Tiết : 7 Bài : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả , rõ ràng , phân biệt lời các nhân vật , thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện . Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Băng giấy ( bảng phụ) viết câu văn , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 ---------- ---------- Năm học 2011 – 2012 Tuần lễ thứ 4, từ ngày đến ngày ./09/20. Thứ / Ngày Tiết Môn Bài dạy Thứ Hai ./09/20 1 Chào Cờ 2 Hoạt động tập thể Tìm hiểu an toàn giao thông Bài 1 3 Tập Đọc Một người chính trực 4 Chính Tả Nhớ - Viết : Truyện cổ nước Minh 5 Toán So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên 6 Đạo Đức Vượt khó trog học tập Thứ Ba ./09/20 1 Toán Luyện tập 2 Luyện Từ Và Câu Từ ghép và từ láy 3 Khoa Học Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? 4 Thể Dục - Đi đều, vòng phải, trái, đứng lại - TC : “ Chạy đổi chổ ” 5 Mĩ Thuật Vẻ trang trí : Hoạ tiết trang trí dân tộc Thứ Tư ./09/20 1 Toán Yến – Tạ – Tấn 2 Tập Đọc Tre Việt Nam 3 Lịch Sử Nước Aâu Lạc (T7) 4 Tập Làm Văn Cốt truyện 5 Kĩ Thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . Thứ Năm ./09/20. 1 Toán Bảng đơn vị đo khối lượng . 2 Luyện & Câu Luyện tập về từ ghép và từ láy 3 Khoa Học Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và thực vật ? 4 Thể Dục Ôn đội hình đội ngũ – TC “ Bỏ khăn ” 5 Âm Nhạc - Học hát bài : “ Bạn ơi lắng nghe ” - Kể chuyện âm nhạc : “ Tiếng hát Đào Thị Huệ ” Thứ Sáu ./09/20. 1 Toán Giây – Thế kỉ 2 Kể Chuyện Một nhà thơ chân chính 3 Địa Lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn (T8) 4 Tập làm văn Luyện tập xây dựng cốt truyện 5 Kĩ thuật Khâu đột thưa . Thứ hai ngày . tháng 9 năm 2011 MÔN : TẬP ĐỌC Tiết : 7 Bài : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả , rõ ràng , phân biệt lời các nhân vật , thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện . Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài đọc trong SGK Băng giấy ( bảng phụ) viết câu văn , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt Động Của Giáo Viên HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ Đọc và trả lời câu hỏi 2/ Bài mới Giới thiệu bài: * Chủ điểm : Măng mọc thẳng . GV dùng tranh minh họa, giới thiệu măng non là biểu tượng của thiếu nhi và của đội viên TNTP. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những người trung thực. * Bài đọc : Một người chính trực mở đầu cho chủ điểm này, giới thiệu về một tấm gương chính trực đã được sử sách ghi lại. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lượt) kết hợp sửa lỗi đọc sai. + Đoạn 1 : Từ đầu đến : đó là Vua Lý Cao Tông. + Đoạn 2 : Tiếp đến “ Tới thăm Tô Hiến Thành được” + Đoạn 3 : Còn lại - Đọc trong nhóm : - Cho HS đọc toàn bài . - Đọc chú giải kết hợp giải nghĩa 1 số từ. - Đọc mẫu : Đọc 1 lần giọng kể rõ ràng, thong thả , lời Tô Hiến Thành điềm đạm , dứt khoát , thể hiện thái độ kiên định , nhấn giọng các từ gợi tả , gợi cảm. * Tìm hiểu bài * Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Đoạn này kể chuyện gì ? ( thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua) + Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? Yêu cầu HỌC SINH nêu ý đoạn 1 Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Đoạn 2 ý nói đến ai ? -Yêu cầu HỌC SINH nêu ý đoạn 2 Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? + trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ? Cho HS nêu ý chính đoạn 3 : * Tô Hiến Thành tiến cử người tài. Gọi 1 HS đọc toàn bài , yêu cầu cả lớp tìm ý chính bài Ghi nội dung chính , cho HS nhắc lại * Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dânvì nước của Tô Hiến Thành. Luyện đọc diễn cảm Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài , yêu cầu HS tìm giọng đọc phù hợp. Gợi ý cách đọc đoạn 1 , 2 ( theo mục 2a) , cho thi đọc. Đọc phân vai đoạn 3 : 3 vai ( đọc 1 lần) GV treo bảng hướng đẫn đọc phân vai , ngắt giọng đoạn 3 . Thi đọc phân vai giữa các nhóm Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Yêu cầu HS tiếp tục luyện cách đọc phân vai bài đọc ở nhà. - 2 học sinh nối nhau đọc + trả lời câu hỏi - Quan sát tranh và nghe Mỗi HS đọc 1 đoạn . Cả lớp nhìn SGK đọc thầm theo. Nhóm 3 2 HS đọc cả lớp theo dõi 1 H đọc to Theo dõi SGK 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm 1 HS trả lời , lớp nhận xét 1 HS trả lời , lớp nhận xét Đọc thầm, tìm ý TLCH 1 HS trả lời , lớp nhận xét. 1 HS đọc to . cả lớp đọc thầm HS trả lời cá nhân từng câu hỏi , cả lớp nhận xét , bổ sung. - Cá nhân nêu ý kiến , lớp nhận xét bổ sung - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm nêu ý chính - 1 số HS nhắc lại - 3 HS đọc nối tiếp . cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung cách đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài. - 3 HS đọc phân vai , lớp nhận xét. - 3 HS đọc lại lớp nhận xét. - 2, 3 nhóm 3 ( ngẫu nhiên) lớp nhận xét. MÔN : CHÍNH TẢ TIẾT : 4 Bài : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH ( NHớ – Viết) I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Nhơ ,ù viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ : Truyện ccổ nước mình. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có âm đầu, y, r, d, gi hoặc có vần, ân , âng II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bút dạ , 1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2 a Vở BTTV 4 tập 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ Viết nhanh , đúng tên các con vật bắt đầu bằng âm tr ,ch Nhận xét ,sửa bài. Dạy bài mới Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu bài học. Hướng đẫn , nhớ viết. Đọc yêu cầu của bài. Đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ + TLCH : “ Vì sao tác giả yêu truyện cổ” Hỏi : “ Bài thơ thuộc thể loại thơ gì?” ( Thơ lục bát) Yêu cầu học sinh phát hiện từ viết hoa và từ dễ viết sai Nhận xét , nhắc nhở cách viết Nhớ – Viết bài chính tả : 14 dòng đầu bài thơ. Chấm chữa bài: + Cho HS tự chấm lỗi dựa vào SGK + Thống kê lỗi + Chấm 1 số vở và nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( bài 2a) Đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS tự làm bài rồi sửa chung trên bảng Nhận xét , sửa bài : cho HS nhận xét bài trên bảng và vở bạn Nhận xét , chốt lời giải đúng, cho HS chấm , chữa bài. Đọc lại bài tập đã sửa Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết hoc Dặn đọc lại đoạn thơ trong bài 2a , ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa đọc, Thi tiếp sức 2 nhóm ( 5 HS/nhóm) 1 HS đọc , cả lớp theo dõi 1 HS đọc to cả lớp nhớ lại 1 HS trả lời lớp nhận xét Làm việc cá nhân. Lắng nghe Tự viết bài vào vở Đổi vở theo cặp , dò sửa lỗi HS đếm lỗi thông báo Nộp vở theo yêu cầu của GV 1 , 2 HS đọc , lớp theo dõi. - 1 HS làm bảng phụ , lớp làm vào vở Bảng lớp , vở BT ( tự chuẩn bị ) Cá nhân. 2 , 3 HS đọc , lớp lắng nghe. MÔN : TOÁN Tiết : 16 Bài : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Hệ thống hóa những hiểu biết ban đầu về: + Cách so sánh hai số tự nhiên + Đặc điểm về số tự nhiên Thực hiện được các bài tập về so sánh 2 số tự nhiên , xếp thứ tự số tự nhiên Hình thành thói quen làm việc theo thứ tự công việc một cách hợp lí , khoa học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách toán 4 , phấn màu , vở BT toán SGK toán 4 , vở BT toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ Làm bài tập : Viết 5 số tự nhiên đều có 4 chữ số : 1 , 5 , 9 , 3 Viết 6 chữû số tự nhiên đều có 6 chữ số : 0 , 9 , 5 , 3 , 1 , ,2. Viết mỗi số sau thành tổng của các hàng của nó : 45789 , 100400 , 145700985 Nhận xét , sửa bài. Dạy , học bài mới. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học Hướng dẫn nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên -Nêu cặp số 100 và 99 yêu cấu HS so sánh -Nhận xét , chốt ý : số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. 100 > 99 - Số nào ít chữ số hơn thì bé hơn : 99 < 100 - Nêu số yêu cầu HS so sánh và giải thích cách làm : 152 và 257 , 1736 và 1863 , 1240 và 1241 - Nhận xét chốt ý : theo ý 01 SGK/21 trường hợp 2 số có số chữû số bằng nhau. - Kết luận chung : Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên , nghĩa là xác định được số này lớn hơn ( hay bé hơn) ssố kia. - Yêu cầu HS nhận xét từng cặp số kế tiếp nhau trong dãy số tự nhiên bắt đầu từ : 0 ,1 ,2 ,, 9 , - Cho HS nêu kết luận chung về đặc điểm của các số trong dãy số tự nhiên. - Chốt ý: ( Theo ý 1, 2 phần nhận xét SGK/21) Hướng dẫn xếp thứ tự các số tự nhiên Nêu các sốtự nhiên : 7689 , 7968 , 7896 , 7869 , yêu cầu xếp các số tự nhiên trên theo thứ tự. * Từ bé , đến lớn * Từ lớn đến bé - Trình bày, trao đổi , nhận xét kết quả nêu cách làm - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận. Luyện tập – thực hành Bài 1 : + Cho HS tự làm rồi sửa bài chung. +Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên. Bài 2 : + Cho HS đọc yêu cầu BT + Lưu ý thứ tự cần thực hiện từ bé đến lớn + Cho HS tự làm bài rồi sửa chung và nhận xét - Nhận xết , đánh giá kết quả bài làm ( trên bảng , trong vở BT ) theo yêu cầu đề bài . - Cho ... ÏT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: Hỏi : + Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và phân tích + Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân tích Nhận xét cho điểm . Dạy học bài mới Giới thiệu bài : - Nêu Mục đích - Yêu cầu bài học Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Đọc nội dung bài tập 1 Yêu cầu HS thảo luận tìm ý trả lời Yêu cầu HS trả lời và nhận xét Chốt lời giải đúng và tuyên dương nhắc nhở HS. + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh trái có nghĩa phân loại . Bài 2 : Đọc yêu cầu , nội dung BT2. Chia làm 4 nhóm , phát dụng cụ : bảng phụ , bút dạ Yêu cầu HS thảo luận ghi kết quả BT2 vào bảng làm xong treo bảng nhanh. Cho nhận xét nội dung bài tập của các nhóm Chốt lời giải đúng *Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Ruộng đồng , làng xóm , gò đống , núi non , bờ bãi , hình dạng , màu sắc. *Từ ghép có nghĩa phân loại : Xe điện , xe đạp ,tàu hỏa , đường ray , máy bay. Cho HS giải thích 1 số từ trong BT 2. Bài 3 : Đọc yêu cầu và nội dung BT Cho HS nhắc lại cấu tạo và các kiểu từ láy. Chia nhóm , phát giấy to Yêu cầu HS thảo luận , ghi kết quả vào phiếu vừa nhận và treo nhanh lên bảng Cho nhận xét đánh giá kết quả BT Chốt lời giải đúng Củng cố – Dặn dò Cho HS nhắc lại cấu tạo của 2 loại từ ghép và các kiểu từ láy . Cho ví dụ : Nhận xét tiết học , dặn HS về nhà xem lại BT 2 , 3. 2 HS thực hiện yêu cầu Đọc các từ tìm được 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm Thảo luận cặp 1 số đại diện trình bày , lớp nhận xét. 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm Nhận dụng cụ. Các nhóm thảo luận và trình bày nội dung bài tập 1 số HS thực hiện 2 HS đọc to . 2 , 3 HS trình bày. Các nhóm thảo luận , trình bày kết quả HS đọc lại Cá nhân , cả lớp. Môn : ĐỊA LÝ Tiết : 4 Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Biết đặc điểûm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn Có kĩ năng phân tích tranh ảnh , tư liệu tìm ra đặc điểm của hoạt động sản xuất và trình bày trước lớp . Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người ở Hoàng Liên Sơn . Sử dụng Bản đồ , lược đồ. Yêu thiên nhiên , đất nước ,con người ở Hoàng Liên Sơn và đất nước ta. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ dịa lí tự nhiên Việt Nam Tranh ảnh về 1 số mặt hàng thủ công , khai thác khoáng sản SGK, phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS trình bày những hiểu biết về các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Nhận xét , đánh giá – cho điểm. Dạy – hoc bài mới GT bài : Nêu mục tiêu tiết học Hướng dẫn tìm hiểu bài b1. Trồng trọt trên đất dốc: * HĐ 1: Làm việc cả lớp: - Yêu cầu HS đọc tài liệu mục 1 – SGK/76 , trả lời câu hỏi : + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì ?ở đâu? Treo bản đồ yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở H1. Yêu cầu HS quan sát H1 . và trả lời câu hỏi + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? + Tại sao lại phải làm ruộng bậc thang ? + Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang ? Nhận xét , tổng kết - Nghề nông là nghề chính của người ở Hoàng Liên Sơn. Họ trồng lúa , ngô , chè, rau và cây ăn quả ,trên nương rãy , ruộng bậc thang. b2. Nghề thủ công truyền thống * HĐ2 : Làm việc theo nhóm. - Giao nhiệm vụ : Dựa vào tranh , ảnh , vốn hiểu biết , tài liệu SGK/77 , để : + Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếùng của 1 số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn . + Nhận xét về màu sắc của thổ cẩm . + Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ? Trình bày nội dung thảo luận Nhận xét tổng kết nội dung Nghề thủ công truyền thống của người dân ở Hoàng Liên Sơn chủ yếu là : dệt ,thêu ,đan ,rèn ,đúc b3. Khai thác khoáng sản Yêu cầu HS quan sát H3 và đọc mục 3 ( SGK) trả lời câu hỏi sau : + Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? + Mô tả qui trình sản xuất ra phân lân + Tại sao chúng ta phải bảo vệ , giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? + Ngoài khoáng sản, người dân ở miền núi còn khai thác những gì ? Nhận xét , đánh giá kết quả , tóm tắt nội dung thảo luận. Hoàng Liên Sơn có nhiều mỏ , a-pa-tít được khai thác nhiều nhất làm nguyên liệu sản xuất phân lân . ngoài ra người dân HLS còn khai thác các loại Lâm sản. Nhận xét , dặn dò. Tổng kết bài : Hệ thống lại những nội dung đã tìm hiểu trong bài + Cho HS đọc lại nội dung tóm tắt ( ở khung xanh SGK/79) + Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi ở cuối bài Sách giáo khoa . + Nếu em là nhà lãnh đạo cuả tỉnh Hoàng Liên Sơn, em sẽ phát triển sản xuất ở đây như thế nào ? - Nhận xét tiết học Dặn : Sưu tầm tranh ảnh về cây cối , phong cảnh , đặc sản , của vùng trung du. 2 , 3 HS trình bày lớp nhận xét, bổ sung . Học sinh lắng nghe 1 , 2 HS đọc to , cả lớp đọc thầm . Vài HS trình bày , lớp nhận xét. Vài HS chỉ lớp nhận xét. Cá nhân hoạt động 1 số HS trả lời cả lớp theo dõi bổ sung. Vài HS nhắc lại. - Nhóm 5 – 6 em - Các em tổ chữùc thảo luận nhiệm vụ được giao Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung Vài HS nhắc lại. Cá nhân thực hiện theo hướng dẫn Từng HS trình bày câu trả lời , lớp nhận xét bổ sung. 1 , 2 HS nhắc lại. 2 , 3 HS đọc to. 1 số trả lời , lớp nhận xét. Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết : 8 Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Củng cố hiểu biết về cốt truyện Tưởng tượng và tạo lập 1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật và chủ đề câu chuyện. Kể lại câu chuyện theo cốt truyện 1 cách hấp dẫn , sinh động.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. Giấy khổ to + bút dạ , vở BTTV 4/ tập 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ Hỏi : + Thế nào là cốt truyện ? Cốt truyện thường gồm những bộ phận nào ? Yêu cầu : + Kể lại chuyện cây khế. + Đọc cốt truyện về tính ngay thẳng , thật thà mà em đã đọc , đã nghe. Nhận xét cho điểm HS. 1.Dạy – học bài mới. a.Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học b.Hướng dẫn xây dựng cốt truyện 1.Tìm hiểu đề bài: Đọc yêu cầu đề bài Phân tích , gạch chân những từ ngữ quan trọng. * Chốt ý : Từ ngữ quan trọng trong đề bài , tưởng tượng , kể lại , vắn tắt ba nhân vật : là mẹ , người con , bà tiên. * Lưu ý HS : Để xây dựng cốt truyện với những điều kiện đã cho các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra , diễn biến của câu chuyện . Khi xây dựng cốt truyện , em chỉ cần kể vắn tắt khơng cần cụ thể , chi tiết. 1.Lựa chọn chủ đề câu chuyện Đọc gợi ý 1 , 2. Cho HS lựa chọn chủ đề ( chọn trong gợi ý ) * Nhắc HS : Từ đề bài đã cho em hãy tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 1 trong 2 hướng trên. 1.Thực hành xây dựng cốt truyện. Cho HS tự làm theo yêu cầu bài tập Gọi HS giỏi làm mẫu , trả lời lần lượt các câu hỏi. Thực hành kể vắn tắt câu chuyện đã tưởng tượng. + Kể trong nhĩm . + Thi kể trước lớp + Nhận xét , tính điểm , tuyên dương HS cĩ câu chuyện sinh động , hấp dẫn. 3.Củng cố - dặn dị Nhắc lại cách xây dựng cốt truyện Dặn : + Kể lại câu chuyện đã làm ở lớp cho người thân nghe. + Chuẩn bị giấy viết , phong bì , tem thư . Suy nghĩ về đối tượng để viết thư . Chuẩn bị kiểm tra viết thư. 1 HS trả lời . 1 HS kể 2 ,3 HS đọc . Lắng nghe. 1 HS đọc to Vài HS nêu , lớp nhận xét. 1 , 2 HS nhắc lại. Lắng nghe 2 HS tiếp nối nhau đọc . Học sinh lựa chọn . Lắng nghe , tự định hướng theo gợi ý Cá nhân. 1 HS làm miệng , lớp nhận xét. Nhĩm 2 HS kể cho nhâu nghe. Cá nhân thi kể cả lớp nhận xét , bình chọn. 1 ,2 HS nhắc . Lắng nghe – Ghi nhớ Môn : KĨ THUẬT Tiết : 8 Bài : KHÂU ĐỘT THƯA ( TIẾT 1) I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu Hình thành thĩi quen làm việc kiên trì , cẩn thận. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh qui trình mũi khâu đột thưa Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa vải khác màu ( mũi khâu ở mặt phải dài khoảng 2,5 cm) 1 mảnh vải trắng hoặc màu 20cm x 30cm. Kim chỉ màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : - Quan sát , nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 3.Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị GV giới thiệu bài và nêu mục đích GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. *GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa ở mặt phải , mặt trái và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về mũi khâu đột thưa. GV kết luận HĐ1 GV treo qui trình khâu đột thưa *Hướng dẫn quan sát H 2, 3, 4 SGK để nêu các bước trong qui trình khâu đột thưa. *Yêu cầu đọc nội dung mục 2 GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu , mũi 1 , mũi 2 GV quan sát nhận xét. GV đặt câu hỏi , yêu cầu HS nêu cách kết thúc đường khâu đột thưa. GV nhận xét câu trả lời , và thao tác của HS. GV hướng dẫn cách kết thúc đường khâu đột thưa. GV kết luận hoạt động 2 GV kiểm tra sự chuẩn bị , vật liệu, dụng cụ của HS - Chuẩn bị tiết 2 thực hành. HS nghe HS quan sát H1/ SGK HS nhận xét và trả lời đặc điểm mũi khâu đột thưa HS đọc ghi nhớ HS quan sát HS nêu lại cách vạch dấu đường khâu thường để trả lời cách vạch dấu và thực hiện thao tác . HS quan sát H.3a , 3b , 3c , 3d ( SGK) 1 , 2 HS thực hiện các mũi khâu tiếp HS khác nhận xét. HS thực hiện thao tác khâu lại mũi , nút chỉ cuối đường khâu. 1 , 2 HS đọc phần ghi nhớ. HS tập khâu mũi đột thưa trên giấy.
Tài liệu đính kèm: