I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp,nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm
- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tự, luỹ thành, áo mộc, nòi tre, nhường
- Hiểu nội dung: Cây tre tượng trưng cho người Việt Nam. Qua hình trưng cây tre, phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực
LGMT: Hướng dẫn về vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống
II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 41 SGK
- Bảng phụ viết sẵn
III/ Hoạt động dạy học:
Thứ ngày tháng năm 2010 TỰ HỌC: LUYỆN CHÍNH TẢ- LTVC I.Mục tiêu: -Luyện viết một đoạn trong bài:MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC .-Ôn luyện cho hs tìmtừ đơn và từ phức. Phân biệt từ đơn và từ phức. -Hs tìm ,viết đúng chính xác , sạch sẽ. II.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.K Đ: 2.KTBC: Gọi học sinh đọc bài: “Một người chính trực” GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a.giới thiệu bài: ghi đề b.Hd viết CT: -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết bài “Một người chính trực” ” GV nhận xét -Yêu cầu HS viết Chấm và nhận xét bài của một số HS *Liên hệ giáo dục: ? Em cần làm gì để bài viết đạt chất lượng cao? GV nhận xét , chốt ý c.Luyện từ và câu: Yêu cầu HS tìm 5 từ đơn, 5 từ phức ? Từ đơn và từ phức có gì khác nhau? 4.Củng cố- dặn dò: Nhận xét chung tiết học C huẩn bị: luyện Tập đọc- kể chuyện Hát 2-3 học sinh -HS trả lời: -HS viết bài -HS trả lời -HS tìm và nêu miệng -HS trả lời Thứ ngày tháng năm 2010 Tuần : 4 Tiết : 7 Tập Đọc : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm - Đọc diễn tả toàn bài 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu - Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm măng mọc thẳng và đề bài tập đọc 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 36, gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi 2 HS đọc toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK - GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tra lời câu hỏi: + Tô Hiến thành làm quan thời nào ? + Mọi người đánh giá ông là người ntn? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn? + Đoạn 1 kể chuyện gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao? + Đoạn 2 ý nói đến ai? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lờicâu hỏi: + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiên ntn? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? + Đoạn 3 nói ý gì? - Ghi nội dung của bài thơ c. Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi HS phát biểu - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc GV đọc mẫu - Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay - Y/c HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: (2') - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu Nhận xét bài đọc của bạn - 3 HS đọc theo trình tự - 2 HS nối tiếp đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Làm quan triều Lý Ông là người nổi tiêngs chính trực - Tô Hiến Thành không chiệu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được + Ông tiến cử quan gián nghị Trần Trung Tá + Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân + Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc - Cách đọc (như đã nêu) - Lắng nghe - Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc Thứ ngày tháng 9 năm 2010 Chính tả: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi đến nhận mặt ông cha ta của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ân/ âng II/ Đồ dung dạy - học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Cho HS viết bảng con 1 số từ ngữ: Chổi, chảo 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu bài - Gọi HS đọc đoạn thơ - Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Đọc cho HS viết vào vở - Soát lỗi và chấm bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Lưu ý GV có thể lựa chọn a) hoặc b) hoặc bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi cho HS địa phương - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng - Gọi HS nhận xét sữa bài - Chốt lại lời giải đúng - Gọi HS đọc lại câu văn 3. Củng cố dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học - HS về nhà viết lại vào VBT và chuẩn bị bài sau - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ +Vì câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu - Dùng bút chì viết vào vở BTVN - Nhận xét, bổ sung bài của bạn - Chữa bài - 2 HS đọc thành tiếng Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010 Tuần :4 Tiết : 7 Luyện từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ Mục tiêu: - Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách tạo từ phức tiếng việt: - Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ - Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặc câu II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ - Bảng phụ viết sẵn ví dụ cảu phần nhận xét III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của cột câu mà em thích 2. Bài mới:(28') 2.1 Giới thiệu bài: - Đưa các từ khéo léo, khéo tay - Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên è Đề bài học 2.2 Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc ví dụ gợi ý - Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? + Từ truyện cổ có nghĩa là gì? + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? 2.3 Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi tìm từ và viết vào phiếu - Các nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng 3 Củng cố dặn dò:(2') + Từ ghép là gì? Lấy ví dụ + Từ lấy là gì? Lấy ví dụ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện y/c - Đọc các từ trên bảng - 2 từ trên đều là từ phức - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi + Từ phức: Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im + Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện +Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + Tuyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc thàmh tiếng y/c nội dung bài - Nhận đồ dùng học tập - Hoạt động trong nhóm - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung - Chữa bài - 1 HS đọc y/c trong SGK - Hoạt động trong nhóm - Dán phiếu nhận xét bổ sung - Đọc lại các từ trên bảng Thứ ngày tháng 9 năm 2010 Tuần : 4 Kể chuyện :MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lai toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lữa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền - Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trang 40 SK - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ:(5') - Gọi HS kể lại đã nghe đã học về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? + Đưa ra tên bài học 2.2 GV kể chuyện: - Y/c HS đọc thầm các câu hỏi ở B1 - GV kể 2 lần 2.3 Kể lại câu chuyện: a) Tìm hiểu truyện - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm - Y/c HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng - Y/c nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho từng câu hỏi - KL câu trả lời đúng - Gọi HS đọc lại phiếu b) Hướng dẫn kể chuyện: - Y/c dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện - Gọi HS kể chuyện - Nhận xét cho điểm HS - Goi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS nhận xét bạn kể - Cho điểm HS c) Tìm ý nghĩa câu chuyện - Hỏi: + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ? + Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách + Câu chuyện có ý nói gì? - Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể - Nhận xét để tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất 3. Củng cố đặn dò:(2') - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - 2 HS kể chuyện - HS trả lời - Nhận đồ dùng học tập - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến và viết vào phiếu - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung - Chữa vào phiếu của nhóm mình (nếu sai) - 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét bổ sung cho bạn - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau - 3 đến 5 HS kể - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu - Tiếp nối nhau trả lời đến kh ... 4 Khoa hoüc : TAÛI SAO CÁÖN ÀN PHÄÚI HÅÜP ÂAÛM ÂÄÜNG VÁÛT VAÌ ÂAÛM THÆÛC VÁÛT? I- MUÛC TIÃU * Giuïp hoüc sinh - Nãu âæåüc caïc moïn àn chæïa nhiãöu cháút âaûm. - Giaíi thêch âæåüc vç sao cáön thiãút phaíi àn phäúi håüp âaûm âäüng váût vaì âaûm thæûc váût. - Nãu âæåüc êch låüi cuía caïc moïn àn chãú biãún tæì caï. - Coï yï thæïc àn phäúi håüp âaûm âäüng váût vaì âaûm thæûc váût. II- ÂÄÖ DUÌNG DAÛY - HOÜC - Caïc hçnh minh hoüa åí trang 18, 19 SGK III- HOAÛT ÂÄÜNG DAÛY - HOÜC: Näüi dung Hoaût âäüng cuía tháöy Hoaût âäüng cuía troì A. KT BAÌI CUÎ - Goüi 2 h/s lãn baíng kiãøm tra baìi cuî. - HS1: Taûi sao cáön àn phäúi håüp nhiãöu loaûi thæïc àn vaì thæåìng xuyãn thay âäøi moïn? - Nháûn xeït cho âiãøm hoüc sinh - HS2: Thãú naìo laì mäüt bæîa àn cán âäúi? Nhæîng nhoïm thæïc àn naìo cáön àn âuí, àn væìa, àn êt, àn coï mæïc âäü vaì àn haûn chãú? B. BAÌI MÅÏI 1. G.thiãûu baìi - Hoíi: háöu hãút caïc loaûi thæïc àn coï nguäön gäúc tæì âáu? - Traí låìi: Háöu hãút caïc loaûi thæïc àn coï nguäön gäúc tæì âäüng váût vaì thæûc váût - Giaïo viãn giåïi thiãûu: Cháút âaûm cuîng coï nguäön gäúc tæì âäüng váût vaì thæûc váût. Váûy taûi sao phaíi àn phäúi håüp âaûm âäüng váût vaì âaûm thæûc váût, chuïng ta cuìng hoüc baìi häm nay âãø biãút âæåüc âiãöu âoï. 2. Tçm hiãøu baìi Hoaût âäüng 1 Troì chåi TROÌ CHÅI: "KÃØ TÃN NHÆÎNG MOÏN ÀN CHÆÏA NHIÃÖU CHÁÚT ÂAÛM" - Giaïo viãn tiãún haình troì chåi theo caïc bæåïc: + Chia låïp thaình hai âäüi: Mäùi âäüi cæí 1 troüng taûi giaïm saït âäüi baûn. + Chia âäüi vaì cæí troüng taìi cuía âäüi mçnh. + Thaình viãn trong mäùi âäüi näúi tiãúp nhau lãn baíng ghi tãn caïc moïn àn chæïa nhiãöu cháút âaûm. Læu yï mäùi hoüc sinh chè viãút tãn mäüt moïn àn. Hoüc sinh cuìng caïc troüng taìi cäng bäú kãút quaí cuía hai âäüi. + Hoüc sinh lãn baíng viãút tãn caïc moïn àn: gaì raïn, caï kho, âáûu säút, thët luäüc, thët kho, âáûu kho thët, gaì luäüc, täm háúp, canh täm náúu boïng, mæûc xaìo, âáûu Haì Lan, væìng laûc, canh hãún, chaïo thët, chim quay, nem raïn, caï náúu, láùu caï, láùu tháûp cáøm, ãúch xaìo... + Tuyãn dæång âäüi thàõng cuäüc. Hoaût âäüng 2 TAÛI SAO CÁÖN PHAÍI ÀN PHÄÚI HÅÜP ÂAÛM ÂÄÜNG VÁÛT VAÌ ÂAÛM THÆÛC VÁÛT? Caí låïp Bæåïc 1: - Giaïo viãn treo baíng thäng tin vãö giaï trë dinh dæåîng cuía mäüt säú thæïc àn chæïa cháút âaûm lãn baíng vaì yãu cáöu hoüc sinh âoüc. - Hai h/sinh näúi tiãúp nhau âoüc to træåïc låïp, hoüc sinh dæåïi låïp âoüc tháöm theo. Thaío luáûn nhoïm Bæåïc 2: - Chia nhoïm hoüc sinh - Chia nhoïm vaì tiãún haình thaío luáûn - Yãu cáöu caïc nhoïm nghiãn cæïu baíng thäng tin væìa âoüc, caïc hçnh minh hoüa trong SGK vaì traí låìi caïc cáu hoíi sau: + Nhæîng moïn àn naìo væìa chæïa âaûm âäüng váût, væìa chæïa âaûm thæûc váût? + Nhæîng moïn àn: Âáûu kho thët, láùu caï, thët boì, xaìo rau caíi, täm náúu boïng, canh cua... + Taûi sao khäng nãn chè àn âaûm âäüng váût hoàûc chè àn âaûm thæûc váût? + Nãúu chè àn âaûm âäüng váût hoàûc âaûm thæûc váût thç seî khäng âuí cháút dinh dæåîng cho hoaût âäüng säúng cuía cå thãø. Mäùi loaûi âaûm chæïa nhæîng cháút bäø dæåîng khaïc nhau. + Vç sao chuïng ta nãn àn nhiãöu caï? + Chuïng ta nãn àn nhiãöu caï vç caï laì loaûi thæïc àn dãù tiãu, trong cháút beïo cuía caï coï nhiãöu axit beïo khäng no coï vai troì phoìng chäúng bãûnh xå væîa âäüng maûch. Þ Giaïo viãn nháûn xeït ® Âaûi diãûn nhoïm trçnh baìy Bæåïc 3: - Giaïo viãn yãu cáöu hoüc sinh âoüc 2 pháön âáöu cuía muûc Baûn cáön biãút - Hai hoüc sinh âoüc to cho caí låïp nghe. - Giaïo viãn kãút luáûn: àn kãút håüp caí âaûm âäüng váût vaì âaûm thæûc váût seî giuïp cå thãø coï thãm nhæîng cháút dinh dæåîng bäø sung cho nhau vaì giuïp cho cå quan tiãu hoïa hoaût âäüng täút hån. Chuïng ta nãn àn thët åí mæïc væìa phaíi, nãn àn caï nhiãöu hån thët, täúi thiãøu mäùi tuáön nãn àn ba bæîa caï. Chuïng ta nãn àn âáûu phuû vaì uäúng sæîa âáûu naình væìa âaím baío cå thãø coï âæåüc nguäön âaûm thæûc váût quyï væìa coï khaí nàng phoìng chäúng caïc bãûnh tim maûch vaì ung thæ. Hoaût âäüng 3 CUÄÜC THI: TÇM HIÃØU NHÆÎNG MOÏN ÀN VÆÌA CUNG CÁÚP ÂAÛM ÂÄÜNG VÁÛT VAÌ VÆÌA CUNG CÁÚP ÂAÛM THÆÛC VÁÛT - Giaïo viãn täø chæïc cho hoüc sinh thi kãø vãö caïc moïn àn væìa cung cáúp âaûm âäüng váût væìa cung cáúp âaûm thæûc váût theo âënh hæåïng. - Hoüc sinh thi kãø vãö caïc moïn àn. - Yãu cáöu mäùi hoüc sinh chuáøn bë giåïi thiãûu mäüt moïn àn væìa cung cáúp âaûm âäüng váût, væìa cung cáúp âaûm thæûc váût våïi caïc näüi dung sau: Tãn moïn àn, caïc thæûc pháøm duìng âãø chãú biãún, caím nháûn cuía mçnh khi àn moïn àn âoï? - Goüi hoüc sinh trçnh baìy - Nháûn xeït, tuyãn dæång caïc em. Þ H/sinh nháûn xeït, bäø sung 3. CUÍNG CÄÚ DÀÛN DOÌ · Nháûn xeït tiãút hoüc · Dàûn hoüc sinh vãö nhaì hoüc thuäüc muûc Baûn cáön biãút; Sæu táöm tranh aính vãö êch låüi cuía viãûc duìng muäúi iät trãn baïo hoàûc taûp chê. & Thứ ngày tháng 9 năm 2010 Tuần : 4 LT Toán: LUYỆN TẬP SO SÁNH VÀ SẮP SẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá số kiến thức ban đầu về - Cách so sánh hai số tự nhiên - Đặc điểm về các số tự nhiên II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (2') - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập so sánh xem trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào lớn hơn: 4921049811; 1200312002; 3427634267 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2Củng cố So sánh các số tự nhiên: a) Luôn thực hiện được phép so sánh 2 số tự nhiên bất kì - GV Nêu các cặp số tự nhiên rồi y/c HS so sánh xem trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào lớn hơn - Như vậy 2 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì? - Vậy bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì - GV: Hãy so sánh hai số 1000 và 999 - Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra được kết luận gì? - GV y/c HS rút ra kết luận - GV viết lên bảng các cặp số: 2341 và 2456 ; 34 891 và 62 578 - GV y/c HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên 2.3 Xếp thứ tự các số tự nhiên : - Nêu các số tự nhiên 4998, 4968, 4996 Và yêu cầu: + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Và ngược lại 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - HS nối tiếp phát biểu ý kiến + 1000 lớn hơn 999, 999 bé hơn 1000 - Chúnh ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn - 1000 > 999 (1000 lớn hơn 999) hay 999 < 1000 (999 bé hơn 1000) - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé hơn - Các số trong mỗi số có số chữ số bằng nhau + Theo thứ tự từ bé đến lớn 4968, 4996, 4998 + Theo thứ tự từ lớn đến bé 4998, 4996, 4968 Thứ ngày tháng 9 năm 2010 Tuần : 4 LT Toán : LUYỆN TẬP YẾN, TẠ, TẤN I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến tạ, tấn - Nắm được mối quan hệ của yến tạ tấn với kg - Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng - Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - Các em đã học được đơn vị đo khối lượng nào? - Nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: - Giờ học hôm nay các em sẽ biết được các đơn vị khối lượng lớn hơn kg 2.2 Giới thiệu yến, tạ, tấn: GV nhắc: - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến - Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ? Ghi bảng 1tạ = 10yến = 100 kg - 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn - Biết 1 tạ bằng 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? - 1 tấn bằng bao nhiêu kg? Ghi bảng : 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg 2.3 Luyện tập Bài 1:/VBT - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Gợi ý cho HS xem con vật nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3:- GV viết lên bảng: 34 yến + 26 yến, sau đó y/c HS tính - Yêu cầu HS giải thích cách tính của mình 3. Củng cố dặn dò: (2') GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - Nghe giảng và nhắc lại - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ - 100kg = 1 tạ - HS nghe và nhớ - 1 tấn = 100 yến - 1 tấn = 1000 kg - HS đọc: - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào VBT Thứ ngày tháng 9 năm 2010 Tuần : 4 LT Toán : LUYỆN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lơns của đề-ca-gam(dag), héc-tô-gam(hg). Quan hệ dag, hg và gam với nhau - Nắm được tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2.3 Củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng - Y/c HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học - Y/c HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag? GV viết vào cột dag: 1dag = 10g - Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo 2.4 Luyện tập Bài 1: - GV viết lên bảng 2kg = g và y/c HS cả lớp thực hiện đổi - Cho HS đổi đúng, nêu cách làm của mình, sau đó nhận xét - GV hướng dẫn lại cho cả lớp cách đổi + 2kg = 2000g - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2:- GVnhắc HS ;thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe - HS nghe giới thiệu - HS đọc - 2 đến 3 HS kể trước lớp - HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự - Yến, tạ, tấn - 10g = 1 dag - 10dag = 1hg -
Tài liệu đính kèm: