MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
*Kĩ năng sống : - Xác định giá trị .
- Tự nhận thức về bản thn .
- Tư duy phê phán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 Thứ/ ngày Môn TCT Bài dạy 2- 5/09/11 CC 4 Sinh hoạt dưới cờ Tập đọc 7 Một người chính trực Tốn 16 So sánh xếp thứ tự các số tự nhiên Kể chuyện 4 Một nhà thơ chân chính 3 6/09/11 Chính tả 4 Truyện cổ nước mình Tốn 17 Luyện tập Thể dục 7 GVBM Mĩ thuật 4 GVBM 4 7/09/11 Tập đọc 8 Tre Việt Nam Tốn 18 Yến, tạ, tấn Kĩ thuật 4 GVBM LT & câu 7 Từ ghép và từ láy 5 8/09/11 Tốn 19 Bảng đơn vị đo khối lượng Tập làm văn 7 Cốt truyện LT& Câu 8 Luyện tập về từ ghép và từ láy Âm nhạc 4 GVBM 6 9/09/11 Thể dục 8 GVBM Tốn 20 Giây, thế kỷ Tập làm văn 8 Luyện tập xây dựng cốt truyện Sinh hoạt 4 Sinh hoạt tập thể Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011 . Tập đọc – T7 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU: -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. - Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) *Kĩ năng sống : - Xác định giá trị . - Tự nhận thức về bản thân . - Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Người ăn xin - Đọc bài. - Nêu ý bài . Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm. 2. Dạy bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn. - Tổ chức đọc cá nhân. - Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng, nhắc nhở HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông ? - Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu triều đình ? - Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu bài văn. Chú ý : phần đầu đọc với giọng kể : thong thả, rõ ràng ; Phần sau, lời Tô Hiến Thành được đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Luyện đọc truyện trên theo cách phân vai . - Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng chính trực. - Chuẩn bị : Tre Việt Nam - HS quan sát tranh Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 3 lượt) . -Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. -Đọc thầm phần chú giải. * Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài . - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - Không nhận sự đút lót và nhờ vả của bà Chiêu Linh Thái hậu. - Vũ Tán Đường Trần Trung Tá - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đọc diễn cảm phân vai. ---------------------------------------- Toán - T16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN . I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân GV yêu cầu HS lên bảng viết mỗi số sau thành tổng: 85 948; 169 560; 330 115. Nhận xét , cho điểm. 2. Bài mới: .Giới thiệu bài: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: GV đưa từng cặp hai số tự nhiên tuỳ ý Yêu cầu HS so sánh số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)? GV nhận xét: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...) + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 145 –245 + Yêu cầu HS so sánh hai số đó? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau? Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì: + GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì + Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số) Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định * GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con. Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó? Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên? - GV nhận xét chung. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1( cột 1 ): Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu. Bài tập 2( a, c ) :Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên Bài tập 3( a) : Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên 4. Củng cố – dặn dò : Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? Nhận xét lớp. Làm lại bài 2, 3 trong SGK Chuẩn bị bài: Luyện tập - HS nêu - HS so sánh - Vài HS nhắc lại. HS so sánh Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - HS so sánh - Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. HS nêu Quan sát dãy số và nhận xét: - Nêu nhận xét như SGK. - HS làm việc với bảng con - HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất - HS nêu - HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài Từng cặp HS sửa và giải thích lí do điền dấu. Chú ý: Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ : 1 234 > 999 ; 999 < 1 234 HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài Từng cặp HS sửa và giải thích HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài Từng cặp HS sửa và giải thích ----------------------------------- Kể chuyện - T4 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU: - Nghe - kể lại kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chính , có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trong bài. - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1. - Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1.Bài cũ : - HS kể câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu. - Nói ý nghĩa của câu chuyện , cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu truyện: Hoạt động 1: GV kể chuyện .(2 , 3 lần). - Lời kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đọan cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng. * GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ: -tấu: đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật -giàn hỏa thiêu: giàn thiêu người, một hình thức trình phạt dã man thời trung cổ ở các nước phương Tây * GV kể lần 2. - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1. - Kể đến đọan 3, kết hợp giới thiệu tranh minh họa) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Dựa vào câu chuyện đã nghe kể, trả lời các câu hỏi sau trong SGK - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Củng cố - Dặn dò : - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc tiếp xúc với mọi người chung quanh? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị:Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - HS đọc thầm nội dung bài. - Nghe kể - HS đọc thầm yêu cầu 1 (các câu hỏi a, b, c,d) -Quan sát tranh và nghe kể * HS Trả lời từng câu. * HS kể chuyện theo nhóm 4:luyện kể từng đọan và tòan bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể tòan bộ câu chuyện trước lớp. Kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. * Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất . ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2011 . Chính tả - T4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH .( Nhớ - viết ) I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập ( 2 ) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : - Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ: + Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch. + Tên đồ đạc trong nhà có dầu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét tuyên dương nhóm từ được nhiều từ, đúng nhanh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mơ ... ở một trường khác. - Yêu cầu HS nêu lại 3 phần chính của một bức thư. Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới * Hoạt động 1: Nhận xét - Tìm hiểu ví dụ: *Bài 1: Ghi lại những sự việc chính trong truyện: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” * Bài 2: GV chốt ý theo SGK * Bài 3: GVKL : Cốt truyện và ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. * Hoạt động 2: Ghi nhớ -Cho HS đọc - Yêu cầu HS tìm cốt truyện trong truyện “ Chiếc áo rách” . -Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài. * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1:-Cho HS đọc yêu cầu. -Tổ chức thảo luận -Gọi 2 HS lên bảng, lớp nhận xét. Bài 2: Cho HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp trên kể lại truyện cây khế theo một trong 2 cách . -Gọi HS kể, lớp nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt. - Dặn học thuộc ghi nhớ, viết lại câu truyện cây khế vào vở. - Chuẩn bị: Tóm tắt truyện. *HS tìm hiểu ví dụ - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Trả lời câu hỏi: Thế nào là sự việc chính. - HS hoạt động nhóm 4.Thư ký ghi nhanh ý kiến của nhóm. Đại diện mỗi nhóm trình bày: * Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc. * Sự việc 2: Nhà Trò kể lại tình cảnh. * Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ. * Sự việc 4: Dế Mèn phá vòng vây hãm nhà Trò. * Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Trả lời câu hỏi. -HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm 2 – trả lời: *Cốt truyện gồm những phần như thế nào? *Nêu tác dụng của từng phần. - Lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS tìm cốt truyện theo yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu. - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch hai gạch dưới lời dẫn gián tiếp. -2 HS đánh dấu trên bảng lớp. - Lắng nghe nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp trên kể lại truyện theo nhóm 6. - HS thi kể. * Lần 1: kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, giữ nguyên các câu văn. *Lần 2: bằng lời của em. - Lắng nghe nhận xét. ---------------------------------------- Luyện từ và câu – T7 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. MỤC TIÊU: - Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có ngĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ), BT1, BT2 . - Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần ) BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: Từ ghép vàtừ láy - Thế nào là từ ghép? - Thế nào là từ láy? - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Bài tập 1: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - GV hỏi: Nghĩa tổng hợp là thế nào? Nghĩa phân loại là thế nào? KL: Nhận biết từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại Hoạt động 2: Bài tập 2 -Hướng dẫn: Muốn làm bài tập này phải biết 2 loại từ ghép - GV nhận xét KL. Hoạt động 3: Bài tập 3 GV: Muốn làm đúng bài tập này cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? (âm đầu, vần, cả âm đầu và vần). - Cho HS xác định từ láy có trong đoạn văn . - GV nhận xét và chốt 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Làm lại bài tập 2, 3 vào vở. - Chuẩn bị bài: MRVT: Trung thực - đoàn kết. - HS đọc nội dung bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu ý kiến. Bánh trái có nghĩa tổng hợp Bánh rán có nghĩa phân loại - HS trả lời. Lớp nhận xét. - HS đọc nội dung bài tập 2. - HS trao đổi nhóm 4 HS ghi vào giấy khổ to theo mẫu SGK - Đại diện nhóm trình bày kết quả * Câu a: Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện,xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay. * Câu b: Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. - Đọc nội dung bài tập 3 - HS dùng bút chì gạch dưới các từ láy - Thảo luận nhóm đôi để phân loại từ láy - HS nêu các từ láy đã phân loại - Các nhóm khác nhận xét - Sửa bài. Giống nhau âm đầu: nhút nhát. Giống nhau ở phần vần: lạt xạt, lao xao Giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào --------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 09 tháng 09 năm 2011 . Toán – T20 GIÂY – THẾ KỈ I. MỤC TIÊU: - Biết đơn vị giây, thế kỉ . - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, , thế kỉ và năm . - Biết xác dịnh được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây - Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ : + Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học? + 1 kg = .. g? Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Hoạt động1: Giới thiệu về giây GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút, giây. 1giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm Yêu cầu vài HS nhắc lại Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ. + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một. (yêu cầu HS nhắc lại) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. (yêu cầu HS nhắc lại) GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Đổi đơn vị đo. Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian) Bài tập 2 ( a, b ) : - Xác định năm đó thuộc thế kỷ nào? 3. Củng cố – Dặn dò: 1 giờ = phút? 1 phút = giây? Tính tuổi của em hiện nay? Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào? Nhận xét lớp. Chuẩn bị bài: Luyện tập HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút. Nêu nhận xét: Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = phút? Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. HS quan sát hoạt động của kim giây và nêu: + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây . + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng ( trên mặt đồng hồ ) là 1 phút , tức là 60 giây . HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ: + 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ) HS nhắc lại HS nhắc lại HS nêu đề bài - HS lên bảng làm, và giải thích . - HS sửa - HS nêu đề bài - HS lên bảng làm, và nhận xét - HS sửa -------------------------------------- Tập làm văn – T8 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý của nhân vật và chủ đề ( SGK) xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. - Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về tính trung thực của người con khi mẹ ốm. - Bảng phụ viếùt sẳn đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : cốt truyện - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? - Ý nghĩa của truyện “Cây khế”?. Nhận xét cách kể của HS cho điểm. 2- Bài mới: Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài. - Treo bảng phụ đề bài. - Xác định yêu cầu của đề bài. GV : để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (nhân vật: bà me ốm, người con, bà tiên), phải tưởng tượng để hình dung điều gì có thể xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Chỉ cần kể vắn tắt. Họat động 2: Lựa chọn chủ đề của câu chuyện. -Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề. -GV nhắc: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tựơng, xây dựng cốt truyện . Hoạt động 3: Thực hành xây dựng cốt truyện. -Tổ chức kể theo nhóm -Thi kể. - Nhận xét và tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố - Dặn dò : - HS nhắc cách xây dựng cốt truyện. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng. - Chuẩn bị phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư. - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của đề bài. Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện. Bà mẹ ốm , người con , bà tiên. * 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. * 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. * Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn -HS làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hay 2 -1HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi - HS thực hiện kể theo nhóm đôi - Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình. -------------------------------------------------- SINH HOẠT TUẦN 4. I . BÁO CÁO CÔNG TÁC TUẦN QUA : - Nề nếp lớp học ổn định. - Học chương trình tuần 4 tương đối tốt - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Xem xét hoàn cảnh HS gặp khó khăn và HS nghèo. II. TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUẦN TỚI : - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học chương trình tuần 5 - Chú ý HS yếu kém - Rèn luyện trật tự kỹ luật. *************************************************
Tài liệu đính kèm: