MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.
I.Mục tiêu :
- Biết đọc, phân biệt các lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( trả lời được các CH trong SGK)
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
III. Kỹ năng sống:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
IV.Các hoạt động dạy học:
Ngày Tháng Năm 2011 TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I.Mục tiêu : - Biết đọc, phân biệt các lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( trả lời được các CH trong SGK) II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc. III. Kỹ năng sống: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán. IV.Các hoạt động dạy học: A.Bài mới: - Gọi hs đọc bài" Người ăn xin" và trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - Tranh vẽ gì? 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Đoạn 1 kể chuyện gì? - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm người giúp nước Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực ntn? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu. - Tổ chức cho hs đọc thi. 3.Củng cố dặn dò: - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Ông không nhận đút lót, theo di chiếu của vua lập Thái tử Long Cán lên làm vua. - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường + Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành - Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ - Cử quan giám định đại phu Trần Trung Tá. - Vì Trần Trung Tá ít tới thăm Tô Hiến Thành - Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi để giúp nước - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình - Vì có những người như vậy nhân dân mới ấm no, đất nước mới thanh bình - Hs nêu ( mục I ). - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc phân vai theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I.Mục tiêu : - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1) ,bài 2 (a,c), bài 3 (a). II.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs chữa bài tập 3 tiết trước. - Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Gv hướng dẫn cách so sánh 2 STN. - Gv nêu VD: so sánh 2 số 99 và 100 +Em so sánh bằng cách nào? VD2:So sánh 29 896 và 30 005 25 136 và 23 894 +Vì sao em so sánh được? - Gv nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại? - Gv đưa ra tia số. 2.Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 - Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự? 3.Thực hành: Bài 1( Cột 1): Điền dấu > ; < ; = . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, so sánh từng cặp số và đọc kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2(a,c):Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - Tổ chức cho hs làm như bài 2. - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - 1 hs lên bảng chữa bài. - Hs theo dõi. - Hs so sánh và nêu: 99 99 - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - Hs so sánh: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 - Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ( kém ) nhau 1 đơn vị. - Số 0 là số bé nhất, càng xa gốc 0 số càng lớn. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 - Vì bao giờ ta cũng so sánh được các STN - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào bảng con và đọc kết quả. 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - 1 hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a.8136 < 8 316 < 8 361 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 CHÍNH TẢ(NHỚ VIẾT) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I.Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát - Làm đúng bài tập II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu ch / tr cho cả lớp viết. - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Hướng dẫn nhớ - viết: - Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gọi hs đọc thuộc bài viết. +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? - Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng con. - Tổ chức cho hs tự viết bài vào vở theo trí nhớ. - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs đọc. Cả lớp đọc 1 lần. - Vì truyện cổ sâu sắc, nhân hậu. - Thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ăn ở hiền lành, phúc đức... - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các từ cần điền : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Viết và so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dang x <5; 2 <x<5, với x là số tự nhiên - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3; bài 4. II.Các hoạt động dạy học : - Giới thiệu bài. 1.Thực hành: Bài 1: Viết số. - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. a.Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? ( 2 chữ số, 3 chữ số?) - Gv nhận xét. b.Viết số lớn nhất có 1 chữ số?(2 chữ số; 3 chữ số?) Bài 2: (HS K, G) Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - Gọi hs đọc đề bài. +Muốn điền được chữ số thích hợp vào ô trống đã cho em phải làm ntn? - Cho hs làm bài vào bảng con, 2 hs lên bảng. - Gv nhận xét. Bài 4:Tìm số tự nhiên x . +Hãy nêu những STN bé hơn 5? - Gv HD cách trình bày dạng bài tìm x<5. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: (HS K, G) 3.Củng cố dặn dò: - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài. a. 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 999 - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào bảng con. a. 859 0 67 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c.609 608 < 609 60 9 d. 264 309 = 2 64 309 - Hs đọc đề bài. - Hs lên bảng làm bài. a. Tìm x biết x < 5 Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4 Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4 b.Tìm x biết : 2 < x < 5 Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4 Vậy x là : 3 ; 4 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. Mục tiêu : - Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau( từ ghép); Phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau( từ láy) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản( BT1); Tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho( BT2) II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: +Từ phức khác từ đơn ở chỗ nào? - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: - Giới thiệu bài: 1.Phần nhận xét. - Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét. +Nêu các từ phức trong đoạn thơ? +Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thành? +Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - Gv nhận xét. 2.Ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. 3.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm từ ghép , từ láy. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét. - Tại sao em xếp từ " bờ bãi "vào từ ghép? - Tại sao em xếp từ " cứng cáp " vào từ láy? Bài 2:Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng: a.Ngay b.Thẳng c.Thật +Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả. 4.Củng cố dặn dò: - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu . - 2 hs nêu. - Truyện cổ; cha ông; lặng im. - Thầm thì; chầm chậm; se sẽ. - 2 hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả . câu a,ghi nhớ, đền thờ, bờ bài, tưởng nhớ nô nức b,dẻo dai, vững chắc, thanh ca ... T:Hs nắm được tên vua, nơi kinh đô đóng và sự phát triển về quân sự của nước Âu Việt. *Cách tiến hành: - Gv giới thiệu lược đồ Bắc Bộ và BT Bộ. - Yêu cầu hs chỉ lược đồ, xác định theo yêu cầu. +So sánh sự đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc?( HS K, G) +Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa? - Gv kết luận: sgv. 4.HĐ4:Làm việc cả lớp. *MT:Hs thấy được nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Việt. *Cách tiến hành: - Yêu cầu hs đọc sgk, trả lời câu hỏi. +Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Việt? - Vì sao Triệu Đà lại thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào sự đô hộ của phong kiến phương Bắc? 5.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi. +Giống nhau: Trồng lúa, chế tạo đồng thau, chăn nuôi, đánh cá, có nhiều tục lệ giống nhau... - Hs quan sát. - 3 -> 4 hs chỉ lược đồ nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - Kinh đô của nước Âu Lạc được rời từ Phong Châu ( Phú Thọ) về vùng Cổ Loa(Đông Anh- HN ngày nay) - Nỏ thần bắn một lần được nhiều mũi tên, thành Cổ Loa kiên cố phòng thủ tốt. - 3 -> 4 hs tường thuật theo sgk - Vì quân dân Âu Việt đoàn kết, có tướng giỏi, có nỏ thần và thành Cổ Loa kiên cố. - Vì An Dương Vương chủ quan cho Trọng Thuỷ con Triệu Đà làm con rể, thực chất là sang làm thám báo, điều tra tình hình và chia rẽ nội bộ nước ta... - 1 hs đọc kết luận ở sgk. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 KỸ THUẬT KHÂU THƯỜNG I.Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi thông thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. II.Đồ dùng dạy học: - Khung thêu , kim , chỉ , thước vẽ, khuy cài. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài. - Gv nêu mục đích bài học. 2.HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - Yêu cầu hs quan sát H4 sgk. - Em hãy mô tả đặc điểm của kim khâu? - Em hãy nêu cách xâu chỉ và vê nút chỉ? *Gv làm động tác minh hoạ và lưu ý hs cách thực hiện động tác. 3.HĐ3: Thực hành: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của hs. - Tổ chức cho hs thực hành cá nhân. - Gv giúp hs yếu. 4.HĐ4:Đánh giá kết quả thực hành: - Gọi hs lên bảng thực hành xâu kim , vê chỉ. - Gv đánh giá. 5.Củng cố dặn dò: - Hs theo dõi. - Hs quan sát H4 sgk. - Làm bằng kim loại , cứng , không gỉ. - Xâu vào lỗ tròn cuối kim, vê chỉ thành nút nhỏ, chặt. - Hs quan sát. - 3 - 4 hs lên thực hiện động tác xâu kim , vê nút chỉ. ( HS K, G): Khâu được các mũi khâu thường tương đối đều nhau ít bị dúm. - Hs thực hành xâu kim , vê nút chỉ theo nhóm 6. - 3 hs lên bảng thực hiện động tác. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 TOÁN GIÂY - THẾ KỶ. I.Mục tiêu: - Biết đơn vị giây, thế kỷ - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ - Bài tập cần làm:Bài 1; bài 2 (a,b) II.Đồ dùng dạy - học . Đồng hồ ĐDDH có 3 kim. II.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: - 1 năm có bao nhiêu tháng? - 1 tháng có bao nhiêu ngày? - 1 ngày có bao nhiêu giờ? - 1 giờ có bao nhiêu phút? - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Giới thiệu về giây. - Gv dùng đồng hồ cho hs ôn lại về giờ, phút, giây. - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. +Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch kế tiếp là 1 giây. +Khoảng thời gian kim giây đi 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút. - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? 2.Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên kí hiệu. 3.Thực hành: Bài 1: Viết sối thgích hợp vào chỗ chấm. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2(a,b): - Gọi hs đọc đề bài. -Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. +Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? +Bác hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? - Gv chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - 2 hs trả lời. - Hs theo dõi. - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ nêu : Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền hết 1 giờ. 1 giờ = 60 phút. - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. - Hs nêu : 1 phút = 60 giây. Hs đếm khoảng thời gian. - Hs nêu lại. - Thế kỉ 20 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. 1 phút 8 giây = 68 giây 1/2 thế kỉ = 50 năm 1/5 thế kỉ = 20 năm 1/3 phút = 20 giây. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. năm 1890 thuộc thế kỉ 19 1911 20 1945 20 248 3 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. I.Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nói về lòng hiếu thảo hoặc tính trung thực. III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: - Gọi hs kể lại truyện Cây khế. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.HD xây dựng cốt chuyện. a.Tìm hiểu đề. - Gọi hs đọc đề bài. - Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề bài. +Đề bài yêu cầu em gì? - Gv HD: xây dựng cốt truyện là kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b.Lựa chọn chủ đề của câu chuyện. - Gọi hs đọc các gợi ý ở sgk. - Gọi hs nêu chủ đề mà em chọn. c.Thực hành xây dựng cốt truyện. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Gv theo dõi, nhận xét. 5.Củng cố dặn dò: - 2 hs kể chuyện. - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài. Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật:Bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. - Hs nối tiếp đọc 2 gợi ý ở sgk. - 3 -> 4 hs nêu chủ đề mình chọn. - Hs kể chuyện cá nhân theo nhóm 2. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Hs đánh giá lời kể của bạn. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, cốt chuyện hấp dẫn, lời kể hay, diễn cảm. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN. I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: Trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả....trên nương rẫy, ruộng bậc thang + làm các nghề thủ công dệt, thêu,.. +Các khoáng sản: đồng, chì, kẽm,... + Các lâm sản: gỗ mây - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: dốc cao,.... II.Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. III. Bảo vệ môi trường: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du: + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ. + Trồng trọt trên đất dốc. + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước. + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan IV.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? B.Bài mới. - Giới thiệu bài. 1.HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc. B1: Thảo luận cả lớp. - Người dân ở HLS thường trồng những cây gì? ở đâu? - Tìm vị trí địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam? - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang?( HS K, G) - Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? B2:Gv kết luận : sgv. 2.HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. B1:Hs làm việc theo nhóm, quan sát tranh thảo luận các câu hỏi cuối sgk. B2: Gọi hs các nhóm trình bày. - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS? - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? B3: Gv nhận xét, kết luận. 3.HĐ3: Khai thác khoáng sản. +Treo tranh ảnh về khai thác khoáng sản. - Kể tên một số khoáng sản có ở HLS? - Hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Mô tả quy trình sản xuất phân lân? - Tại sao chúng ta phải bảo vệ và khai thác khoáng sản hợp lí? 4.HĐ4: Củng cố dặn dò: - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Lúa trên ruộng bậc thang, cây nông nghiệp, công nghiệp trên đồi núi. - 2 hs chỉ và nêu. - Trên sườn núi. - Tránh xói mòn đất. - Trồng lúa. - Nhóm 6 hs thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hs nêu. - Màu sắc nhiều hoa văn sặc sỡ... - May trang phục. - Hs quan sát hình 3 đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Apatit, đồng... - Apatit - Hs quan sát tranh và mô tả. - Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. Vì vậy phải khai thác và sử dụng hợp lí. - Khai thác tre nứa, mây... và các lâm sản quý khác như : măng, mộc nhĩ, sa nhân... Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 SINH HOẠT LỚP - Nhận xét các hoạt động tuần 4. - H/s thực hiện tốt nề nếp - Sĩ số tương đối đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ khu vực. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. - Thể dục giữa giờ đúng quy định. ****************************@*@*@*@*@****************************
Tài liệu đính kèm: