a. Kiểm tra bài cũ
HS lên bảng làm bài tập.
GV nhận xét, ghi điểm
b. bài mới.
1. GV giới thiệu bài: Ghi đề
2. Luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập .
HS thảo luận nhóm đôi.
Tuần 1 cửa hàng bán đ¬ược 2 m vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?.GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: HS quan sát biểu đồ trong sgk
Biểu đồ biểu diễn gì?
Các tháng đư¬ợc biểu diễn là những tháng nào?
HS làm bài vào vở và chữa bài.
GV cho HS lên thực hiện vẽ và cho HS nhận xét .
GV nhận xét và sửa sai.
Ngày soạn: 30/9/2010. Ngày dạy: Thứ hai 04/10/2010. Tiết 1: Hoạt động tập thể: Chào cờ. ------------------------------------------ Tiết 2: Toán: Luyện tập I. Yêu cầu: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, hứng thú trong học tập, thực hành toán. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng kẻ sẵn các lớp, các biểu đồ trong bài học. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học a. Kiểm tra bài cũ HS lên bảng làm bài tập. GV nhận xét, ghi điểm b. bài mới. 1. GV giới thiệu bài: Ghi đề 2. Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập . HS thảo luận nhóm đôi. Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?...GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: HS quan sát biểu đồ trong sgk Biểu đồ biểu diễn gì? Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? HS làm bài vào vở và chữa bài. GV cho HS lên thực hiện vẽ và cho HS nhận xét . GV nhận xét và sửa sai. c. Củng cố, Dặn dò GV nhận xét giờ học, dặn dò bài sau Luyện tập chung. 3 HS lên bảng thực hiện. Nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Sai vì tuần 1 bán được 200 m vải hoa và 100 m vải trắng. a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. b) Tháng 8 có 15 ngày mưa. Tháng 9 có 3 ngày mưa. Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn số ngày mưa của tháng 9 là : 15 - 3 = 12 (ngày) HS lên thực hiện vẽ vào phiếu. HS cả lớp nhận xét . ------------------------------------------ Tiết 3: Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An- Đrây- ca I. Yêu cầu: -Biết đọc với giọng kể chậm rãi tình cảm phân biệt lời kể của nhân vật với lời người kể chuyện. - Luyện đọc: An-đrây-ca, hoảng hốt, cứu nổi, nức nở, mãi sau... - Hiểu nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm.,trung thực nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - Giáo dục HS luôn trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học a. Kiểm tra bài cũ: Gọi đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo, trả lời câu hỏi: Theo em, Gà Trống thông minh ở điểm nào? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét và cho điểm HS. b. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: * Gọi HS đọc toàn bài. * Bài này chia làm mấy đoạn? * Đọc nối tiếp đoạn: Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai.An - đrây - ca, hoảng hốt,cứu nổi,mãi sau Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải. Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét. * Luyện đọc theo cặp GV theo dõi giúp đỡ các em yếu. * HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu lần 1 b)Tìm hiểu bài . Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó..? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu thế nào ? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? Rút ý đoạn 1. Đ2. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? TN: dằn vặt:(SGK) An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là người như thế nào? HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung chính của bài. GV chốt và ghi bảng. c) Đọc diễn cảm. 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. GV đọc mẫu đoạn 2, Hướng dẫn đọc - GV đưa đoạn cần hướng dẫn lên bảng Tổ chức đọc diễn cảm. GV nhận xét Gọi 4 HS đọc phân theo vai. GV nhận xét tuyên dương. c. Củng cố, dặn dò: Liên hệ bản thân Nếu đặt tên khác cho câu chuyện thì em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì ? Nếu gặp An- đrây – ca em sẽ nói gì với bạn? Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . 1 HS đọc. Bài được chia làm 2 đoạn: Đ1: từ đầu đếnmang về nhà. Đ2: còn lại HS đọc nối tiếp 2 đoạn HS phát âm từ khó. HS nối tiếp nhau 2 đoạn HS đọc phần chú giải của bài. 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn HS thực hiện đọc theo cặp. 2-3 HS đọc bài. Lớp nhận xét. An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng. An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc... An-đrây-ca hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. Cậu ân hận vì mình mãi chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu òa... An-đrây-ca rất thương yêu ông, cậu không thể tha thứ cho mình... Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. 2 HS đọc nối tiếp. Tìm giọng đọc. HS đọc theo nhóm đôi. Thi đọc diễn cảm. 4 HS đọc theo cách phân vai toàn bài. HS theo dõi, nhận xét. Tự trách mình Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn cũng sẽ hiểu bạn mà. ------------------------------------------ Tiết 4: Chínhtả: nghe viết: Người viết truyện thật thà I.yêu cầu: - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. -Làm đúng BT2,BTCT phương ngữ (3)a/b -Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập viết nội dung BT3a hoặc 3b. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a. kiểm tra bài cũ: - GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp các từ ngữ (bắt đầu bằng l/n hoặc co vần en/ eng) b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề - GV đọc bài - Ban-dắc là nhà văn nổi tiêng thế giới có tài tương tượng khi sang tác nhưng trong cuộc sống ông là người như thế nào? - GV đọc bài - Gv đọc cho hs soát bài. - GV chấm 1 số bài nhận xét - Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - GV cho HS làm bài trên phiếu dán ở bảng lớp đối chiếu và nhận xét. - Hướng dẫn HS làm bài tập 3: tìm các từ láy có chứa âm đầu là s, x (suôn sẻ,...) c. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai. - Chuẩn bị bản đồ có tên các quận huyện, thị xã danh lam thắng cảnh,... để tiết sau học. - HS viết – nhận xét - HS đọc bài - HS lắng nghe, suy nghĩ nói về nội dung mẩu chuyện - Ông là người rất thật thà, không biết noi dối. - HS đọc thầm, chú ý từ ngữ dễ viết sai - HS viết nháp (Pháp, Ban-dắc) - HS viết bài vào vở - HS nêu yêu cầu bài tập 2, HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài của mình. - HS đổi vở cho nhau sửa bài - HS nêu yêu cầu bài tập 3, hoạt động nhóm - Các nhóm tìm và nêu, nhận xét - HS lắng nghe ------------------------------------------ Ngày soạn: 30/9/2010. Ngày dạy: Thứ ba 05/10/2010. Chiều: Tiết 1: Thể dục: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Trò chơi: “Kết bạn”.” I.MỤC TIÊU: Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đúng số của mình, đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân. -Trò chơi “Kết bạn”.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II.CHUẨN BỊ: -Địa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện -Phương tiện : 1 còi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Phần mở đầu: 6 – 10 phút -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học : 1 – 2 phút. *Trò chơi : “Diệt các con vật có hại”: 2 – 3 phút. 2.Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a)Đội hình đội ngũ :10 – 12 phút. -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. +GV điều khiển lớp tập (2 lần) +GV nhận xét – sửa sai. +GV chia tổ và tập luyện do tổ trưởng điều khiển.(4 – 5 phút) +GV nhận xét – sửa sai. *Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố : (3 -4 phút). -GV nhận xét – sửa sai. b)Trò chơi vận động : 7 - 8 phút. +Trò chơi “Kết bạn” Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi. -GV cho HS chơi chính thức có phân thắng thua. 3.Phần kết thúc:4 – 6 phút. -Cho HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. (1 – 2 phút) -GV cùng HS hệ thống lại bài : 1 - 2 phút 4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò:1 – 2 phút. Về nhà tập luyện lại động tác cho thành thạo. -HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ biến. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Cả lớp tham gia trò chơi. GV -HS thực hiện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * T1 * * * * * * * * * * T2 * * * * * * GV * * * * * * T4 * * * * * * * * * * T3 GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV -Lắng nghe về nhà thực hiện. ------------------------------------------ Tiết 2: Toán: Luyện tập chung. I. yêu cầu: -Viết đọc so sánh các số TN, nêu được gá trị của chữ số trong một số. -Đọc được thông tin trên biểu đồ.Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.BT1, BT2(a,c); BT3(a,b,c); BT4(a,b) - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, hứng thú trong học tập, thực hành toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ sẵn các biểu đồ trong bài học. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Ho¹t ®éng häc -a. Kiểm tra bài cũ HS lên bảng làm bài tập1. GV nhận xét, ghi điểm b. bài mới. 1. GV giới thiệu bài: Ghi đề 2. Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập.( HS TB- Y) -Nêu giá trị của chữ số 2 trong các số 82360945; 7283096; 1547238. Bài 2: HS làm bài (a, c) -HS nêu yêu cầu của bài tập làm phiếu - GV quan tâm đến đối tượng hs yếu Bài 3: HS làm nháp -GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. +Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? +Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ? +Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ? Bài 4: -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở , chấm một số bài nhận xét. -Năm 2000 thuộc thế kỉ nào? -Năm 2005 thuộc thế kỉ nào? C.củng cố dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. -2HS lên bảng làm lớp nhận xét -HS làm vở nháp,2 HS lên bảng viết các số TN liền sau 2835917; 2835918 - Giá trị chữ số 2 trong số 82360945 số 2 nằm ở hàng triệu lớp triệu. -HS làm bài nêu kết quả nhận xét đối chiếu. 475 0 36 > 475836 9 0 3876 < 913000 c)5tấn 175 kg > 5 0 75 kg +HS làm bài vở nháp +Khối lớp Ba có 4 líp . Đó là các lớp 3A,3B,3C + Số học sinh giỏi toán của lớp 3A: 18, 3B: 27; 3C: 21 +Trong khối lớp Ba, lớp có nhiều học sinh giỏi toán nhất 3B. Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất 3A 4 + HS lên bảng chữa bài nhận ... dùng dạy học : - Phiếu học tập. Nội dung bài viết của HS. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học a. Kiểm tra bài cũ Gọi HS trả lời câu gơị. GV nhận xét b. Bài mới . 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Nhận xét chung về bài viết của HS Gọi HS đọc đề, GV ghi đề lên bảng Đề bài yêu cầu gì? GV nêu phần ưu điểm, khuyết điểm chính mà HS mắc phải trong bài viết. 3. Hướng dẫn chữa bài Trả bài cho HS GV yêu cầu viết lỗi vào phiếu. GV chép những lỗi về dùng từ, đặt câu, lỗi về ý lên bảng và chữa lỗi. GV đọc những lá thư hay cho HS tham khảo Bài của em Diệp, Thương c. Củng cố - Dặn dò. GV nhận xét tuyên dương những bài đạt điểm cao. Những em chưa đạt về viết lại như em Đạt, Ánh Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau Một bức th gồm 3 phần : 1. Mở đầu bức thư. 2. Nội dung bức thư. 3. Phần kết thúc bức thư. 2 HS đọc đề. HS nõi tiết trả lời. HS lằng nghe. Đọc lời nhận xét của cô để tìm chỗ lỗi cô chỉ ở trong bài. Viết vào phiếu các lỗi sai đó, rồi sữa những lỗi đó. HS đổi phiếu dò lỗi sai với bạn. HS thảo luận tìm ra cái hay, cái đẹp đáng học tập ------------------------------------------ Ngày soạn: 30/9/2010. Ngày dạy: Thứ năm, 07/10/2010 Tiết 1: Toán: Phép cộng I.yêu cầu: - Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ phóng to. Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học a. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. GV nhận xét, ghi điểm. b. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 3 HS lên bảng thực hiện. 2. Hướng dẫn tính cộng. Ví dụ 1: 48 352 + 21 026 Muốn thực hiện phép tính cộng ta làm như thế nào ? HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. HS nêu cách thực hiện phép tính. Vậy 48 352 + 21 026 = ? Ví dụ 2: 367 859 + 541 728, tương tự ? Nêu cách thực hiện một phép tính cộng. 3.Luyện tập, thực hành : Bài 1: Dành cho hs TB-Y Bài toán yêu cầu ta làm gì ? HS làm vào bảng con, 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính. GV nhận xét Bài 2: (dòng 1,3) HS đọc đề bài, sau đó làm bài. Yêu cầu HS thực hiện vào vở và nêu kết quả. GV quan tâm đến hs yếu, nhận xét sửa sai. Bài 3: Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì? Tóm tắt : Cây lấy gỗ : 325 164 cây. Cây ăn quả : 60 830 cây. ? cây. Bài 4: Dành cho hs khá giỏi Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ? C. Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Trước hết ta đặt tính cột dọc sao cho thẳng hàng, thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng theo thức tự từ phải sang trái. 48 352 367 859 + + 21 026 541 728 69 378 909 587 HS nªu. 4 682 5 247 2 968 3 917 + 2 305 + 2 741 + 6 524 + 5 267 6 987 7 988 9 492 9 184 HS thực hiện. HS nỗi tiếp nhau làm miệng. Làm vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải: Số cây huyện đó trồng có tất cả là : 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây. x - 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1 338 207 + x = 815 x = 815 - 207 x = 608 ------------------------------------------ Tiết 2: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ:Trung thực - tự trọng I. yêu cầu; - Biết thêm được nghĩa 1 số từ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng, biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu được với 1 từ trong nhóm. - Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp. II. đồ dùng dạy học. Thẻ từ ghi: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học a. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2. GV nhận xét ghi điểm. b. Bài mới 1. GV giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. GV nhận xét sửa sai. Bài 2: HS thảo luận nhóm 4. Nhóm 1: đưa ra từ. Nhóm 2:tìm nghĩa của từ. HS thực hiện và đổi vai người hỏi người trả lời. GV kết luận lời giải đúng Bài 3: HS thảo luận nhóm và làm bài. Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài làm của nhóm mình lên bảng. Nhận xét, tuyên dương . Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc câu văn của mình. Nhận xét câu văn của HS . c. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta trong đó có dùng 2 trong số các từ ở bài tập 3 2 HS lên bảng làm. Đại diện cặp trình bày, lớp bổ sung. Thứ tự các từ điền như sau: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, líp bæ sung Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là : trung thành. Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên... 1 HS đọc thành tiếng. Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm. Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung nghĩa, trung kiên, ... Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. Lớp em không có HS trung bình. Đêm trung thu thật vui và lí thú. Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước. . ------------------------------------------ Tiết 4: Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. I.yêu cầu: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giãi dưới tranh để kể lại được cốt truyện - Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách cho HS. II. Các đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài viết tiết trước. b. Bài mới . 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Xây dựng đoạn văn kể chuyện: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo 6 tranh lên bảng, HS quan sát. Truyện có những nhân vật nào ? Câu truyện kể lại chuyện gì ? Truyện có ý nghĩa gì ? HS đọc phần gợi ý dưới mỗi bức tranh. Yêu cầu HS dựa vào bức tranh minh họa, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: GV làm mẫu tranh 1: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Anh chàng tiều làm gì ? Khi đó chàng trai nói gì ? Hình dáng chàng tiều phu như thế nào? Lưỡi rìu của chàng tiều phu như thế nào 2 HS xây dựng mẫu đoạn 1. GV nhận xét Yêu cầu HS hoạt động nhóm với 5 tranh còn lại. Tổ chức cho HS thi nhau kể từng đoạn, toàn chuyện. GV nhận xét, ghi điểm. c. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 của câu truyện vào vở. 1 HS đọc thành tiếng. Truyện có 2 nhân vật anh chàng tiều phu và ông già (ông tiên) Kể một anh chàng trai nghèo đi đốn củi ..... qua việc mất rìu Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưỡng hạnh phúc. 6 HS thực hiện đọc 1 HS kể mẫu. HS kể theo nhóm đôi. 4 -5 nhóm thi kể, lớp nhận xét. Đang đốn củi...rìu văng xuống sông Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này....”. Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố... Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. 2 HS kể đoạn 1. HS nhận xét lời kể của bạn. HS thực hiện. HS thực hiện. ------------------------------------------ Ngày soạn: 30/9/2010. Ngày dạy: Thứ sáu, 08/10/2010 Chiều: Tiết 1: Toán: Phép trừ. I. Yêu cầu: - Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.Làm BT1; BT2( dòng 1); BT3 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm các bài tập 2 GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2. Hướng dẫn tính trừ Ví dụ 1: 865 279 - 450 237..... ? Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm như thế nào ? HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. HS nêu cách thực hiện phép tính. ? Nêu cách thực hiện một phép tính cộng. 3. Luyện tập, thực hành : Bài 1: ( Dành cho hs yếu) Bài toán yêu cầu ta làm gì ? HS thực hiện bảng con, 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính. Bài 2: HS làm vào phiếu (dòng 1) GV nhận xét sửa sai. Bài 3: HS làm vở Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì? GV hướng dãn HS giải. 1HS lên bảng, lớp làmg vở GV nhận xét, ghi điểm. c. Củng cố - Dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau. Trước hết ta đặt tính cột dọc sao cho thẳng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện trừ theo thức tự từ ph¶i sang trái. 865 279 - 450 237 415 042 Đặt tính và tính . 987 864 969 696 839 084 - 783 251 - 656 565 - 246 937 204 613 313 131 592 147 HS làm phiếu dán phiếu trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP.Hồ Chí Minh dài là : 1 730 - 1 315 = 415 (km) Đáp số : 415 km ------------------------------------------ Tiết 3: Hoạt động tập thể: Sinh hoạt Đội I.Yêu cầu: Tiến hành sinh hoạt Đội theo chủ điểm. Triển khai kế hoạch tuần tới. Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. II.Chuẩn bị: Sổ theo dõi III. lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiến hành sinh hoạt Đội Bước 1: Tập hợp điểm danh Bước 2: Sinh hoạt Đội Bước 3: Phát động kế hoạch tuần tới. GV nhận xét buổi sinh hoạt, Tuyên dương các phân đội sinh hoạt tốt. Bổ sung thêm kế hoạch tuần tới Phân đội trưởng tập hợp, điểm danh Phân đội trưởng triển khai đội hình và tiến hành ôn nghi thức đội. Tổ chức thi ĐHĐN giữa các phân đội Tổ chức thi tìm hiểu về các chuyên hiệu. Phân đội trưởng nhận xét buổi sinh hoạt. Phân đội trởng phát động: Với chủ điểm: “Mừng 54 năm ngày thành lập HLHTN Việt Nam” đội viên chúng ta thực hiện tốt một số hoạt động sau: 1. Về học tập: Thi đua học tốt. Đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp. Xây dựng phong trào đôi bạn cùng tiến. Xây dựng phong trào VSCĐ. 2. Về nề nếp: Đến lớp chuyên cần, đúng giờ. Luyện viết 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc, có hiệu quả. Vệ sinh lớp học, khuôn viên xanh sạch đẹp. Thực hiện ATGT khi đến trường, trang trí lớp học thân thiện. Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trường đề ra. Xây dựng phong trào theo chủ điểm. Mang đúng đồng phục. Học chương trình tuần 7 ------------------------------------------------o O o-------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: