I. Mục tiêu
Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A-KT Bài cũ:
- Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số.
- Khi viết số người ta căn cứ vào đâu?
B- Bài mới:
1/ So sánh hai số tự nhiên.
Tuần 4 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 04 tháng 9 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2010 Chào cờ Tiết 7: Tập đọc Một người chính trực (Tích hợp môi trường) I. Mục dích, yêu cầu. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. Đồ dùng dạy - học. GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành. III. Các hoạt động dạy học. A-KT Bài cũ: - Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin" - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?" 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: + Cho H luyện đọc đoạn lần 1+ luyện phát âm. + Cho H đọc đoạn lần 2 + giảng từ. + Cho H đọc theo cặp. + Cho H đọc toàn bài. + T đọc mẫu - 3H đọc nối tiếp - Lớp nx - 3 H đọc - H đọc trong N2 - 1 đ2 H b. Tìm hiểu bài. - Đoạn này kể chuyện gì? + H đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - T.H.T không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua. Nêu ý 1 * Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? - Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. Nêu ý 2 * Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình - Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn T.T.T thì ngược lại. - Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ. Nêu ý 3 * Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn *ý nghĩa: Mđ,yc. c) Đọc diễn cảm. + Cho H đọc bài + Cho H nhận xét về cách đọc. - 3 H đọc nối tiếp + Cho H đọc bài + HD2 đọc diễn cảm đoạn 3 + T đọc mẫu - 3 H đọc nối tiếp + Gọi H đọc diễn cảm đoạn 3 - Cho H thi đọc diễn cảm - 3đ 4 H - Lớp nghe, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành? - NX giờ học. VN ôn lại bài. Tiết 16: Toán So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh 2 số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A-KT Bài cũ: - Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số. - Khi viết số người ta căn cứ vào đâu? B- Bài mới: 1/ So sánh hai số tự nhiên. - Cho hai số a và b. - Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào? - Xảy ra 3 trường hợp a > b ; a < b ; a = b - Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu? - Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên. - T viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9... - Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6 - Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn? - Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ? - Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ. - Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn? - 2 số đó bằng nhau. - Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được. - Căn cứ vào các chữ số viết lên số. - So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? - 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn. - So sánh 999 với 1000 - 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn. - Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào? - So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải. - Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào? 2 số đó bằng nhau. 2/ Xếp thứ tự số tự nhiên: - VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự. + Từ bé đến lớn 7698 ; 7869; 7896 ; 7968 + Từ lớn đ bé 7968; 7896; 7869; 7698 - Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn? - Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1. - H làm SGK - nêu miệng - Cho H đọc y/c bài tập 1234 > 999 - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 8754 < 87540 b. Bài số 2: - H làm vở. - H đọc yêu cầu, làm phần a, c -Viết các số sau theo thứ tự từ bé -lớn 8316; 8136; 8361 đ 8136; 8316; 8361 - Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn đ bé và ngược lại ta làm TN? c. Bài số 3: - H đọc yêu cầu, làm phần a -Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé - 1942; 1978; 1952; 1984 - T đánh giá chung 1984; 1978; 1952; 1942 - H chữa bài - Lớp nx. 4/ Củng cố - dặn dò: - Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào? - NX giờ học.VN xem lại bài. Tiết 4: Chính tả (Nhớ - Viết). Truyện cổ nước mình (tích hợp môi trường) I. Mục đích - Yêu cầu Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chưa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông 1. Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ nước mình”. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút. 2. Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng II. Đồ dùng dạy học. GV : Viết sẵn nội dung bài 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A-KT Bài cũ: Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ HD2 H nhớ - viết - Gọi H đọc y/c của bài. - Gọi 1 H đọc bài thơ. - 1 H đọc - H đọc thuộc lòng 1đ2 H Lớp đọc thầm - Nêu cách trình bày thơ lục bát. - Cho H viết bài - GV chấm chữa bài - H nêu cách viết - H tự làm bài 3/ Luyện tập: - T cho H đọc bài tập - Nhắc H khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu. - T đánh giá. - H đọc y/c - H làm bài. - Chữa bài tập- lớp nx 4/ Củng cố - dặn dò: - Vì sao tác giả yêu chuyện cổ nước nhà - NX qua bài viết. - VN đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả. Tiết 4: Đạo Đức Vượt khó trong học tập(t2) I. Mục tiêu KT : Giúp H hiểu: - Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt. - Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn. -Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết. KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập. TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn. II. Đồ dùng dạy học - Ghi sẵn 5 tình huống. - Giấy màu xanh, đỏ. III. Các hoạt động dạy - học. A-KT Bài cũ: Nêu ghi nhớ. B- Bài mới: 1/ HĐ1: Gương sáng vượt khó: - Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết. - H kể những gương vượt khó mà em biết. 3- 4 H - Lớp nghe nx- bổ sung. - Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì? - Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập. - Thế nào là vượt khó trong học tập? - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt. - Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập, được mọi người yêu quý. - T kể tên cho H nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: - T phát phiếu ghi 5 câu hỏi TL. - H thảo luận N2 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - T chốt: Với mỗi k2 các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan nghênh. - Lớp nhận xét - bổ sung. 3/ Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng- sai" - T phát cho H mỗi em 2 tấm giấy xanh, đỏ. - H hoạt động theo lớp. - T cho H giải thích vì sao? -Đúng thì giơ miếng đỏ. - Sai thì giơ tấm xanh. * KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn. 4/ Hoạt động 4: Thực hành. - 1 bạn H đang gặp nhiều khó khăn trong học tập. - Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ. - T nhận xét H nêu các kế hoạch. * KL: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau. 5/ Hoạt động nối tiếp: - Gọi 1 H nhắc lại ghi nhớ. - Trẻ em có bổn phận gì để học tốt? - Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:Thứ bảy ngày 4 tháng 9 năm 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Tiết 17: toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên) II. Các hoạt động dạy học. A-KT Bài cũ: Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn? B- Bài mới: a. B ài số 1: - Yêu cầu của bài tập + Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; 3 csố + Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố - H làm bảng con - 1 H đọc - Lớp đọc thầm + 0; 10; 100 + 9; 99; 999 b. Bài số 2: (có thể giảm) - Có bao nhiêu số có 1 chữ số. - Có bao nhiêu số có 2 chữ số. - Có 10 số có 1 chữ số: 0đ9 - Có 90 số có 2 chữ số: 10đ99 - H làm vở c. Bài số 3: - BT y/c gì? - Viết số thích hợp vào ô trống ta làm ntn? 0 - Viết chữ số thích hợp vào o 9 859 67 < 859167 609608 < 60960 d. Bài số 4: - Bài y/c gì? - Tìm số TN x biết x<5 Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4 Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4 e. Bài số 5: (dành cho HS khá giỏi) Tìm số tròn chục x biết: 68 < x < 92 - Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90 Vậy x là : 70; 80; 90 g. Củng cố - dặn dò: - Cách so sánh 2 số TN. - NX giờ học.VN xem lại bài tập đã làm. Tiết 7 : Khoa học. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? I. Mục tiêu Sau bài học H có thể: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Tranh ảnh và các loại thức ăn. III. Các hoạt động dạy học. A-KT Bài cũ: Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. * Mục tiêu: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên t ... rình bày. *KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV * H nêu mục "Bạn cần biết" 3/HĐ3: Hoạt động nối tiếp. - Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV. - Nhận xét giờ học.VN ôn bài, thực hiện tốt các ND bài học. Tiết 8: Thể dục giáo viên nhóm 2 Tiết 4 : Lịch sử Nước Âu Lạc I. Mục tiêu. Sau bài học học sinh nêu được: - Nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang; Thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - Những thành tựu của người nước Âu Lạc (chú ý về mặt quân sự). - Nước Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại. II. Đồ dùng dạy học GV:- Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay. III. Các hoạt động dạy - học. A-KT Bài cũ: -Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào Và ở khu vực nào trên đất nước ta? B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1/HĐ1:Sự ra đời của nước Âu Việt: * Mục tiêu H hiểu nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang, thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô. * Cách tiến hành: - H thảo luận N2. - Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước. - Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm. - Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt. - Là thục phán: An DươngVương. - Nhà nước của người Lạc Việt và Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu? - Là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay. - Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào? - Là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ thứ II TCN * Kết Luận: Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào? Đóng đô ở đâu? - H nêu lại 3 -4 H 2/ HĐ2: Những thành tựu của người dân Âu Lạc. * Mục tiêu: H hiểu được người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống nhất là về quân sự. * Cách tiến hành: - H thảo luận N2 - Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? + Về xây dựng: - Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt. + Về sản xuất: - Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật bằng sắt. + Về vũ khí: - Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên. + Cho H quan sát thành Cổ Loa và nỏ thần. + H quan sát lược đồ. - Thành Cổ Loa là nơi tấn công và phòng thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên. * Kết luận: Gv chốt lại ý trên. 3/ HĐ3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà. * Mục tiêu: Nguyên nhân thất bại cuộc xâm lược của quân Triệu Đà. * Cách tiến hành - Cho H kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - 1-2 H kể trước lớp lớp nx - bổ sung - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại. - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước. 3/ Củng cố - dặn dò: - Gọi H đọc ghi nhớ: 1 -2 H đọc - lớp đọc thầm. NX giờ học.VN ôn bài + Cbị bài sau. Ngày soạn : Thứ tư ngày 08 tháng 9 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Tiết 20: Toán Giây - Thế kỷ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm. II. Đồ dùng dạy học. GV: Đồng hồ có 3 loại kim. H : Đồ dùng học tập. III. các hoạt động dạy và học A-KT Bài cũ: - Kể tên các đơn vị đo KL từ bé đ lớn. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu về giây: - Cho H quan sát đông hồ. - Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu? - H quan sát: Kim giờ, phút, giây. - Được 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được tgian? - Được 1 phút - Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng giờ. - Đi 60 vạch 60 phút - Vậy 1 giờ = ? phút 1 giờ = 60 phút - Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu? 1 giây - Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? 60 giây - 1 phút = ? giây 1 phút = 60 giây 2/ Giới thiệu về thế kỷ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm - H nhắc lại - Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là TK T1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy? - Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ T2 - Năm 1975 thuộc thế kỷ nào? - Năm nay thuộc thế kỷ nào? - Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng csố nào? - Thế kỷ 20 - Thế kỷ 21 - Chữ số La mã 3/ Luyện tập: a) Bài số 1: Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn? - H làm vào SGK phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b) Bài số 2: Làm phần a, b - Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ? - Thế kỷ 19 (XIX) - CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào? - Thế kỷ 20 (XX) c) Bài số 3: Có thể giảm tải - Lý Thái Tổ về TLong năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm? - Thế kỷ XI - Đến nay được 995 năm (2005) 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm? NX giờ học. Tiết 8: Luyện từ và câu Luyện tập về từ ghép và từ láy I. Mục đích - yêu cầu: - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3. H : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học. A-KT Bài cũ: - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ? - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: a) Bài số 1: - Gọi H đọc bài tập + Bánh trái chỉ loại bánh nào? - H nêu y/c - Chỉ chung các loại bánh. + Bánh rán? - Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường cho nhân, rán chín giòn Từ nào có nghĩa tổng hợp? - Từ ghép nào có nghĩa phân loại? - Từ bánh trái. - Từ bánh rán. Từ ghép có mấy loại - Có 2 loại: đ Ghép tổng hợp Ghép phân loại b) Bài số 2: - T cho H nêu y/c bài tập * Từ ghép có nghĩa phân loại. - H làm bài. * Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay. * Từ ghép có nghĩa tổng hợp * Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đông, bãi bờ, hình dáng, màu sắc Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép tổng hợp? c) Bài số 3: - Bài tập y/c gì? - Xếp các từ láy trongđoạn văn sau vào nhóm thích hợp. *Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm đầu * Nhút nhát * Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần * Lạt xạt, lao xao * Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở âm đầu và vần * Rào rào Thế nào là từ láy? 3/ Củng cố - dặn dò: - Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại? Nhận xét giờ học. Tiết 4: Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu: Học xong bài này, H biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh ảnh, để tìm ra kiến thức. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất ra phân lân - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh khai thác khoáng sản. III. Các hoạt động dạy - học. A-KT Bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục của một số dân tộc ở HLS. B- Bài mới: 1/ HĐ1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc. * Mục tiêu: H nắm được nghề nông là chính của người dân Hoàng Liên Sơn và nơi trồng trọt các loại cây trồng của người dân HLS. * Cách tiến hành: + Các dân tộc ở HLS có nghề gì? Nghề nào là chính? - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Nghề nông nghiệp; thủ công. Nghề nông nghiệp là chính - ở sườn núi - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho giữ nước và chống xói mòn. - Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - Trồng lúa, trồng ngô,... - Kể những nơi có ruộng bậc thang ở tỉnh em. - Sa Pa, Bắc hà, Mường khương. * KL: Người dân HLS thường trồng lúa ở đâu? - H nêu 3đ4 H nhắc lại 2/ HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. * Mục tiêu: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS. * Cách tiến hành + Cho H quan sát tranh ảnh - H thảo luận nhóm 2 - Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS. - Bàn nghế tre, trúc của người Tày, hàng dệt thêu của người Thái, người Mường. - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. - Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ. * KL: Nghề thủ công của người dân HLS có gì tiêu biểu. - 3đ4 H nhắc lại 3/ HĐ3: Khai thác khoáng sản. * Mục tiêu: - Kể được tên 1 số khoáng sản ở HLS; quy trình sx ra phân lân. * Cách tiến hành - Cho H quan sát tranh ảnh. - H quan sát hình 3 - Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS - Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm... - ở vùng núi HLS hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Apatít - Quặng Apatít dùng để làm gì? - Để làm phân bón - Em ở đất mỏ, vậy em hãy mô tả lại đ2 của quặng. - Có màu nâu, bột, lẫn đá cục... - Cho H quan sát H3 và nêu quy trình sản xuất phân lân. - H nêu: Quặng KT đlàm giàu quặng sx ra phân lân đ phân lân - Ngoài KT khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì? - Lâm sản * KL: Các khoáng sản HLS tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì? - 3đ 4 H nhắc lại 4/ Hoạt động nối tiếp. Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nhận xét giờ học. Tiết 8: Tập làm văn Luyện tập xây dựng cốt truyện (Tích hợp môi trường) I. Mục đích - yêu cầu: - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. - Tích hợp môi trường nói về tình mẹ con, tình anh em II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích. III. Các hoạt động dạy - học. A-KT Bài cũ: Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn XD cốt truyện : a) Xác định yêu cầu đề bài. - T chép đề - T gạch chân những từ quan trọng. - H đọc đề bài b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện - Cho H đọc gợi ý 1 và 2 - Cho H nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn. - 2 H đọc nối tiếp - H nêu c) Thực hành XD cốt truyện - Cho H đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - 1 H làm mẫu VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm... - T cho H kể theo N2 - Cho H thi kể trước lớp. - H thực hành kể trong nhóm. - Lớp nhận xét. Bình chọn - Cho H viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách xây dựng cốt truyện? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: