Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

A. Mục tiêu:

* Giúp HS :

Hệ thống hoá kiến thức ban đầu về:

- So sánh hai số tự nhiên

- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.

B. Chuẩn bị:

- GV: bảng phụ

- HS: VBT.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 40 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: 
 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Chào cờ
tập trung toàn trường
___________________________________
Tập đọc
MộT NGƯờI CHíNH TRựC
A. Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng: chính trực, giám nghị đại phu
 - Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời của nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2. Đọc hiểu:
 - Hiểu các từ ngữ: chính trực, di chiếu, thái tử
 - Nội dung: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
B. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1
4
1
10
10
7
2
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
 - Hướng dẫn HS chia đoạn 
- GV gọi HS đứng tại chỗ đọc cả bài.
- Tổ chức cho HS đọc theo đoạn.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 
- Hướng dẫn đọc từ luyện đọc, từ chú giải.
- Tổ chức đọc nhóm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Hướng dẫn HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Nội dung đoạn 1 nói cho ta biết điều gì?
Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
* ý đoạn 3 nói lên điều gì?
- Hướng dẫn HS nêu nội dung của bài.
c. Đọc diễn cảm:
- Treo đoạn 3 lên bảng hướng dẫn - Yêu cầu HS luyện đọc
- Nhận xét, ghi điểm
- Gợi ý HS rút ý nghĩa. GV gắn bảng phụ.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu ý nghĩa của bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc bài
+ Đoạn 1: Từ đầu ... Lý Cao Tông
+ Đoạn 2: tiếp theo...Tô Hiến Thành
+ Đoạn 3: còn lại
- 1 HS khá đọc 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt)
- Đọc trong nhóm 3
- 1HS đọc cả bài
- HS đọc
- HS đọc thầm và trả lời.
- Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.
* Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong chuyện lập ngôi vua
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
* Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ, chăm sóc
- Cử người tài ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của nhân dân lên trên lợi ích của mình. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
* Tô Hiến Thành tiến cử người tài ra giúp nước
- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài
- Luyện đọc cặp đôi
- Thi đọc trước lớp
- HS nêu và 2, 3 HS đọc lại 
* Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành.
- HS nêu lại
Toán
SO SáNH Và XếP THứ Tự CáC Số Tự NHIÊN
A. Mục tiêu: 
* Giúp HS :
Hệ thống hoá kiến thức ban đầu về:
So sánh hai số tự nhiên
Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
B. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: VBT.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1
4
1
4
4
19
2
I. ổn định:
II. Bài cũ:
- Gọi HS làm lại BT,3 trang 20
- Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. So sánh các số tự nhiên:
- Ghi bảng: 100 và 99
 4578 và 639
- Gọi HS rút ra nhận xét
- Tương tự: 29 869 và 30 005
 23 840 và 23 840
- Gọi HS nêu dãy số TN
- So sánh 7 và 8
- Nhận xét, kết luận
3. Sắp xếp số tự nhiên:
- Ghi bảng: 7698; 7968; 7896; 7869...
- Yêu cầu HS xếp theo tứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét, chốt lại kết quả
4. Thực hành:
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS điền dấu lớn, dấu bé vào chỗ chấm.
- Gọi HS nêu cách so sánh
Nhận xét, chốt lại
Bài 2: 
- Hướng dẫn làm nháp, 1,2 HS lên bảng làm
- Chốt lại kết quả, nhận xét, cho điểm.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm điểm
- Chốt lại kết quả
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Sơ lược nội dung
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài
- HS so sánh: 100 > 99
 4578 > 639
- Số TN nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- HS so sánh 29 869 < 30 005
 23 840 = 23 840
- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6
- 7 7
Rút ra nhận xét
- 1 HS làm bảng lớp
7698; 7869; 7896; 7968
- Đọc yêu cầu, làm bảng lớp
1234 > 999 35 784 < 35 790
8754 92 410
39680 = 39000 +680 
17600 =17000+600
- HS làm bài vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
8136; 8316; 8361
c. 63 841; 64 813; 64 831
- Đọc yêu cầu, làm vở. 2 HS lên bảng làm bài.
a. 1984; 1978; 1952; 1942
b. 1969; 1954; 1945; 1890
____________________________________________
Khoa học
TạI SAO CầN ĂN PHốI HợP NHIềU LOạI THứC ĂN?
A. Mục tiêu: 
* Sau bài học HS có thể:
 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
	 - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thường xuyên và thay đổi món .
 - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiếu chất bột đường, nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
 - HS áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
 - SGK, phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
3
1
26
4
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của vi-tamin, chất khoáng và chất xơ
- Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Mục tiêu: giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
Cách tiến hành:
- Kể tên một số loại thứ ăn mà em thường ăn
- Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một món em thấy thế nào?
- Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không?
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- Nhận xét, kết luận.
b. Hoạt động 2:Tháp dinh dưỡng cân đối.
Mục tiêu: Biết phân loại thức ăn theo nhĩm chất dinh dưỡng. Nói được tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế
Cách tiến hành
- GV nêu một số tên thực phẩm, rau quả. Yêu cầu HS phân loại thức ăn theo các nhóm dinh dưỡng.
Nói tên nhóm thức ăn:
+ Cần ăn đủ: 
+ Ăn vừa phải:
+ Ăn có mức độ:
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
- HS hoạt động cá nhân
- Thịt, cá, rau, quả...
- HS phát biểu
- HS phát biểu
- Vì không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho cơ thể thường xuyên thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Quan sát tháp dinh dưỡng
+ Lương thực, rau quả chín ...
+ Thịt, cá, thuỷ sản ...
+ Dầu mỡ, vừbg, lạc ...
___________________________________
Chính tả (Nhớ viết)
TRUYệN Cổ NƯớC MìNH
A. Mục tiêu: 
* Giúp HS
- Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a / b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn.
- HS khá, giỏi: Viết được 14 dòng thơ đầu
- HS viết nắn nót, trình bày khoa học, đúng với cách trình bày thơ lục bát.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
 - SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
1
20
7
2
I. ổn định:
II. Bài cũ:
- Đọc một số từ: lóng lánh, lẫn lộn, lo lắng.
- Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ viết:
- Gọi HS đọc 10 dòng thơ đầu.
- Hướng dẫn tìm từ khĩ viết
- Đọc từ khó, cho viết bảng con
- Nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ
- GV đọc lại đoạn thơ
- Tổ chức cho HS viết bài. 
- Khuyến khích HS khá giỏi viết 14 dòng đầu bài thơ
- GV thu chấm
- Treo bảng phụ, đọc và gạch chân từ khó.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 (lựa chọn)
- Gọi 1 HS làm trên bảng lớp
 Nhận xét, chốt lại
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại các lỗi 
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con
- 4 HS đọc thuộc đoạn viết
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn viết.
- HS nêu từ khó viết
- Viết bảng con: sâu xa, độ trì, nghiêng soi, thiết tha...
- Lắng nghe
- Gấp SGK, nhớ viết bài vào vở
- Đọc yêu cầu bài 2a - thảo luận cặp đôi
- HS làm vào vở
a. Cơn gió 
 Gió - gió - diều
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Thể dục
ĐI ĐềU, VòNG PHảI, VòNG TRáI, ĐứNG LạI
 TRò CHƠI “CHạY ĐổI CHỗ, Vỗ TAY VàO NHAU” 
A. Mục tiêu :
 	- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh. 
 	- Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. 
 	- Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. 
B. Chuẩn bị:
- Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi. 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7
23
5
I. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 
- Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”.
II. Phần cơ bản:
1. Đội hình đội ngũ: 
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do cán sự điều khiển. 
 - Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán sự điều khiển .
 - Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. 
 - Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển.
 2. Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ” 
 - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 - Nêu tên trò chơi. 
 - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 - GV cho một tổ HS chơi thử .
 - Tổ chức cho cả lớp chơi. 
 - Tổ chức cho HS thi đua chơi. 
 - GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 
III. Phần kết thúc: 
 - Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng. 
 ... HS: HS1 chép tiếp hoạ tiết, HS2 vẽ màu hoạ tiết, HS3 vẽ màu nền, HS còn lại cổ vũ, đội nào nhanh và đẹp thắng
- Khi chơi xong cho lớp nhận xét
- Đúc kết, tuyên dương
+ Gọi HS nhắc lại cách chép họa tiết dân tộc.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà hoàn thành bài nếu chưa xong, chuẩn bị bài 5: thường thức mỹ thuật: Xem tranh phong cảnh, chuẩn bị ĐDHT: sưu tầm tranh phong cảnh
- Nhận xét.
- Tham gia trò chơi
- Nhận xét
+ Tìm và vẽ phác hình dáng chung.
+ Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của họa tiết.
+ Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Quan sát, so sánh điều chỉnh hình cho giống mẫu.
+ Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
- Theo dõi, ghi nhớ
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Đạo đức
	 VƯợT KHó TRONG HọC TậP (tiết 2)
A. Mục tiêu: 
* Giúp HS
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
B. Chuẩn bị:
 - SGK, SGV Đạo đức 4.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1
4
1
8
10
9
2
I. ổn định:
II. Bài cũ:
- Khi gặp khó khăn trong cuộc sống em sẽ làm gì?
- Nhận xét
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Thảo luận BT2
Mục tiêu: Nêu một số việc cần làm để giúp bạn trong học tập 
Cách tiến hành : TTCC 2,3 - NX1
- GV nêu từng tình huống
- Nhận xét, bổ sung
? Em cảm thấy thế nào khi giúp đỡ bạn trong học tập.
- Kết luận
b. Hoạt động 2:Thảo luận cặp đôi BT3
Mục tiêu: Biết nói với bạn về việc mình đã vượt khó trong học tập
Cách tiến hành: TTCC 2,3 - NX1
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS tự liên hệ bản thân.
- Nhận xét, chốt lại
c. Hoạt động 3: Làm cá nhân BT4
Mục tiêu: HS biết nêu một số khó khăn và cách khắc phục khó khăn
Cách tiến hành: TTCC 3 - NX 1
- Yêu cầu HS kể ra những khó khăn và cách khắc phục trong việc học tập của bản thân.
- Ghi các ý kiến lên bảng
- Nhận xét chung
 Nhận xét, tuyên dương HS 
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- 2 HS trình bày
- Thảo luận 
- HS trình bày ý kiến
- Em cảm thấy vui...
- HS nêu
- Lắng nghe
- HS liên hệ, trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập
- HS trình bày trước lớp
- Đọc yêu cầu
- HS trình bày ý kiến
- Kể cho nhau nghe trong nhóm 4
- Thi kể trước lớp
_______________________________________
Tập làm văn
LUYệN TậP XÂY DựNG CốT TRUYệN
A. Mục tiêu:
	- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ dề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
 - HS làm bài tốt.
B. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
1
9
17
3
I. ổn định:
II. Bài cũ:
 - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện có phần nào?
 - Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Xác định yêu cầu: Gọi 1 HS đọc
- Ghi đề, gạch chân: tưởng tượng, ba nhân vật, mẹ ốm, người con, bà tiên.
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì?
+ Lựa chọn chủ đề:
- Giúp HS lựa chọn chủ đề
3. Phần thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện.
- Theo dõi, giúp đỡ HS
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, ghi điểm
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
- Đọc yêu cầu
- Phải hình dung điều gì xảy ra, diễn biến của câu chuyện.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý
- Nối tiếp nhau nói chủ đề câu chuyện (hiếu thảo hay trung thực)
- HS thảo luận cặp đôi theo tưởng tượng
- HS thi kể trước lớp
____________________________________________
Toán
GIÂY - THế Kỉ
A. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
 - HS làm bài tốt.
B. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
1
4
4
19
2
I. ổn định:
II. Bài cũ:
- Gọi HS làm 4 trang 24 SGK
- Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu giây:
- Treo đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
- Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến số 2 là bao nhiêu giờ?
- Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền sau là ? phút
 1 giờ = ... phút?
- Khi kim phút đi từ vạch này đến vạch kế tiếp thì kim giây chạy ntn?
3. Giới thiệu thế kỉ:
- GV: 1 thế kỉ = 100 năm
- Từ năm 1 100 là TK I
 Từ năm 101 200 là TK II
 Từ 1900 2000 là TK mấy?
 - Hướng dẫn HS ghi thế kỉ bằng chữ số La Mã
4. Thực hành:
Bài 1: 
- Tổ chức cho HS làm bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại kết quả
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và đứng tại chỗ phát biểu.
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3:
- Hướng dẫn làm bài vào vở
- GV chấm, nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
 - HS lên bảng làm bài
- HS chỉ trên đồng hồ.
- Là 1 giờ
- Là 1 phút
- 60 phút
- Chạy một vòng
1 phút = 60 giây
Thế kỉ 20
- HS viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu, làm bảng con
a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây
 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây
 phút = 20 giây 1phút 8 giây= 68 giây
b. 1 thế kỉ = 100 năm
 5 thế kỉ = 500 năm
 thế kỉ = 50 năm
- Đọc yêu cầu, làm miệng
a. Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
 Năm đó thuộc thế kỉ XX
b.CM tháng Tám thành công vào thế kỉ XX 
c. Thế kỉ Bà Triệu lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248 năm đó thuộc thế kỉ III
- Đọc yêu cầu, làm vở
a. Thế kỉ XI
 Tính đến nay đã được 998 năm
b. Thế kỉ X
 Tính đến nay đã được 1070 năm
_________________________________________
Khoa học
TạI SAO CầN ĂN PHốI HợP ĐạM ĐộNG VậT
Và ĐạM THựC VậT
A. Mục tiêu: 
* HS có thể:
	 - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
 - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
B. Chuẩn bị:
 - Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
1
26
3
I. ổn định:
II. Bài cũ:
 - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và phải thay đổi món?
 - Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
Cách tiến hành
- Cho HS 4 đội thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm
- Nhận xét, tuyên dương
b. Hoạt động 2: Lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Mục tiêu: Kể tên thức ăn vừa cung cấp đạm động vật và thực vật. Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm Thực vật.
Cách tiến hành
- Gọi HS nêu tên thức ăn vừa chứa đạm động vật và thực vật.
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động hoặc chỉ ăn đạm thực vât?
- Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?
- Nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
- HS ghi vào phiếu khổ to
- HS thi kể: gà, cá, đậu, thịt, mực, vừng, lạc...
- Nhận xét
- HS hoạt động cá nhân
- Lẩu cá, canh cua, khổ qua nhồi thịt, rau xào thịt bò ...
- Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhựng thiếu một số chất bổ dưỡng
- Vì trong thịt có chứa nhiều chất béo, trong quá trình tiêu hoá, chất béo này tạo ra nhiều chất độc chúng ta nên ăn cá nhiều vì đạm cá dể tiêu hơn đạm thịt
_________________________________________
Hoạt động tập thể
sơ kết tuần 4
A. Mục tiêu:
	- HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
B. Hoạt động dạy học:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
15
5
9
1
I. ổn định tổ chức: 
- Cho HS hát bài hát đã học trong tuần
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Sơ kết các hoạt động trong tuần 4: 
- Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp.
- Yêu cầu HS cả lớp thảo luận, bình chọn tổ xuất sắc.
- GV ổn định tổ chức lớp học.
- GV khen 1 số em trong tuần có ý thức học tập tốt.
- Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ.
2. Phương hướng tuần 5: 
- ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Lao động khu vực vệ sinh được phân công
- Chuẩn bị họp phụ huynh đầu năm
3. Vui văn nghệ:
- Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần.
- 1, 2 HS hát trước lớp.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ sinh hoạt.
- Chuẩn bị tốt tuần sau. 
- HS hát
- Lớp trưởng nhận xét.
- HS bình chọn
- Lắng nghe.
- HS hát.
Kí duyệt giáo án
Nhận xét của Tổ trưởng chuyên môn
Nhận xét của Ban giám hiệu
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2011_2012_ban_3_cot.doc