I, Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc chuyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu: Bài ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. Vị quan nổi tếng cương trực thời xưa
II, Chuẩn bị:
Thầy: Tranh, Bảng phụ
Trò: Đọc trước bài
III, Các hoạt động dạy và học:
1, Kiểm tra: (3')
HS đọc bài người ăn xin và trả lời câu hỏi trong SGK
2, Bài mới: (28')
a, Giới thiệu bài
TUẦN 4 Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2:Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I, Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc chuyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu: Bài ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. Vị quan nổi tếng cương trực thời xưa II, Chuẩn bị: Thầy: Tranh, Bảng phụ Trò: Đọc trước bài III, Các hoạt động dạy và học: 1, Kiểm tra: (3') HS đọc bài người ăn xin và trả lời câu hỏi trong SGK 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lần. GV đọc mẫu. HS đọc thầm đoạn 1 - Đoạn này kể truyện gì? - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào? (thảo luận cặp đôi) HS đọc thầm đoạn 2 - Khi Tô Hiến Thành ốm ai thường xuyên chăm sóc ông? HS đọc thầm đoạn 3 - Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái Hậu lại ngạc nhiên trước quyết định của ông, ông đã trả lời ra sao? Sự chính trục của ông thể hiện trong việc tìm người giúp nước như thế nào? - Vì sao nhân dân lại ca ngợi đưc tính tốt đẹp của ông? HS đọc nối tiếp theo đoạn HS đọc đoạn văn trên bảng phụ HS đọc theo cặp HS thi đọc 1, Luyện đọc Di chiếu, tham tri, làm vua 2, Tìm hiểu bài Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành Ông làm theo di chiếu không tham vàng bạc đút nót. Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường Quan giám nghị đại phu Trần Trung Tá Cử người tài ba ra giúp nước Cử người tài ba ra giúp nước không cử người hầu hạ mình Không vì tình riêng mà làm hỏng việc nước. 3, Luyện đọc diễn cảm Một hôm Trần Trung Tá Không do dự, Ngạc nhiên, hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước 3, Củng cố dặn dò: (4') Bài văn ca ngợi ai? Tiết 3:Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I, Mục đích yêu cầu Giúp HS hệ thống hoá mội số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên II, Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ vẽ tia số Trò: Làm bài tập III, Các hoạt động dạy và học 1, Kiểm tra:(3') Viết mỗi số sau thành tổng 387 = 300 + 80 + 7 4 738 = 4000 + 700 + 30 + 8 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS lấy ví dụ HS so sánh hai số - Nếu hai số có số các chữ số bằng nhau thì ta so sánh thế nào? - So sánh vị trí của các số trong dãy số tự nhiên? So sánh vị trí các số với gốc 0 - Xếp thứ tự từ bé đến lớn? - Xếp thứ tự từ lớn đến bé? HS làm bảng con HS nhận xét HS làm bài vào vở HS chữa bài trên bảng HS làm bài vào vở Lớp thống nhất kết quả 1. So sánh các số tự nhiên a, Trong hai số tự nhiên: 99 ; 100 Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 100 > 99 Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn 99 < 100 So sánh cặp chữ số ở một hàng từ trái sang phải 29869 23894 b, Nhận xét 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... Số đứng trước bé hơn số đứng sau 8 < 9 Số đứng trước lớn hơn số đứng sau 9 > 8 Số ở gần gốc o là số bé hơn 0 < 1 < 2 Số ở xa gốc o là số lớn hơn 12 > 11 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên Ví dụ: Với các số: 7698 ; 7896 ; 7869 ; 7968 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 ; 7869 ; 7896 ; 7968 - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 7968 ; 7896; 7869 ; 7698 Bài 1/22 : > < = ? 1234 > 999 8754 < 87540 39 680 = 39 000 + 680 Bài 2/22: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 8 136 ; 8 316 ; 8 361. b) 5 724 ; 5 740 ; 5 742. Bài 3/22: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé a) 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1942. b) 1 969 ; 1 954 ; 1945 ; 1 890. 3, Củng cố dặn dò: (4’) Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? Tiết 4: Tự học: Tập đọc - Chính tả (T): NGƯỜI ĂN XIN I, Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc người ăn xin. - Rèn luyện ý thức viết chữ đẹp. - Giáo dục tính kiên trì chịu khó. II, Chuẩn bị: Thầy: Bài viết Trò: Vở viết, bút III, Các hoạt động dạy và học: 1, Kiểm tra(3') HS viết bảng con: Phường mình, thiếu niên, lũ lụt. 2, Bài mới (29') a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn tìm hiểu bài. * HS đọc bài viết - Người ăn xin được tác giả miêu tả như thế nào? HS viết từ khó * Viết chính tả GV đọc từng cụm từ GV nhắc các em tư thế ngồi viết GV đọc cho học sinh soát lại bài GV chấm 7 bài: Đôi mắt đỏ đọc, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại. Lọm khọm, giàn giụa, nhường nhịn, HS viết bài 4, Củng cố – dặn dò: (4’) GV nhận xét tiết học Dặn các em về luyện chữ. BUỔI CHIỀU Tiết 3 Toán : Ôn luyện LUYỆN TẬP SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I, Mục đích yêu cầu: - Củng cố về cách viết và so sánh số tự nhiên - Giáo dục các em yêu thích môn học. II, Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ Trò: Bảng con, nháp III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') So sánh số: 234 > 1 000 ; 5 321 > 3 789 2, Bài mới: (28’) a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc yêu cầu HS làm bài vào bảng con HS nhận xét HS làm bài vào vở 1 HS làm bài vào bảng phụ Lớp thống nhất kết quả HS báo cáo kết quả Lớp thống nhất kết quả Bài 1: Viết thêm năm số thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau: a) 817 ; 818 ; 819 ; ... ; ... ; .... ; ... ; ... . 817 ; 818 ; 819 ; 820 ; 821 ; 822 ; 823 ; 824. b) 2 ; 4 ; 6 ; ... ; ... ; .... ; ... ; ... . 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 . c) 1 ; 3 ; 5 ; ... ; ... ; .... ; ... ; ... . 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; 15. Bài 2: Viết các số sau theo mẫu: 9 758 ; 76 430; 20 864 ; 1 548 076. Mẫu: 9 758 = 9000 + 700 + 50 + 8 76 430 = 70000 + 6000 + 400 + 30 20 864 = 20000 + 800 + 60 + 4 1 548 076 = 1000000 + 500000 + 40000 + 8000 + 70 + 6 Bài 3: Điền dấu () thích hợp vào chỗ chấm: 75 678 > 9 999 46 975 > 5679 76 400 > 764 x 10 1 076 < 1 078 1472 > 999 1800 = 18 x 100 3, Củng cố dặn dò: (4') - Muốn so sánh hai số tự nhiên ta làm thế nào? Tiết 4: Thể dục: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU” I.Mục tiêu : -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh. -Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. -Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II.ĐÞa điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh -GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do cán sự điều khiển. -Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán sự điều khiển . -Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. -Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển. b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -GV cho một tổ HS chơi thử . -Tổ chức cho cả lớp chơi. -Tổ chức cho HS thi đua chơi. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: -Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét, giao bái tập về nhà. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 2 – 3 phút 2 – 3 phút 2 – 3 phút 5 – 6 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. ==== ==== ==== ==== ==== 5GV ========== ========== ========== ========== 5GV ======= = ======= = -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc từ 4 hàng dọc chuyển thành 4 hàng ngang. ==== ==== ==== ==== 5GV Thứ ba, ngày 6 t háng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I, Mục đích yêu cầu: - Củng cố về cách viết và so sánh số tự nhiên - Bước đầu làm quen với dạng bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 với x là số tự nhiên II, Chuẩn bị: 1, Kiểm tra: (3') So sánh số: 816 > 674; 3961 > 547 2, Bài mới: (28’) a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc yêu cầu HS làm bài vào bảng con HS nhận xét HS làm bài vào vở 1 HS làm bài vào bảng phụ Lớp thống nhất kết quả GV cùng HS thực hiện phần a HS tự làm phần b HS báo cáo kết quả Lớp thống nhất kết quả HS tự làm bài vào vở HS chữa bài Lớp thống nhất kết quả Bài 1/22 a, Số bé nhất có 1 chữ số là số 0 Số bé nhất có 2 chữ số là số 10 Số bé nhất có 3 chữ số là số 100 b, Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9 Số lớn nhất có 2 chữ số là số 99 Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999 Bài 3/22: Viết số thích hợp vào ô trống: 9 0 a)859 67 482 037 2 9 c) 609 608 < 609 60 d) 264 039 = 64039 Bài 4/22: Tìm số tự nhiên biết: a, x < 5 Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4. Vậy x là: 1; 2; 3; 4. b, 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 nhỏ hơn 5 là: 3; 4. Vậy x là: 3; 4 Bài 5/22: Tìm số tròn chục x biết: 68 < x < 92 Các số tròn chục lớn hơn 68 nhỏ hơn 92 là: 70; 80; 90. Vậy x là: 70; 80; 90 3, Củng cố dặn dò: (4') Muốn so sánh hai số tự nhiên ta làm thế nào? Xem truớc bài: Yến, tạ, tấn . Tiết 2: Chính tả (Nhớ - viết): TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I, Mục đích yêu cầu: - Nhớ, viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu bài thơ. - Nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu r/d/gi hoặc vần ân/âng. II. Đồ dùng dạy học: Thầy: bảng phụ Trò: Học thuộc lòng bài thơ III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: (3’) HS viết bảng con tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr 2. Bài mới (28’) a, Giới thiệu bài. b, Tìm hiểu bài. * Hướng dẫn HS nhớ viết - Một HS đọc thuộc lòng đoạn thơ nhớ viết. - Vì sao tác giả lại yêu chuyện cổ nước nhà? - Những câu chuyện cổ khuyên con cháu điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó. GV đọc- HS viết c, Viết chính tả HS nhớ lại đoạn thơ d, Chấm và chữa bài. - Chấm chữa 7 đến 10 bài GV nhận xét chung Hướng dẫn làm BT HS đọc yêu cầu của bài HS lên bảng làm HS nhận xét- bổ xung GV chốt lại bài - Vì chuyện cỏ tích rất sâu sắc, nhân hậu. - ... n cân đối . 3.CỦNG CỐ : -Tổ chức trò chơi “ Đi chợ “ -Phổ biết cách chơi là nhóm mình kể loại thức ăn cho một bữa ăn của gia đình sao cho đảm bảo chất dinh dưỡng . -Chia lớp thành nhóm và thảo luận thực đơn cho một bữa ăn của nhóm mình . -Gọi lần lược các nhóm trình bày thực ăn của nhóm . -Cùng các nhóm khác nhận xét và tuyên dương những nhóm có bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng . *Dặn dò : Về xem lại vài và góp ý với gia đinh cho bữa ăn đủ chất theo điều kiện gia đình . Chuẩn bị bài sau -3-4 em trả lời -Lắng nghe . -2 em nhắc lại tựa bài -Nhóm thảo luận và trình bày ý kiến trước lớp . -Nhóm khác nhận xét ,bổ xung và cả lớp tuyên dương -Lắng nghe . -2-3 em đọc phần mục cuối bài trong SGK trang 17 -Nhóm đôi thảo luận và ghi kết quả qua VBT Nhóm khác nhận xét -Lắng nghe -Lắng nghe . -Nhóm thảo luận và kê thực đơn cho một bữa ăn đảm bảo chất dinh dưỡng . -Cả lớp góp ý và tuyên dương -Lắng nghe . -Trình bày . -Lắng nghe . . .. Tiết 2: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I, Mục đích yêu cầu: - Thực hành và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật, chủ đề của câu chuyện. - Rèn kỹ năng viết văn. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II, Chuẩn bị: Thầy: Tranh Trò: Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') Cốt truyện là gì, gồm có mấy phần? 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì? - Câu chuyện có mấy nhân vật là ai? HS đọc gợi ý 1 và 2 HS lần lựơt nêu chủ đề các em sẽ chọn - Người mẹ ốm thế nào? - Người con chăm sóc mẹ ra sao? - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp những khó khăn gì? - Người con đã quyết tâm vượt qua khó khăn đó bằng cách nào? - Bà tiên đã giúp hai mẹ con bằng cách nào? * Kể chuyện HS kể chuyện theo nhóm HS thi kể trước lớp Lớp nhận xét HS ghi vắn tắt vào vở Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. 1, Trường hợp theo chủ đề về sự hiếu thảo Mẹ ốm rất nặng Người con thương mẹ chăm sóc tận tụy ngày đêm Phải tìm một loại thuốc rất hiếm ở tận rừng sâu hoặc phải tìm một bà tiên ở tận trên núi cao đường đi lại rất gian truân Người con lăn lội trong rừng sâu, gai cào, đói ăn, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng. Quyết tâm tìm bằng được cây thuốc quý. Bà tiên cảm động về lòng hiếu thảo đã hiện ra giúp. 3, Củng cố dặn dò: (4') Để xây dựng một cốt truyện em cần phải làm những bước nào? Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. . Thể dục: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ” I.Mục tiêu : -Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu lệnh -Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II.Đia điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 1 -2 chiếc khăn tay. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu : -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ : -Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. -Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ . -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. -GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố . b) Trò chơi : “Bỏ khăn”: -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho một nhóm HS ra làm mẫu cách chơi. -Tổ chức cho cả lớp chơi thử . -GV quan sát, nhận xét 3. Phần kết thúc: -HS làm động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 2 – 3 phút 18 – 22 phút 5 phut -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. ========== ========== ========== ========== 5GV -HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. -HS chuyển thành đội hình vòng tròn. .. Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: KHOA HOC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I. MỤC TIÊU: Giúp HS -Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm . -Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thức vật . -Nêu đước ích lợi của các món ăn chế biến từ cá . -Có ý thức ăn phối hợp đạm thực vật và đạm động vật . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Các hình minh hoạ ở trong SGK trang 18 & 19 phóng to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1.KTBC: -Gọi HS trả lời câu hỏi : +Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? +Thế nào là một bữa ăn cân đối ? -GV nhận xét và ghi điểm . 2.BÀI MỚI : -Giới thiệu bài : a) Hoạt động 1 : Kể tên những món ăm chứa nhiều chất đạm . -Chia lớp thành nhóm đôi và thực hiện qua VBT phần bài 1 Số thứ tự Thức ăn chứa chất đạm động vật Thức ăn chứa chất đạm thực vật 1 2 3 4 5 -Theo dõi và sau đó cho các nhóm nêu tên các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm động , thực vật . -Cùng các nhóm khác góp ý và tuyên dương . b)Hoạt động 2 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? -Chia lớp thành nhóm 4 và cho thào luận trả lời các câu hỏi . +Những món ăn nào vừa chưa đạm động vật và đạm thực vật ? (những món ăn đậu kho thịt , lấu cá , thịt bò , xào rau cải , tôm nấu bóng , cánh cua ) +Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật ?(Nêu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể .Vì mỗi đạm chất đạm có chất bổ dưỡng khác nhau .) -Gọi các nhóm trình bày ý kiến trước lớp . -Cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương . *KL :An kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thế có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt . -Cho HS đọc phần kết luận dưới bài học trong SGK trang 19 . 3)CỦNG CỐ : * Cuộc thi :tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật , vừa cung cấp đạm thực vật . -Tổ chức cho HS thi kể về các loại thức ăn vừa cung cấp đạm động vật , vừa cung cấp đạm thực vật và nêu cảm nhận mình khi ăn món đó ? -Gọi lần lược các em nêu và đồng thời ghi lai trên bảng . *Dặn dò :Về nhà học thuộc phần cuối bài và chuẩn bị bài mới “ Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn” -Lần lượt trả lời . -Nhóm đôi thực hiện thảo luận và trình bày ý kiến trước lớp . -Cả lớp nhận xét và tuyên dương -Nhóm 4 em thực hiện. Nhóm này trình bày , nhóm khác nhận xét và tuyên dương . -Lắng nghe . -2-3 em đọc -Tham gia kể tên các món ăn , tích cực . -Lớp tuyên dương -Lắng nghe . .. Tiết 2: Toán : GIÂY - THẾ KỈ I, Mục đích yêu cầu: - Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian, giây, thế kỷ - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. - Giáo dục các em yeu thích môn học. II, Đồ dùng dạy học: Thầy: đồng hồ có đủ 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. Trò: Bảng con III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') 1dag = 10g 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS quan sát đồng hồ chuyển động 1 giờ bằng bao nhiêu phút? GV giới thiệu 60 giây = ? phút GV giới thiệu đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ - 100năm = ? thế kỷ - Từ năm 2001 đến năm 3000 thuộc thế kỷ thứ mấy? Chúng ta đang sống ở thế kỷ thứ mấy? HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách tính HS đọc yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập Lớp thống nhất kết quả HS giải miệng HS báo cáo kết quả Lớp chữa bài thống nhất kết quả a, Giây 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 60 giây = 1 phút b, Thế kỷ 1 thế kỷ = 100 năm 100 năm = 1 thế kỷ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ I Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ II Từ năm 201 đến năm300 là thế kỷ III Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỷ XX Bài 1/25 a, 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b, 1 thế kỷ = 100 năm 100 năm = 1 thế kỷ 5 thế kỷ = 500 năm Bài 2/25 Năm 1890 thuộc thế kỷ XIX Năm 1911 thuộc thế kỷ XX Năm 248 thuộc thế kỷ III Bài 3/25 Năm 1010 thuộc thế kỷ XI Năm 938 thuộc thế kỷ X cách đây 1071 năm 3, Củng cố dặn dò: (4') 1 phút = ? giây 1 thế kỷ có ? năm Xem trước bài: Luyện tập Điều chỉnh bổ xung Tiết 3: Toán : Luyện Toán: ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I- Mục tiêu: Củng cố về các đơn vị đo khối lượng , mối quan hệ giữa các đơn vị đo. II- Các hoạt động DH: GV HS 1- GV nêu nội dung ôn tập 2 – Hướng dẫn hs nhớ lại các đơn vị đo, m ối quan hệ giữa các đơn vị. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 yến = . . . kg 1 tạ = . . . .yến = ....kg 1 tấn = . . .tạ= . . . .yến= . . .kg b) 1 yến 2 kg = ....kg 2 tạ 1kg = .....kg 3 tấn 35 kg = . . .kg c) 30 kg = . . . yến 240 yến = . . . .tạ 12 000 kg = . . ..tấn . Y/c hs nhắc lại các đơn vị đo kl đã học - GV nhận xét củng cố lại quan hệ giữa các đơn vị đo. Bài 2 : So sánh 7 dag . . .70 g 60 g . . .5dag 6g 2 hg . . . 190 g 2 tạ 5 kg . . . 250 g 5 kg . . .5005 g 1 tấn 50 kg . . .1050 kg - GV gợi ý hs tìm cách đổi về cùng đơn vị đo rồi s s - GV đánh giá nx Bài 3 : Xe thứ nhất chở 4 tấn hàng. Xe thứ 2 chở ít hơn xe thứ nhất 4 tạ hàng. Hỏi cả hai xe chở bao nhiêu tạ hàng ? H/dẫn đọc đề và tìm cách giải. Tìm kl xe thứ 2 chở Tìm kl cả 2 xe Bài 4 : Mỗi gói bánh cân nặng 125 kg , mỗi gói kẹo cân nặng 250 g . Hỏi 8 gói bánh và 4 gói kẹo đó cân nặng bao nhiêu ki-lô- gam ? Gợi ý hs giải : Tìm 8 gói bánh cân nặng bao nhiêu. Tìm 4 gói kẹo cân nặng bao nhiêu Yêu cầu hs giải vào vở luyện - GV chấm kết quả - chữa bài * Tổng kết kiến thức , hướng dẫn hs ôn tập - hs nêu lại kiến thức đã học --HS làm bài vào vở. Đỏi vở để tự kiểm tra 3 hs lên bảng chữa bài Lớp nhận xét. - hS nêu cách so sánh Làm bài –chữa bài - Đọc thầm đề bài nêu cách tìm xe thứ 2; cả 2 xe Cả lớp giải vào vở 1 hs chữa bài lên bảng - hs giải tương tự
Tài liệu đính kèm: