I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, bảng phụ viết sẵn yêu cầu 1.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm và tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi SGK) GD hs kĩ năng xác định giá trị. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS đọc nối tiếp bài Người ăn xin, trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (15 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn truyện (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở những câu dài, giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1HS đọc toàn bài - Đọc diễn cảm toàn bài, (giọng kể rõ ràng, thong thả, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? (KN xác định giá trị) Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm (5 phút) - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn cuối theo cách phân vai C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? (KN xác định giá trị) - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc trước bài Tre Việt Nam. - 2HS đọc, trả lời - Đọc nối tiếp - Luyện đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài - Lắng nghe - Đọc thầm, trả lời các câu hỏi - Tìm giọng đọc - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn cuối - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 CHÍNH TẢ: NHỚ - VIẾT: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH Mục tiêu: Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT(2) b. Cẩn thận trong khi viết bài. Đồ dùng dạy - học: GV: Bút dạ và mấy tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2b HS: SGK, VBT Tiếng Việt Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2HS lên bảng viết tên các đồ đạc trong nhà có thanh hỏi/ thanh ngã - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết (20 phút) - Gọi 1HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài Truyện cổ nước mình - Yêu cầu cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ - Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả - Hỏi: Nội dung của đoạn thơ này là gì? - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ và tự viết vào vở - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Chấm chữa 7-10 bài, nêu nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập CT- BT 2 lựa chọn (10p) - Nêu yêu cầu BT, chọn cho lớp bài 2b Vua Hùng một sáng đi săn Trưa tròn bóng nắng nghỉ ch chốn này D d một quả xôi đầy Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi. - Yêu cầu HS đọc nội dung BT và làm bài vào vở (điền vần ân/âng), phát giấy khổ to cho 2HS làm bài - Mời những HS làm trên phiếu lên bảng trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai về nhà luyện viết thêm. - 2HS lên viết bảng - 1HS đọc thuộc lòng - Đọc thầm đoạn thơ - Lắng nghe, lưu ý - Trả lời - Viết vào vở - Đổi vở soát lỗi - Lắng nghe - Lắng nghe - Làm vào vở - Trình bày - Lắng nghe, sửa bài - Lắng nghe Bổ sung: Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY Mục tiêu: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh, phiếu bài tập. HS: SGK, VBT Tiếng Việt Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS làm lại BT4 tiết trước (MRVT: Nhân hậu- Đoàn kết) - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Phần Nhận xét (15 phút) - Gọi HS đọc các nội dung BT và gợi ý - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi xác định từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành, từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - Mời đại diện các nhóm trình bày, gợi ý giúp HS đi tới kết luận về từ ghép và từ láy Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ (5 phút) - Treo bảng phụ viết nội dung ghi nhớ, yêu cầu HS đọc - Hỏi: + Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? Nêu ví dụ Hoạt động 3: Phần Luyện tập (10 phút) Bài tập 1: - Gọi HS đọc toàn văn BT - Nhắc HS chú ý những chữ in nghiêng, in nghiêng vừa in đậm - Phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu thảo luận nhóm đôi xếp những từ phức thành hai nhóm: từ ghép, từ láy - Mời đại diện HS lên trình bày kết quả trên bảng phụ - Nhận xét, kết luận Bài tập 2: - Giải thích rõ yêu cầu của bài, phát phiếu cho các nhóm thi tìm nhanh các từ ghép và từ láy theo yêu cầu - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau luyện tập. - 1HS làm BT4 - Đọc nội dung và gợi ý - Thảo luận nhóm đôi trả lời - Các nhóm trình bày, rút ra kết luận - Đọc ghi nhớ - Trả lời - Đọc nội dung BT - Lắng nghe, lưu ý - Làm việc theo cặp - Trình bày - Sửa bài - Các nhóm thi làm bài - Trình bày kết quả - Lắng nghe - Đọc - Lắng nghe Bổ sung: Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH Mục tiêu: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, bảng phụ viết sẵn yêu cầu 1. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu; nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu câu chuyện 2. Nội dung: Hoạt động 1: GV kể chuyện ( 10 phút) - Kể lần 1 (giọng thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, sự thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ chân chính không chịu khuất phục,kết hợp giải nghĩa từ - Kể lần 2, yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1, kết hợp giới thiệu tranh minh họa Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 20 phút) - Gọi HS đọc các câu hỏi a,b,c,d - Mời HS lần lượt trả lời từng câu - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện - Mời 3HS đại diện 3 tổ thi kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu mỗi HS kể xong trao đổi cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền), trả lời các câu hỏi của các bạn trong lớp - Yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn bạn KC hay nhất. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn KC, nhận xét chính xác lời kể của bạn - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, chuẩn bị một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng trung thực. - 1HS kể chuyện - Lắng nghe - lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe, quan sát tranh - Lắng nghe, quan sát tranh - Đọc các câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Kể chuyện theo cặp - 3HS thi kể trước lớp - HS kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, bình chọn - Lắng nghe - Lắng nghe Bổ sung: Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ) Tự hào về con người Việt Nam với những phẩm chất cao quý. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh minh họa trong SGK; tranh ảnh đẹp về cây tre. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS đọc bài Một người chính trực, trả lời câu hỏi 3SGK - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (15 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn thơ (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm, nghỉ hơi đúng, phù hợp với ý từng dòng thơ, hiểu nghĩa các từ mới chú thích (lũy thành, tự, áo cộc,) - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1HS đọc toàn bài - Đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, tìm những câu thơ nói lên sự lâu đời của cây tre đối với người Việt Nam - Yêu cầu HS đọc tiếp từng đoạn thơ, trả lời các câu hỏi + Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)? + Em thích những hình ảnh nào của cây tre và búp măng non? Vì sao? + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? - Kết luận, nói thêm về các phẩm chất cao đẹp của người VN Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm (5 phút) - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn cuối C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi con người Việt Nam như thế nào? -Dặn dò HS về nhà đọc trước bài Những hạt thóc giống. - 1HS đọc và trả lời - Đọc nối tiếp - Luyện đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài - Lắng nghe - Đọc thầm, trả lời - Trả lời - Lắng nghe - Tìm giọng đọc của bài - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn cuối - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: CỐT TRUYỆN Mục tiêu: Hiể ... n thiết phối hợp các loại thức ăn, KN tự phục vụ cho bản thân lựa chọn loại thức ăn tốt cho sức khỏe. Đồ dùng dạy - học: GV: Hình trang 16,17 SGK; các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn, phiếu học tập. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ; kể tên một số bệnh do thiếu vi-ta-min và chất khoáng - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn (10p) (KN tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn) - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: + Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định, em sẽ thấy thế nào? + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cá, thịt mà không ăn rau quả? + Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? - Mời đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối (10p) - Yêu cầu HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng T17 SGK, thảo luận nhóm đôi viết tên các nhóm thức ăn và mức độ ăn vào phiếu học tập - Mời các nhóm báo cáo kết quả theo cặp dưới dạng đố nhau - Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Trò chơi Đi chợ (8p) - Hướng dẫn cách chơi (chọn các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn để lên thực đơn cho bữa sáng, bữa trưa và bữa tối sao cho hợp lí) (KN tự phục vụ cho bản thân lựa chọn loại thức ăn tốt cho sức khỏe) - Mời đại diện HS 3 tổ lên chơi - Nhận xét, kết luận tổ chọn bữa ăn phù hợp, có lợi cho sức khỏe C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? - Dặn dò HS nên ăn uống đủ chất để có sức khỏe tốt, học tập tốt. - 2HS trả lời - Lắng nghe - lắng nghe - Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi - Trình bày - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu học tập - Các nhóm báo cáo - Lắng nghe - Lắng nghe - 3 tổ lên chơi - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? Mục tiêu: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Đồ dùng dạy - học: GV: Hình trang 18,19 SGK; phiếu học tập, giấy khổ to. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải hoặc ăn có mức độ? - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm(15p) - Chia lớp thành 2 đội, yêu cầu mỗi đội cử ra đội trưởng để rút thăm xem đội nào được nói trước - Nêu cách chơi và luật chơi (2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm trong vòng 10 phút, mỗi đội cử ra 1HS viết tên các món ăn đã kể trên giấy khổ to - Yêu cầu 2 đội bắt đầu chơi - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động 2: tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật (15p) - Yêu cầu HS đọc lại danh sách các món ăn vừa lập ở HDD1, chỉ ra những món ăn chứa đạm động vật, những món ăn chứa đạm thực vật - Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin trong phiếu và thảo luận trả lời câu hỏi: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? - Mời đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà xem trước bài tiếp theo Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. - 2HS trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe - 2 đội cử ra đội trưởng - Lắng nghe - 2 đội tiến hành chơi - Lắng nghe - Chỉ ra những thức ăn chứa đạm động vật/ thực vật - Các nhóm đọc thông tin, thảo luận trả lời - Trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe Bổ sung: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 LỊCH SỬ: NƯỚC ÂU LẠC Mục tiêu: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; những về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. Tích cực trong học tập, hăng say học hỏi. Đồ dùng dạy - học: GV: + Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập + Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ phóng to. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS trả lời: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta? Hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt. - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Làm việc theo cặp (8p) - Yêu cầu HS đọc SGK, trao đổi hoàn thành phiếu học tập (điền dấu X vào ô trống sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt - Mời HS (khá giỏi) trình bày - Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (8p) - Mời 1HS lên xác định trên lược đồ h1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc - Hỏi: Nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc có gì khác nhau? - Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa (qua sơ đồ), mời 1HS khá giỏi trình bày lại Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (10p) - Yêu cầu HS đọc đoạn: “Từ năm 207 TCN phương Bắc” - Yêu cầu HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Việt - Đặt câu hỏi, cả lớp thảo luận trả lời: Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại? Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? - Kết luận C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn d ò HS đọc trước bài Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - 2HS trả lời - Lắng nghe - Làm vào phiếu học tập - Trình bày - Lắng nghe - Xác định trên lược đồ - HS khá giỏi trả lời - Lắng nghe, HS khá giỏi trình bày - Đọc sgk - Trình bày - Trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe Bổ sung: Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt lở vào mùa mưa. Đồ dùng dạy - học: GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1HS nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn, kể về lễ hội, trang phục và chợ phiên của họ - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc (10p) - Yêu cầu HS dựa vào SGK mục 1 cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu? - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trả lời các câu hỏi: + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? - Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống(10p) - Yêu cầu dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn + Hàng thổ cẩm có màu sắc như thế nào, được dùng để làm gì? - Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản(10p) - Yêu cầu HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK, trả lời: + Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn + Hiện nay, khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? + Mô tả quy trình sản xuất phân lân. - Nhận xét, kết luận C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn d ò HS đọc trước bài Trung du Bắc Bộ. - 1HS trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe - Trả lởi - Quan sát, trả lời - Lắng nghe - Thảo luận nhóm trả lời - Lắng nghe - Đọc SGK, trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe Bổ sung: Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (tiết 1) Mục tiêu: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường, vật liệu và dụng cụ cần thiết (mảnh vải sợi bông trắng kích thước 20cm x 30cm, kim khâu, chỉ khâu, phấn vạch, thước, kéo). HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu(6p) - Giới thiệu mũi khâu thường - Hướng dẫn HS quan sát mặt trái, mặt phải để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường - Bổ sung, kết luận - Nêu vấn đề: Vậy thế nào là khâu thường? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (20p) 1.Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản - Hướng dẫn HS cách cầm vải, cầm kim khi khâu, cách lên kim, xuống kim - Hướng dẫn HS thực hiện một số điểm cần lưu ý - Gọi 1HS lên thực hiện lại các thao tác vừa hướng dẫn - Kết luận 2.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - Treo tranh quy trình, yêu cầu HS quan sát tranh và nêu các bước khâu thường - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu - Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu mũi thường (2 lần) - Hỏi: Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? - Hướng dẫn HS khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu - Lưu ý HS một số điểm trong khi thực hiện thao tác - Tổ chức cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn d ò HS chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cho tiết sau thực hành. - 1HS trả lời - lắng nghe - lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát, nhận xét - Lắng nghe - Trả lời - Quan sát,lắng nghe - Lắng nghe - 1HS lên thực hiện - Lắng nghe -Nêu các bước khâu thường - Nêu cách vạch dấu đường khâu - Quan sát, lắng nghe - Trả lời - Quan sát, lắng nghe - Lắng nghe - Khâu trên giấy ô li - Lắng nghe - Lắng nghe IV.Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: