Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

1. Kiểm tra bài cũ :

- 3 HS đọc bài Người ăn xin và trả lời câu hỏi

2. Bài mới :

2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc

- Gọi 2 HS đọc toàn bài.

- GV chia bài thành 3 đoạn

- GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu

- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK

- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc

b. Tìm hiểu bài :

+ Đoạn này kể chuyện gì?

+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời CH:

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lờiCH:

+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?

+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiên ntn?

+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 4
 Từ ngày 13/9 đến ngày 17/9 năm 2010
 Cách ngôn: Lá lành đùm lá rách
 SÁNG
 CHIỀU
Thứ
Môn
Bài dạy
Môn
Bài dạy
Hai
13/9
Ch/ cờ
T/đọc
Toán
Đ/đức
Chào cờ
Một người chính trực
So sánh và xếp thứ tự số TN
Vượt khó trong học tập( t2)
Ba
14/9
Toán
LTVC
K/ ch
Luyện tập
Từ ghép và từ láy
Một nhà thơ chân chính
Tư
15/9
T/đọc
Toán
TLV
Tre Việt Nam
Yến -Tạ - Tấn
Cốt truyện
Năm
16/9
Toán
LTVC
NGLL
Bảng đơn vị đo khối lượng
Luyện tập: Từ láy và từ ghép
Ôn tr/ thống tốt đẹp của trường
L.T V
L/Toán
TLV
Ôn về từ láy và từ ghép
Ôn các đơn vị đo khối lượng
LT xây dựng cốt truyện
Sáu
17/9
Toán
Ch/tả
LTV
SHTT
Giây, Thế kỉ
Truyện cổ nước mình
LT xây dựng cốt truyện
Sinh hoạt lớp
TUẦN 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc :
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
 1.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm đoạn trong bài.
 2. Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK - Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- 3 HS đọc bài Người ăn xin và trả lời câu hỏi 
2. Bài mới : 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài thành 3 đoạn
- GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu 
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK 
- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc 
b. Tìm hiểu bài :
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời CH: 
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lờiCH: 
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiên ntn?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
c. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu đoạn văn cần đọc
- Y/c HS đọc phân vai
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học, Xem bài: Tre Việt Nam
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS nối tiếp 
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
+ Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
- HS đọc đoạn 3
+ Ông tiến cử quan gián nghị Trần Trung Tá 
+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc 
- Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc
 TUẦN 4 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Chính tả:
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/ Mục tiêu:
 - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II/ Đồ dung dạy - học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết bảng con 1 số từ ngữ: Chổi, chảo, chích chòe, chẫu chuộc,...
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài:
Nêu yêu cầu bài 
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát.
- Cho HS nhớ viết. 
- Soát lỗi và chấm bài
2.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
 GV có thể lựa chọn a) hoặc b) hoặc bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi cho HS địa phương
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng 
- Gọi HS nhận xét sửa bài 
- Chốt lại lời giải đúng 
- Gọi HS đọc lại câu văn
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà viết lại vào VBT và chuẩn bị bài sau: Những hạt thóc giống
- Học sinh viết b/c
- HS đọc yêu cầu của bài
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
+Vì câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng
 - HS tìm từ đọc và viết các từ vừa tìm được
- HS viết bài
- Đổi vở chéo chấm chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
- Dùng bút chì viết vào vở BTTV
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn
- Chữa bài 
- 2 HS đọc thành tiếng 
TUẦN 4 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu :
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ
- Bảng phụ viết sẵn ví dụ của phần nhận xét
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của cột câu mà em thích 
2. Bài mới : 
a) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc ví dụ gợi ý 
- Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
b) Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
c) Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu 
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Từ ghép là gì? Lấy ví dụ
+ Từ láy là gì? Lấy ví dụ
- 2 HS thực hiện y/c 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im 
+ Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện
+Cổ: có từ xa xưa, lâu đời 
+ Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ 
+Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
* HS cho 2 VD về từ ghép, 2 VD về từ láy
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc thàmh tiếng y/c nội dung bài 
- Hoạt động trong nhóm
a) TG: ghi nhớ, đền thờ,bờ bãi, tưởng nhớ.
 TL: nô nức
b) TG: dẻo dai, vững chắc, thanh cao
 TL: mộc mạc, nhũn nhặn,cứng cáp
- 1 HS đọc y/c trong SGK
- HS làm vào vở
a)Ngay thẳng, ngay thật( TL: ngay ngắn,)
b) thẳng băng, thẳng đuộc,(TL: thẳng thắn,)
c) thật tâm, thật lòng,(TL: thật thà,)
- Đọc lại các từ trên bảng
TUẦN 4 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Kể chuyện :
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I/ Mục tiêu:
 - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lữa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền
II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ truyện trang 40 SK 
- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi HS kể lại đã nghe đã học về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau 
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 b) GV kể chuyện :
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2,kết hợp giải nghĩa từ
 c) Hướng dẫn kể lại câu chuyện :
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng kiện tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
* Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách 
+ Câu chuyện có ý nói gì?
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Nhận xét để tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất
3. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS kể chuyện
- HS đọc thầm các câu hỏi ở B1
-truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua
-Vua ra lệnh kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy, vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát
- Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt đều khuất phục, họ hát ca tụng nhà vua
- Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.
Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất cường quyền. 
- 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu
nhà thơ 
- HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
TUẦN 4 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tập đọc :
	 TRE VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với gingj tình cảm.
 - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng,chính trực.(Trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ)
II/ Đồ dung dạy học :
- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 41 SGK
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- HS đoc bài Một người chính trực lời 2. 2.Bài mới : 
a) Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc:
- Hiểu nghĩa: Lũy thành, tự, áo cộc,
GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng 
b. Tìm hiểu bài :
H/ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
H/ Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam:
+ Những hình ảnh nào của cây tre tựng trưng cho tính cần cù?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình đoàn kết?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình ngay thẳng?
H/ Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao?
- Hỏi: Nội dung của bài thơ là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
c) Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS thi đọc 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét lớp học 
Dặn vể nhà học thuộc lòng bài thơ
Bài sau: 
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài 
- HS đọc tiếp nối từng đoạn thơ
- HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- (Tre xanh, xanh tự bao giờ?/ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh- Tre có từ rất lâu , từ bao giờ cũng không ai biết.
- Ở đâu tre cũng xanh tươi/ Cho dù đất sỏi  ... 680
 39 680
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Chúng ta phải so sánh số với nhau
a) 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942
b) 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890
 TUẦN 4 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 
Toán :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên .
- Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. 
II/ Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ :
Bai 1 (cột 2); 2 (b)
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài 
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số 
- Y/c HS đọc các số vừa tìm được
Bài 3:
- GV viết lên bảng phần a của bài
 859 67 < 859 167 
- Y/c HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài y/c HS giải thích cách điền số của mình 
Bài 4:
 Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài 
3. Củng cố Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2;5/ 22 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Yến, Tạ,Tấn
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Nhỏ nhất: 1000, 10000 
- Lớn nhất: 9999, 99999 
- Điền số 0
- HS làm bài và giải thích
- Làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
Dành cho HS giỏi
TUẦN 4 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán :
GIÂY, THẾ KỈ
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
Biết đơn vị giây, thế kỷ.
Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỷ và năm.
Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ.
II/ Đồ dùng dạy học : 
- chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và các vạch chia theo từng phút 
- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ hoặc giấy khổ to
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2,5/22
2. Bài mới : 
2.1 Giới thiệu bài : nêu mục tiêu
2.2 Giới thiệu giây, thế kỉ :
a) Giới thiệu giây:
- Cho HS quan sát đồng hồ thật, y/c HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ
đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?
- Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV viết lên bảng: 
 1 phút = 60 giây
b) Giới thiệu về thế kỉ:
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bnảg và tiếp tục giới thiệu:
. Từ 1 năm đến 100 là thế kỉ một ( thế kỉ I ) 
. Từ 101 năm đến 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II)
. Từ 201 đến 300 là thế kỉ thứ ba (thế kỉ III)
. 
. Từ năm 1900 đến 2000 là thế kỉ thứ hai mươi (thế kỉ X X)
2.3 Luyện tập thực hành : 
Bài 1:Y/c HS đọc y/c của bài, sau đó tự làm bài 
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
Bài 2: (a,b)
- Yêu cầu HS tự làm bài 
3. Củng cố Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập2c; 3/25 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- HS quan sát và chỉ theo y/c
- 1 giờ bằng 60 phút
- HS đọc
+ HS theo dõi và nhắc lại
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Theo dõi và chữa bài 
- HS tự làm bài - trả lời miệng kết quả
- Bác Hồ sinh vào thế kỉ XI X
TUẦN 4 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Toán:
YẾN, TẠ, TẤN
I/ Mục tiêu : - Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến tạ, tấn; mỗi quan hệ của,tạ,tấn với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ,tấn và ki-lô-gam.
- Biết thực hiện các phép tính với số đo ta,tấn.
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 2, 5
2. Bài mới : 
* Giới thiệu yến, tạ, tấn :
a)Giới thiệu yến:
- Các em đã học được đơn vị đo khối lượng nào?
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. 
Ghi bảng 1yến = 10kg
b) Giới thiệu tạ:
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến 
- Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ?
Ghi bảng: 1tạ = 10yến = 100 kg
c) Giới thiệu tấn:
- 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ
Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn
- Biết 1 tạ bằng 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ?
- 1 tấn bằng bao nhiêu kg?
Ghi bảng : 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
2.3 Luyện tập :
Bài 1: GV cho HS làm bài. Gợi ý cho HS xem con vật nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu kg?
- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
Bài 2: GV viết lên bảng câu a, y/c HS cả lớp suy nghĩ để làm bài 
Bài 3:
- Yêu cầu HS giải thích cách tính của mình 
3. Củng cố - Dặn dò:
 GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT3 (cột 2); 4/23 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Đã học gam, ki-lô-gam
- 1yến = 10kg
- HS đọc10 yến = 1 tạ
- 100kg = 1 tạ
- 1tạ = 10yến = 100 kg
- 1 tấn = 100 yến
- 1 tấn = 1000 kg
- HS đọc:
+ Con bò nặng 2 tạ+ Con gà nặng 2 kg
+ Con voi nặng 2 tấn
- Là 200kg
- Con voi nặng 2 tấn tức là 20 tạ
- HS làm b/c
1yến 7kg = 17kg; 5yến 3kg = 53 kg
4 tạ 60 kg = 460 kg; 1000kg = 1 tấn
- HS: 18 yến + 26 yến = 44 yến 
 648 tạ - 75 tạ = 561 tạ
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau 
Bài 4 dành cho HS giỏi
TUẦN 4 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Toán :
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính số đo khối lượng.
II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Làm các bài tập 3 (cột 2); 4/23
2. Bài mới : 
a)Giới thiệu dề-ca-gam, héc-tô-gam
* Giới thiệu về đề-ca-gam
1 đề-ca-gam nặng 10 gam
1 đề-ca-gam viết tắc là dag
- GV viết lên bảng 10g = 1dag
* Giới thiệu về héc-tô-gam
- héc-tô-gam viết tắc là hg
- 1hg cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g
2.3 Giới thiệu về bảng đơn vị đo khối lượng 
- Y/c HS kể tên các đơn vị đo k/ lượng đã học
- Những đơn vị nào lớn hơn kg?
- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag?
GV viết vào cột dag: 1dag = 10g
- Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo
b) Luyện tập :
Bài 1: Yêu cầu HS đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn và ngược lại
Bài 2: yêu cầu học sinh tính
- GV nhắc HS ;thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả 
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 3;4/24 hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau: Giây, Thế kỉ
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét 
- HS đọc
- HS đọc: 1hg = 10kg; 1hg = 100g
- tấn, tạ, yến, kg, hg, dag,g
- Yến, tạ, tấn
- 10g = 1 dag
- 10dag = 1hg
- HS đổi và nêu kết quả 
a) 1 dag = 10g ; 1hg = 10 dag
 10g = 1dag ; 10 dag = 1 hg
b) 4 dag = 40g ; 3kg = 30 hg
 8 hg = 80 dag ; 7 kg = 7000g
 2kg 300g = 2300g ; 2 kg 30g = 2030g
HS làm ở vở
380g + 195g = 575g ;
452hg x 3 = 1356hg
928dag - 274dag = 654dag
768hg : 6 = 128hg
Bai 4 giành cho HS khá giỏi
TUẦN 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Đạo đức :
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được VD về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II/ Đồ dung dạy học:- Bảng phụ, bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Gương sáng vượt khó 
- GV tổ chức hoạt động cả lớp 
+ Y/c HS kể một số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh mà em biết
+ Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
+ GV kể cho HS câu chuyện vược khó của bạn Lan - bạn nhỏ bị chất độc màu da cam
HĐ2: Xử lí tình huống 
+ Y/c các nhóm thảo luận giải quyết tình huống SHS:
+ Y/c các nhóm nhận xét giải thích cách xử lí
HĐ3: Trò chơi đúng sai
. GV lần luợt đưa ra các câu tình huống như bài tập 3
+ GV hỏi HS giải thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai 
GV kết luận SGV
HĐ4: Thực hành 
- Yêu cầu HS một bạn HS đang gặp khó khăn trong học tập
- Kết luận: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghĩ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau
+ Y/c HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK 
- HS kể gương vượt khó mà em biết 
+ Phải khắc phục khó khăn, tiếp tục học tập 
+ Biết khắc phục khó khăn và phấn đấu đạt kết quả tốt
+ Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập và được mọi người yêu quý
- HS làm việc theo nhóm. Lần lượt các HS phải đưa ra câu trả lời cho từng tình huống sau đó cả nhóm thống nhất cách giải quyết hay nhất 
+ Đại diện mỗi nhóm nêu cách xử lí 1 tình huống – sau đó các nhóm khác nhận xét bổ sung 
è HS giơ lên cao miếng giấy màu để đánh xem tình huống đó là đúng hay là sai
+ HS giải thích theo ý hiểu
+ HS lên kế hoạch: Những việc có thể làm, thờ gian người nào làm việc gì?
+ HS làm việc theo nhóm: Thảo luận cách sử lí tình huống 
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo nêu ra 1 ý kiến 
+ 1 HS nhắc lại
TUẦN 4 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
 SINH HOẠT LỚP
1/Tổng kết tuần 4 :
-Lớp xếp hàng ra vào lớp tốt, thực hiện tốt ATGT, giữ VSMT
-Phát biểu xây dựng bài tốt 
-Một vài em còn nói chuyện trong giờ học 
-Trực nhật tốt 
2/Công tác tuần 5 :
-Tiếp tục ổn định nề nếp lớp 
-Kiểm tra Sổ tay TV ; vở 1 đến vở 5
-Kiểm tra tác phong và vệ sinh cá nhân 
-Chỉnh đốn cách nói năng của HS
-Tiếp tục thực hiện ATGT; giữ VSMT 
-Dò cửu chương
3/Văn nghệ :
TUẦN 4 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2010
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TÌM HIỂU ÔN LẠI TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
 - Tìm hiểu lại các truyền thống tốt đẹp của nhà trường như: lễ phép, chăm học, hiếu học,để học sinh học tập.
- Giáo dục HS có ý thức học tập và khơi dậy lại những truyền thống tốt đẹp đó.
II. Hoạt động lên lớp:
1/ HS nêu lại những truyền thống tốt đẹp của trường từ trước đến nay như: chăm học, kính trọng thầy cô, vâng lời cha mẹ, ông bà,
2/ Giáo viên nêu những gương học tốt của những năm học trước.
H/ Em cần học tập những gì của thế hệ đi trước?
3. Giáo viên phát động những truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
- Mỗi học sinh tự giác học tập để giữ gìn truyền thống tốt đẹp ở nhà trường,
III. Tổng kết – Dặn dò:
Học sinh nêu cảm nghĩ của mình khi được ngồi trên ghế nhà trường

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc