Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Kim Hiền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Kim Hiền

Khoa học: ( dạy buổi 2)

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN

 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:

 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.

- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.

 II. Chuẩn bị đồ dùng:

- Hình trang 16, 17 SGK. Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
–—ả–—
	Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tiếng Anh
GV bộ môn soạn giảng
***********************************
Tập đọc:
một người chính trực
I. Mục tiêu:	
- Đọc rành mạch, trụi chảy ; biết đọc phõn biệt lời cỏc nhõn vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự chớnh trực, thanh liờm, tấm lũng vỡ dõn vỡ nước của Tụ Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị đồ dùng: 
 - Tranh minh họa trong SGK . Bảng phụ viết sẵn câu dài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Gọi HS đọc “ Người ăn xin ” kết hợp hỏi nội dung bài .
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
- Đoạn văn kể chuyện gì ?
- Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên lui tới chăm sóc ông ?
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá ?
- Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của THT thể hiện như thế nào ? 
- Vì sao nhân dân ta ca ngợi những người chính trực ?
* HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Thầy theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- Thầy h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- Thầy đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài tập đọc em thấy Tô Hiến Thành là người như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và nêu nội dung như mục I2 .
- Theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc: triều Lý, di chiếu, tiến cử, 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp.
- 2 em đọc lại bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua .
- Tô Hiến Thành không nhận để lập thái tử Long Cán lên làm vua .
- Quan tham chi  Vũ Tán Đường .
- Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
- Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ...
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì người chính trực luôn đặt lợi ích của đ/nước lên trên lợi ích của cá nhân .
- HS nêu giọng đọc .
- 3 em đọc 3 đoạn (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Vài HS nêu nội dung bài.
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị phần tiếp theo.
***************************************
Toán:
so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu:	
 - Bước đầu hệ thống húa một số hiểu biết ban đầu về so sỏnh hai số tự nhiờn , xếp thứ tự cỏc số tự nhiờn .
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép bài : 1cột 1 ; 2a, c ; 3a . 
III. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ: 
- Bao nhiêu ĐV ở hàng liền sau lập thành một ĐV ở hàng liền trước nó ?
B. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên.
- GV yêu cầu học sinh so sánh : 9 và 10 ; 99 và 100 ; 999 và 1000 ; ....
- Vì sao em so sánh được như vậy ?
- Nếu hai số tự nhiên có cùng chữ số thì ta so sánh như thế nào ? 
- GV gọi học sinh tìm ví dụ .
* HĐ2: Tìm hiểu cách sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự.
- GV yêu cầu HS sắp xếp các nhóm số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại : 4567 , 2367, 598761 và : 213 , 621, 498 
* HĐ3: Thực hành.
 Bài 1: GV treo bảng phụ.
 (Cột 1) 
Củng cố về so sánh các số tự nhiên.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 *Đối với HS Khá, Giỏi có thể làm cả bài.
Bài 2 a, c: GV treo bảng phụ.
 Củng cố về xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
*Đối với HS Khá, Giỏi có thể làm cả bài.
Bài 3a: GV treo bảng phụ.
Củng cố về xếp thứ tự các số tự nhiên từ lớn đến bé.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
*Đối với HS Khá, Giỏi có thể làm cả bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét .
- Cứ mười ĐV ở hàng liền sau lập thành một đơn vị ở hàng liền trước nó .
- Theo dõi, mở SGK
- HS nêu cách so sánh .
- Hai số tự nhiên thì số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại .
- So sánh giữa các hàng với nhau .
- HS nêu ví dụ .
HS sắp xếp theo yêu cầu của GV .
- HS nêu .
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập1.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Kết quả: 1234 > 999; 35784 < 35790
8754 < 87540; 39680 = 39000 + 680
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
a. 8136, 8316, 8361.
c. 63841, 64813, 64831.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
a. 1984, 1978, 1952, 1942.
- Học sinh nêu lại cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
************************************
Khoa học: ( dạy buổi 2)
tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình trang 16, 17 SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ: - Nêu vai trò của vitamin và các chất khoáng đối với cơ thể ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu sự cân đối, phối hợp nhiều loại thức ăn.
- Tại sao chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn và ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? 
- GV: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp cho con người một loại chất dinh dưỡng nhất định nhưng cơ thể con người cần đến rất nhiều loại chất dinh dưỡng vì vậy trong quá trình sống con người cần sử dụng nhiều loại thức ăn phối hợp . 
 HĐ2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
- Hãy quan sát tháp dinh dưỡng và cho biết khẩu phần ăn trung bình của một người bình thường trong một tháng .
- Thầy yêu cầu một số học sinh lên bảng chỉ vào tháp dinh dưỡng và nêu .
- T. kết luận theo nội dung hoạt động .
* HĐ3: Trò chơi : “ Đi chợ ”.
- T. treo tranh các loại thức ăn và yêu cầu một số học sinh lên bảng lựa chọn khẩu phần ăn cho một bữa nhất định .
C. Củng cố, dặn dò:
- Để đảm bảo sức khoẻ cho cơ thể hàng ngày chúng ta cần ăn các loại thức ăn như thế nào ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu và giải thích . Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
- HS theo dõi .
- HS quan sát tháp dinh dưỡng sách giáo khoa và nêu theo cặp : Thức ăn đủ , thức ăn vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế .
VD: ăn hạn chế: dưới 300g muối; ăn ít: dưới 500g đường,
- HS nêu trước lớp , lớp theo dõi nhận xét .
- HS lên bảng điền trên bảng và giải thích sơ đồ .
- HS xung phong lên bảng lựa chọn .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- Cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và không nên ăn một loại thức ăn trong nhiều ngày .
- Chuẩn bị ở nhà
**************************************************************
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh: 
 - Viết và so sỏnh được cỏc số tự nhiờn
 - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiờn 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép bài : 1 ; 3 ; 4(a,b). 
III. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ : Nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên .
 - GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Củng cố về viết, so sánh số tự nhiên.
Bài 1: GV treo bảng phụ.
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Dành cho HS Khá, Giỏi.
Bài 3 : GV treo bảng phụ.
Củng cố về so sánh các số tự nhiên.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh các số tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HĐ2: Tìm hiểu về dạng bài tập x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).
Bài 4 : GV treo bảng phụ.
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu một bài.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học, 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh nêu.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài đọc lập rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét .
 a. 0 ; 10 ; 100 .
b. 9 ; 99 ; 999
- HS nêu y/c bài tập .
- HS làm bài độc lập rồi chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
a. 859067 < 859167
b. 492037 > 482037
- HS nêu y/c bài tập .
- HS làm bài rồi chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- Đáp án : x = 0, 1, 2, 3, 4 ; x= 3, 4.
- Học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
***************************************
Đạo đức:
luyện tập
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh: 
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 - Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Tại sao cần phải trung thực trong học tập ? Liên hệ bản thân .
B. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Biết khắc phục khó khăn trong học tập.
- Y/C HS thực hiện bài tập 2 .
- T. theo dõi nhận xét bổ sung .
- GV tóm tắt thành các cách giải quyết chính và khen những bạn biết vượt khó trong học tập .
* HĐ2: Liên hệ thực tế.
Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV kết luận khen những học sinh đã biết vượt khó trong học tập .  ... t mẫu:
- T. cho hs quan sát mẫu khâu thường trên mô hình .
- GV: khâu thường còn được gọi là khâu luôn hay khâu tới .
- Vậy thế nào là khâu thường ? 
* HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật :
- T. hướng dẫn cách cầm kim , cầm vải như sách giáo khoa .
- T. vừa làm vừa nêu như hướng dẫn sách giáo khoa .
* HĐ3: Thực hành :
-Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành khâu thường.
- Thầy theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- T. HD HS nhận xét đánh giá lẫn nhau .
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát theo cặp đôi và rút ra đặc điểm của mũi khâu thường .
- HS dựa vào hình 3 sách giáo khoa và mô tả lại đường kim của mũi khâu thường.
- HS nêu ghi nhớ như sách giáo khoa.
- HS quan sát sách giáo khoa kết hợp nêu.
- HS theo dõi .
- HS tiến hành làm theo các bước giáo viên đã hướng dẫn .
- Học sinh yếu thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS nhận xét đánh giá lẫn nhau theo các tiêu chí giáo viên đưa ra..
- HS nêu tóm tắt nội dung bài học .
- Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV .
**************************************
Toán: 
Giây – Thế kỉ
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
 - Biết đơn vị giõy , thế kỉ .
- Biết mối quan hệ giữa phỳt và giõy , thế kỉ và năm .
- Biết xỏc định một năm cho trước thuộc thế kỉ
II. Chuẩn bị đồ dùng: Đồng hồ để bàn .
- Bảng phụ chép bài : 1 ; 2(a,b). 
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ: - Hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học . Hai đơn vị đo khối lượng gần nhau thì gấp kém nhau bao nhiêu lần ? 
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu về giây.
- T. dùng đồng hồ treo tường để ôn về phút , giờ và giới thiệu về giây. 
- Hãy quan sát sự chuyển động của kim giây cho biết 1 phút = ? giây.
- T. tổ chức cho HS ước lượng về giây .
- T. cho HS ôn lại mối quan hệ giữa giờ, giây và phút ? 
* HĐ2: Tìm hiểu về thế kỉ.
- GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. 1TK = 100 năm . 
- Năm 179 thuộc thế kỉ nào ?
- Năm 1975 thuộc thế kỉ nào ?
- Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ?
- Năm nay thuộc thế kỉ nào ?
* HĐ3: Thực hành.
Bài1: GV treo bảng phụ.
GV lưu ý học sinh các phép tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm và nhớ điền tên đơn vị .
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2a, b : GV treo bảng phụ.
Củng cố về thế kỉ.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Khi chữa bài GV chú ý nhắc HS nêu tên bài một cách đầy đủ : “Bác Hồ sinh năm 1890 là bác Hồ sinh vào TK 18” 
Bài 3:(Nếu còn thời gian) Củng cố về năm, thế kỉ.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi và nêu .
- HS quan sát đồng hồ và nêu .
1phút = 60 giây 
- HS tập ước lượng về giây.
- HS theo dõi và nêu .
- HS theo dõi và nêu .
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Củng cố về chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
- Học sinh lên bảng làm.
 1phút = 60 giây; phút = 20 giây.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh nêu lại cách tính thế kỉ.
- Học sinh lên bảng làm tương tự bài 2.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh nêu lại cách tính thế kỉ và cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian.
***************************************
Luyện từ và câu:
luyện tập : Từ ghép - từ láy
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghộp (cú nghĩa tổng hợp, cú nghĩa phõn loại) – BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhúm từ lỏy (giống nhau ở õm đầu, vần, cả õm đầu và vần) – BT3.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sgk .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ:Thế nào là từ ghép? từ láy? cho ví dụ ? 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
 - Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Củng cố về mô hình cấu tạo từ ghép.
Bài 1: Gọi học sinh đọc nội dung bài tập .
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm đôi.
- T. theo dõi khuyến khích các nhóm làm nhanh và chính xác .
- GV củng cố chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Gọi học sinh đọc nội dung bài tập .
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm đôi.
- GV: Muốn làm được bài này cần biết từ ghép có hai loại : Từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại.
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HĐ2: Củng cố về mô hình cấu tạo từ láy.
Bài 3: Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- GV: Muốn làm bài này đúng, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại két quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học . 
- Về học bài , chuẩn bị bài sau 
- HS nêu; lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đôi .
- HS các nhóm nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
+ Bánh trái có nghĩa tổng hợp ; bánh rán có nghĩa phân loại .
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đôi . 
- HS các nhóm nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
a. xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.
b. ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
- HS đọc nội dung bài tập .
- Học sinh làm bài vào vở, chữa bài trên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Kết quả đúng: nhút nhát; lạt xạt, lao xao; rào rào.
- HS nêu nội dung bài...
- Chuẩn bị ở nhà 
***************************************
Tập làm văn	
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa vào gợi ý về nhõn vật và chủ đề (SGK), xõy dựng được cốt truyện cú yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt cõu chuyện đú.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 .
- Vở bài tập tiếng Việt .
III. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ: Gọi HS đọc lại ghi nhớ tiết trước. Và kể lại truyện Cây khế .
B. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu cách xây dựng cốt truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- T. phân tích đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng: tưởng tượng, kể lại vắn tắt, ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
- GV nhắc HS: + Để xây dựng cốt truyện với những điều kiện đã cho ( có ba nhân vật ), em phải tưởng tượng, hình dung ra diễn biến câu truyện .
+ Vì xây dựng cốt truyện các em chỉ cần nêu vắn tắt, không cần nêu chi tiết câu truyện .
- HD học sinh lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
- GC nhắc HS: Từ đề bài này, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau.
* HĐ2: Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản.
- T. từ đề bài đã cho các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau về chủ đề tính trung thực, hiếu thảo .
- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh kể theo cặp đôi và làm bài vào vở bài tập.
 - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung .
- Yêu cầu HS thi kể truyện trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hai hs nêu cách xây dựng cốt truyện .
- Về học bài , chuẩn bị bài sau .
HS nêu ; lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc yêu cầu đề bài .
- HS theo dõi và nêu .
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc lại gợi ý 1, 2 sách giáo khoa .
- Vài HS tiếp nối nhau nói về chủ đề câu chuyện mà mình lựa chọn.
- HS làm bài độc lập, đọc thầm và trả lời lần lướt các câu hỏi theo ý 1 hoặc ý 2.
- 1 HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lướt các câu hỏi.
- HS từng cặp thực hành kể vắn tắt theo sự tưởng tượng của bản thân.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Để xây dựng được cốt truyện chúng ta cần hình dung đượccác nhân vật, chủ đề, diễn biến, kết quả câu truyện. 
***************************************
Khoa học: (Dạy buổi 2)
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II. Chuẩn bị đồ dùng: - Hình 18, 19 SGK. 
- Mẫu những thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc động vật và thực vật .
III. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
Học sinh
A.Bài cũ:Tại sao không nên ăn nhiều một loại thức ăn trong thời gian dài ?
- GV nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- GV chia lớp thành bốn nhóm yêu cầu tìm thức ăn chứa nhiều chất đạm .
- Thời gian chơi là 5 phút .
- GV theo dõi xem đội nào kể được nhiều sẽ thắng .
- GV gọi học sinh kể lại các thức ăn chứa nhiều chất đạm .
- Hãy phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm theo nguồn gốc động và thực vật . 
* HĐ2: Tìm hiểu sự cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và thực vật.
- GV yêu cầu học sinh đọc lại các thức ăn chứa nhiều đạm .
- Trong các loại thức ăn đó thứ ăn nào vừa chứa nhiều đạm ĐV vừa chứa nhiều đạm TV ? 
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
- GV kết luận và yêu cầu học sinh đọc phần “ Bạn cần biết ” 
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng phân loại thức ăn ( Như vở bài tập )
C. Củng cố, dặn dò:
- Tại sao cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc động vật và thực vật?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về học bài , chuẩn bị bài sau .
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS chơi theo nhóm.
- HS tìm các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm theo nhóm.
- HS viết ra giấy khổ lớn rồi dán lên bảng: gà rán, cá kho, mực xào, muối vừng, lạc, canh cua, cháo lươn,
- Lớp theo dõi nhận xét .
- HS phân loại theo nguồn gốc động và thực vật.
- HS đọc mục: Bạn cần biết .
- HS quan sát sách giáo khoa nêu thức ăn chứa nhiều đạm .
- HS làm việc theo cặp.
- Đạm ĐV có nhiều chất bổ quý không thể thay thế được, đạm thực vật dễ tiêu. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV .
- HS đọc .
- Học sinh nhận phiếu cá nhân từ giáo viên rồi hoàn thành bảng phân loại thức ăn ( Như vở bài tập ) .
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
****************************************************************
Đã duyệt ngày tháng năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4(6).doc