuộc thế kỷ II.Chuẩn bị. - 1 đồng hồ thật có 3 kim, có vạch chia phút III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 4-5’ 2 Bài mới HĐ 1:Giới thiệu giây , thế kỷ. 10-12’ HĐ 2: Luyện tập thực hành 20-22’ 3)Củng cố dặn dò 2’ -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD kuyện tập T 19 -Chữa bài nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài. a)giới thiệu giây -Cho HS quan sát đồng hồ thật yêu cầu chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ ? Khoảng thới gian kim giờ đi từ một số nào đó( ví dụ từ số 1 đến số liền ngay sau đó như số 2 là bao nhiêu giờ? ?Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? -1 giờ bằng bao nhiêu phút? -Giới thiệu chiếc kim thứ 3 trên đồng hồ -Một vòng trên đồng hồ là 60 vạch vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây -Viết lên bảng: 1 phút= 60 giây b)Giới thiệu thế kỷ -Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, ngưới ta dùng đơn vị đo là thế kỷ -Treo hình vẽ trục thời gian như SGK +Đây là trục thời gian 100 năm hay 1 thế kỷ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau +Tính mốc thế kỷ như sau: Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ thứ nhất. -+Từ năm 101 đến 200 là thế kỷ thứ 2............. +Năm 1879 là ở thế kỷ nào?............ +năm 2005 là ở thế kỷ nào? -Giới thiệu để ghi thế kỷ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã VD thế kỷ thứ 10: X -Yêu cầu HS ghi thế kỷ 19, 20,21 bằng chữ số La Mã? Bài 1 -yêu cầu HS đọc đề và làm bài -Yêu cầu đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau ? Em làm thế nào để biết 1/3 phút= 20 giây -Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây= 68 giây -Hãy nêu cách đổi ½ thế kỷ ra năm? -Nhận xét cho điểm HS Bài 2 GV cho học sinh đọc đề bài ? GV hướg dẫn cho họ sinh làm GV cho học sinh lên chưã – Nhận xét Bài 3. GV hướg dẫn cho học sinh khá là -Tổng kết giờ học -Nhắc HS về nhà làm bài tập được giao -3 HS lên bảng -nghe -Quan sát và chỉ theo yêu cầu -1 giờ -1 phút -1 giờ= 60 phút -HS nghe giảng -Đọc: 1 phút= 60 Giây -Nghe và nhắc lại 1 thế kỷ = 100 năm -Theo dõi và nhắc lại -thế kỷ 19 - Thế kỷ 21 -Ghi ra nháp 1 số thế kỷ bằng chữ số La Mã -Viết XI X,XX,XXI -3 hs lên bảng -Theo dõi chữa bài -Vì 1 phút= 60 giây nên 1/3 phút=60 giây:3= 20 giây -Vì 1 phút=60 giây nên 1 phút 8 giây=60 giây+ 8 giây=68 giây -1 thế kỷ = 100 năm vậy ½ thế kỷ= 50 năm -Tự làm bài - HS làm vào vở và lên chữa bài a. Bác sinh năm 1890 thế kỷ 19 Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911 thuộc thế kỷ 20 b. CM .. 1945 thế kỷ 20 c. Bà triệu .248 thế kỷ 3 Môn: ĐỊA LÍ Bài 3: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. I. Yêu cầu cần đạt . Nêu được một số hoạtđộng sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn : Trồng trọt : Trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả trên nương rẫy, ruộng bậc thang . Làm cac nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,.. Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng chì, kẽm Khai thác lâm sản : gỗ , mây, nứa, Sử dụng tranh ảnh đẻ nhận biết một số hoạt động san xuất của người dân: Lam ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản . Nhận biết được khó khăn của giáo thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên việt Nam. Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra, 2-4’ 2.Bài mới. HĐ 1: Trồng trọt trên đất dốc.(Cặp) 9-10’ HĐ 2:Nghề thủ công truyền thống. ( nhóm). 10-11’ HĐ 3: Khai thác khoáng sản.( cả lớp). 10-12’ 3.Củng cố dặn dò.2-3’ -Yêu cầu. -Nhận xét – cho điểm. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1 hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ?ở đâu? -Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy? KL: Vì ở trên núi ..... -Yêu cầu. -Kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? ?Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. -Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? -Nhận xét – giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -KL: Người dân ở .......... -Yêu cầu. -Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? -Yêu cầu: 1-2HS nhìn sơ đồ mô tả quy trình sản xuất ra phân lân? -Tại sao chúng ta phải bảo vệ giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? -Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miềnnúi còn khai thác gì? -Người dân họ làm những nghề gì? -Nghề chính? KL: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học thuộc bài -2HS dựa vào sơ đồ, nêu khái quát những nội dung về một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. -Quan sát hình SGK. -Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa ngô chè,... ở trên nương, rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn trồng: ..... -... vì họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải làm ruộng bậc thang .... -Nghe. -Từng nhóm HS dựa vào tranh, ảnh vốn hiểu biết để trả lời. -Nghề thủ công: .... -Hàng thổ cẩm:... -Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ .... -Đại diện một số cặp trả lời câu hỏi. -Nhận xét – bổ sung. -Cá nhân HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK và trả lời câu hỏi. -3-4HS kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn. -A – pa – tít, chì, kẽm .... - Quặng A-pa- tít được k/thác ở mỏ, sau đó làm giàu quặng - Vì k/ s có hạn -Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, đồ dùng. -Nghề nông, thủ công .... - Nghề nông là nghề chính. -2HS nhắc lại ghi nhớ. AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 3 B ài 3: Đi xe đạp an toàn I/ Yêu cầu cần đạt : - Hs biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ , dễ đi , nhưng phải bảo đảm an toàn _ HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản tha6nva2 có chiếc xe đạp đúng quy định mới được đi xe đạp . - Biết những quy định về luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường . - Có thói quen đi sát lề , trước khi đi phải kiểm tra các bộ phận của xe . - Có ý thức đi xe cỡ nhỏ của trẻ em . Có ý thức thực hiện các quy đinh bảo đảm ATGT. II/ Các hoạt động chính : Hoạt động 1:Lựa chọn xe đạp đi an toàn * Mục tiêu:+ Biết thế nào là chiếc xe đạp an toàn . + Biết khi nào thì được đi xe đạp ra đường H: ở lớp ta ai biết đi xe đạp ?( HS nêu dựa vào thực tế ) - Các em có thích có xe đạp đi học không ? HS nêu - Em có có xe đạp đi đến trường chưa? ( HS nêu dựa vào thực tế ) -Theo em thế nào là chiếc ve đạp an toàn ?( Có đầy đủ các bộ phận : phanh , đèn , chuông,) GV giúp Hs hiểu xe đạp đảm bảo an toàn Và an toàn hki đi ra đường . Hoạt động 2: +Những quy định để đảm bảo an toàn a/ M ục tiêu:+ Biết những quy định đối với người đi xe đạp . Có ý ø thức thực hiện ATGT. GV treo tranh yêu cầu HS quan sát tranh và sơ đồ Yêu cầu: - Chỉ và cho biết hướng đi đúng sai ? - Chỉ những hành vi sai và và cho biết nguy cơ tai nạn ? + HS thảo luận nhóm 2 câu hỏi trên . - Gọi đại diện nhòm trình bày kết quả .Gv ghi vắn tắt :+ Không đi lạng lách , đánh võng ,không đèo nhau đi hàng ngang .Không đi vào đường cấm , H: Để dảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào ? + Đi bên phải , sát lề đường nhường đường cho xe cơ giới , ô tô ,, xe máy . Đi đúng hướng , đúng làn quy định , =>Kết luận :GV nhắc lại các quy định . Hoạt động 3:Trò chơi giao thông . MT: Củng cố kiến thức vừa học Thục hành trên sa bàn và biết xử lí . - Yêu cầu HS thực hiện tình huống khi phải vượt xe đổ bên đường . - Khi phải đi qua vòng xuyến - Khi đi từ trong ngõ đi ra - Khi cần rẽ phải , rẽ trái . * GV nhận xét bổ sung .Khen những em xử lí tốt . -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: