Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hệ thống hóa cho HS một số kiến thức ban đầu về:

 - Cách so sánh hai số tự nhiên.

 - Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.

2.Kĩ năng :

 - HS biết vận dụng so sánh và sắp xếp các số theo thứ tự cho trước của bài toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tia số trên bảng lớp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: - 1HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết ở vở nháp ;

 + 7 chục triệu, 8 chục nghìn và 9 chục

 + 6 triệu, 5 trăm, 4 chục và 1 đơn vị.

3.Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

3.2. Phát triển bài:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012.
Tập đọc:
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa các từ: Chính trực, do dự, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá,...
 - Câu chuyện ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành, vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 2. Kĩ năng: HS biết đọc phân biệt lời của các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài.
 3.Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự về tấm gương chính trực của Tô Hiến Thành.
II.ĐỒ DÙNG:
 - Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Người ăn xin .
	 - Cùng HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
 3.1.Giới thiệu bài mới: - Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài( dùng hình ảnh SGK ).
 3.2. Phát triển bài:
* HĐ1: Luyện đọc.
- YCHS đọc và theo dõi bài.
- HD giọng đọc chung.
- Cùng HS nhận xét và thống nhất chia đoạn của bài.
 Đoạn 1: Từ đầu Lý Cao Tông.
 Đoạn 2: Phò tá Tô HiếnThành được.
 Đoạn 3: Còn lại.
- Theo dõi kết kết hợp luyện đọc tiếng, từ .
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở chú giải SGK và các từ: do dự, ngạc nhiên...
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- GV đọc toàn bài.
- 2 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- HS lắng nghe. 
- HS chia đoạn.
- 2 HS nêu ý kiến và bổ sung.
- Đọc nối tiếp 6 em (2lần), kết hợp đọc các từ ở chú giải SGK.
- Đọc bài trong nhóm, n/xét bạn đọc.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
* HĐ2 : Tìm hiểu bài.
- YCHS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 Câu 1:
* Tô Hiến Thành một vị quan thanh liêm chính trực kiên quyết.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua.
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
 * Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? 
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá 
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn Trần Trung Tá thì ngược lại.
+ Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
 * Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Cùng HS thống nhất rút ra nội dung bài.
- 2, 3 HS trả lời và bổ sung.
* Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành, vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- HS đọc nội dung bài.
*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Cùng HS thống nhất lựa chọn đoạn văn .
- Đọc mẫu.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- HS lựa chọn đoạn đọc.
- Cả lớp lắng nghe, nêu cách đọc mẫu.
- 3 HS thi đọc trước lớp.
 4. Củng cố : - Em học ở Tô Hiến Thành điều gì về đức tính của ông ?
 5. Dặn dò: - Đọc lại bài và chuẩn bị bài Tre Việt Nam.
Toán:
 Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Hệ thống hóa cho HS một số kiến thức ban đầu về:
 - Cách so sánh hai số tự nhiên.
 - Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
2.Kĩ năng : 
 - HS biết vận dụng so sánh và sắp xếp các số theo thứ tự cho trước của bài toán.
3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS tù gi¸c, tÝch cùc trong häc tËp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tia số trên bảng lớp. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - 1HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết ở vở nháp ;
 + 7 chục triệu, 8 chục nghìn và 9 chục 
 + 6 triệu, 5 trăm, 4 chục và 1 đơn vị.	 
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Phát triển bài:
*HĐ1: HD HS so sánh hai số tự nhiên.
 a, So sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau.
- Yêu cầu HS so sánh hai số 100 và 99.
 + Số 99 có mấy chữ số ?
 + Số 100 có mấy chữ số ?
 + Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
 + Căn cứ vào dấu hiệu nào để so sánh?
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau ta làm sao ?
- GVYCHS nhắc lại kết luận : Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
 b, So sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau.
- Viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
- YCHS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
 + Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên?
 + Như vậy nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh các số này với nhau như thế nào ?
+ Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì chúng thế nào ?
-Cùng HS thống nhất , nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau: So sánh từng cặp các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải...
c, So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
+ Hãy nêu dãy số tự nhiên?
+ Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước so với số đứng sau thế nào ? Số đứng sau so với số đứng trước ra sao ?
- Vẽ tia số lên bảng như SGK.
- Chỉ vào số ở gần gốc 0 và hỏi :
 + Số càng gần gốc 0 thì số ấy thế nào ? Số ở xa gốc 0 thì số ấy thế nào ? 
*HĐ2:Xếp thứ tự các số tự nhiên .
- Nêu các số tự nhiên : 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Cùng HS thống nhất kết quả..
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé?
+ Để so sánh bốn số tự nhiên này em thực hiện thế nào ?
KL: Trong các số tự nhiên, bao giờ cũng so sánh và xếp thứ tự được các số tự nhiên.
- YCHS nhắc lại kết luận.
*HĐ3:Luyện tập, thực hành .
 Bài 1: 
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu BT.
- Cùng HS thống nhất so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
 Bài 2: 
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu BT.
- GV YCHS làm bài vào vở nháp.
+ Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
 + Giải thích cách sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ?
Bài 3: 
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu BT.
+ Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
- Cùng HS nhận xét và thống nhất kết quả. 
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
 Vậy : 100 > 99 hay 99 < 100.
- 3 em nêu và bổ sung ý kiến.
- HS nhắc lại kết luận. 
- HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 
7891 > 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau, thì hai số đó bằng nhau.
- HS nhắc lại.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS trả lời và bổ sung.
- Cả lớp thực hiện ở vở nháp.
- 1 em đọc lại thứ tự 4 số từ bé đến lớn.
- Cả lớp thực hiện ở vở nháp.
- 1 em đọc lại thứ tự 4 số từ bé đến lớn.
- HS đọc kết luận ở SGK, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- 2 HS thực hiện và trình bày ở bảng lớp, cả lớp làm cột 1vào vở, HSK,G làm cả bài 
- HSK,G nêu cách so sánh.
- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm ý a, c, HSK,G làm cả bài vào vở nháp, 3 HS thực hiện và trình bày ở trên bảng lớp. 
- HS nêu và bổ sung ý kiến.
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
- HS đọc, hiểu yêu cầu BT.
- 2 HS thực hiện và trình bày ở bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
- Đổi vở theo cặp soát bài.
 4.Củng cố : - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau ?
 - So sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS học bài và hoàn thành bài tập ở VBT.
 ______________________________________
Đạo đức:
Tiết 4 : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức : HS biết qua tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 
2.Kĩ năng:
 - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục .
 - Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.
 - Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS biết quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong trong học tập và cuộc sống .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Để học tập tốt, mỗi chúng ta cần phải làm gì ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2.Phát triển bài:
* HĐ1: Để học tập tốt, cần khắc phục khó khăn như thế nào?
 - HD HS hiểu yêu cầu bài tập 2.
- Cùng HS thống nhất ý kiến 
* Kết luận : SGV.
*HĐ2 : HDHS tự liên hệ.
 + Em đã vượt khó trong học tập như thế nào ?( khó khăn của chính bản thân; thích đi chơi, đá bóng ,... )
- Cùng HS thống nhất, khen ngợi bài có liên hệ tốt.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến.
- Hoàn thành bài ở VBT.
- 3 đại diện trả lời và bổ sung.
-Từng cá nhân tự liên hệ, ghi ý kiến ở vở nháp.
- 3, 5 HS đọc trước lớp .
*HĐ3: Giải quyết khó khăn thế nào để học tập tốt.
 - YCHS làm bài 4 ở VBT và trình bày trước lớp. 
 - Ghi tóm tắt ý kiến lên bảng. 
 * Kết luận chung : SGV. 
 - Trình bày trước lớp ( 4 – 5 em )
- Cả lớp tham gia nhận xét bổ sung. 
 4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: Nhắc nhở HS cần học tập gương bạn Thảo để học tập đạt kết quả tốt.
Lịch sử:
Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: 
 - Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang .
 - Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà ( Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại).
2. Kĩ năng: 
 - Những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. 
 - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
 - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc(tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có tinh thần cảnh giác trước những việc làm của bọn xấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. 
 - Hình minh họa trong SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta ? + Người Lạc Việt sinh sống bằng những nghề gì ? 
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Phát triển bài:
*HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc.
- Giới thiệu vị trí thành Cổ Loa ở lược đồ Bắc Bộ.
- Giúp HS nhận biết các vị trí trên lược đồ ở bài 1 VBT.
+ Qua lược đồ và sự ra đời của nước Âu Lạc, cho biết so với Văn Lang giống nhau điể ... n từ đâu đến đâu thì được 1 giờ ? 
 Kim phút đi từ đâu đến đâu thì được
 1 phút ? 
 Như vậy 1giờ bằng bao nhiêu phút ? 
- Chỉ cho HS thấy kim giây trên mặt đồng hồ và quan sát sự chuyển động của nó rồi nêu :
 + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1giây 
 + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng 
trên mặt đồng hồ là một phút tức là 60 giây 1 phút = 60 giây .
- Cho HS đếm theo sự chuyển động của kim giây trên mặt đồng hồ để cảm nhận khoảng thời gian 1 giây .
60 phút bằng mấy giờ ? 60 giây bằng mấy phút ? 
 * HĐ2: Giới thiệu về thế kỉ . 
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ .
 1thế kỉ = 100 năm .
Như vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ ? 
- Giới thiệu thêm: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 ( sau CN ) là thế kỉ một ( ghi tóm tắt lên bảng và cho HS nhắc lại )
 Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai ., ( như SGK ) 
Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ mấy ? 
 Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ? Năm nay thuộc thế kỉ nào ? 
- Lưu ý HS : Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ .
 *HĐ3: Thực hành .
Bài 1: Cho HS tự đọc đề bài , tự làm vào vở bài rồi chữa bài .
Củng cố cách tìm Một phần bằng nhau của một số.
 Bài 2& 3: Nêu câu hỏi, từng HS trả lời miệng .
- Kim giờ di chuyển từ một số nào đó đến số tiếp liền sau thì được 1 giờ .
- Kim phút di chuyển từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút .
- 1 giờ = 60 phút .
- Nhắc lại 1 phút = 60 giây .
- Nhìn đồng hồ đếm theo kim giây : một , hai , ba , bốn , 
- 60phút = 1giờ 60 giây = 1phút .
- Vài HS nhắc lại .
- 100năm = 1 thế kỉ .
- Theo dõi nắm cách tính để biết năm đó thuộc thế kỉ nào .
- Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ X IX
- Năm 2000 thuộc thế kỉ thứ XX
 Năm nay ( 2010) thuộc thế kỉ XXI
- + Làm bài tập 1 : Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống có chấm sau đó chữa bài .
 + Đổi vở theo cặp chữa bài.
- Làm bài tập 2 .VD : Năm 1911 thuộc thế kỉ thứ XX , 
	4.Củng cố: Cùng HS hệ thống nội dung bài học.
	Tìm một phần bằng nhau của đơn vị ta làm thế nào ?
	Mỗi thế kỉ bằng bao nhiêu năm ?
	5.Dặn dò: Nhắc nhở HS ôn cách đổi đơn vị thời gian qua bài ở SGK, 
	 làm bài ở VBT.
	 ____________________________________________
	 _______________________________________
	 Tập làm văn:
Tiết 4: Luyện tập về xây dựng cốt truyện ( 45 )
I. Mục tiêu:
 Giúp HS biết lập một cốt truyện đơn giản và kể lại câu chuyện đó theo gợi ý đã cho sẵn về nhân vật, chủ đề câu chuyện .
II.Đồ dùng: 
GV : Bảng lớp.
HS : Vở nháp, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ: Cốt truyện có mấy phần ? Đó là những phần nào?
 3. Bài mới:
 3.1.Giới thiệu: Dùng phương pháp đàm thoại và nêu vấn đề để giới thiệu.
 3.2.Phát triển bài:
*HĐ1:Hướng dẫn xây dựng cốt truyện :
 a, Xác định yêu cầu của đề bài 
- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề .
- Hướng dẫn HS phân tích đề ,gạch chân những từ quan trọng Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật : bà mẹ ốm , người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên . 
- Nhắc HS :
 + Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho
 ( có ba nhân vật :. ),em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra , diễn biến của câu chuyện .
 + Vì là xây dựng cốt truyện nên em chỉ cần kể vắn tắt , không cần kể cụ thể,chi tiết .
 b, Lựa chọn chủ đề của câu chuyện .
-Gäi HS tiếp nối nhau đọc gợí ý 1 và 2 . 
- Cho HS chọn chủ đề câu chuyện .
- Nhắc HS : Từ đề bài đã cho ,các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau . Các em có thể tưởng tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 gợi ý ở SGK.
* HĐ2: Thực hành xây dựng cốt truyện .
- Cho HS làm việc cá nhân ,đọc thầm và trả lời các câu hỏi gợi ý ở SGK .
- Gäi HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi . 
 VD : Người mẹ ốm như thế nào ?
 Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 
 Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp khó khăn gì ? 
Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào ? 
 Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? 
- Cho HS tập kể theo cặp .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
- Cùng HS cả lớp nhận xét , bình chọn người kể hay .
- Cho HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình .
	4.Củng cố: Nhận xét giờ học.
	5. Dặn dò: Nhắc nhở HS chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS đọc đề bài .
- Theo dõi nắm được những việc trọng tâm cần chú ý .
- Vài HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý ở SGK . Cả lớp theo dõi .
-Vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn : em kể câu chuyện nói về sự hiếu thảo hay tính trung thực .
- Từng HS xây dựng cốt truyện theo tưởng tượng của mìnhở vở nháp.
- 1HSG trình bày cốt truyện của mình theo gợi ý
 + Ôm rất nặng .
 + Người con thương mẹ,chăm sóc mẹ tận tụy ngày đêm
 + Phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao,đường đi lắm gian truân .
 + Quyết trèo lên đỉnh vnúi cao vút mời bằng được bà tiên .
 + Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của ngườ con nên đã hiện ra giúp .
-Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện
- 2 HS khá giỏi lần lượt kể chuyện theo cốt truyện đã xây dựng .
- Từng HS viết cốt truyện vào VBT.
	Khoa học
Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp HS biết giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. 
 2.Kĩ năng : HS hiểu được ích lợi của việc ăn cá; đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc gia cầm. 
 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất trong sinh hoạt hằng ngày.
II. Đồ dùng ;
 1.GV : hình ảnh SGK.
 2.HS : VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
 Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ?
 3.Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài:
 3.2.Phát triển bài:
*HĐ1: Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm .
-Chia lớp thành 3 đội, cử đội trưởng, cho bốc thăm chọn ưu tiên được nói trước . Chia bảng ra 2 phần .
- Mỗi đội luân phiên cử từng người lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm 
( như: gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào, canh cua, cháo lương,)
- Trong vòng 5 phút, đội nào ghi được nhiều thức ăn hơn là thắng cuộc
*HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật .
-HD HS quan sát hình ảnh SGK và hiểu yêu cầu bài tập 2.
* Kết luận :
 + Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau . ¡n kết hợp cả đạm đông vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất đinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn . Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến 1/2 đạm động vật .
 + Ngay trong nhóm đạm động vật ,cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải.Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt ; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá .
* Lưu ý : 
 + Chất đạm ăn vào ngày nào cơ thể dùng ngày ấy, không thể dự trữ được. Nếu ăn quá nhu cầu, chất đạm sẽ chuyển thành đường được giải phóng thành năng lượng, như vậy sẽ lãng phí .
 + Khuyến khích việc sử dụng đậu phụ và sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư .
- 3 đội thực hiện trò chơi trong vòng 5 phút
Chú ý : người này ghi xong xuống lớp, người khác mới được lên ghi tiếp, trong cùng một lượt, mỗi người chỉ được ghi một lần, qua lượt khác mới được ghi lần 2.
- Hoàn thành bài 1 ở VBT ( 12 – 13 )
- HS đọc thông tin.
 1. Đọc các thông tin dưới đây :
 Thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm :
a) Thịt : Thịt có nhiều chất đạm quý không thể thay thế được ở tỉ lệ cân đối Đặc biệt thịt có nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Trong thịt lại có nhiều chất béo . Trong quá trình tiêu hoá, chất béo này tạo ra nhiều chất độc . Nếu các chất độc này không nhanh chóng được thải ra ngoài hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể, gây ngộ độc .
b) Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý. Chất béo của nó không gây bệnh xơ vữa động mạch.
c) Đậu Các loại đậu như đậu đen, đậu xanh, đậu nành có nhiều chất đạm dễ tiêu. Những thức ăn này vừa giàu đạm dễ tiêu, vừa giàu chất béo có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch .
d) Vừng, lạc : cho nhiều chất béo, đồng thời chứa nhiều đạm . 
 2. Trả lời các câu hỏi sau : 
a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
b) Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá ?
- Hoàn thành bài 2 ở VBT, 1 em đọc ,cả lớp nghe và đọc thầm.
	4. Củng cố: Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
	Ăn cá trong các bữa ăn có lợi gì ?
	5.Dặn dò: - Nhắc nhở HS dựa vào 2 câu hỏi trong bài để học theo nội dung ở 
	 SGK ( 19 ).
	- Chuẩn bị bài giờ sau .
	 ______________________________________
 	 	 Sinh hoạt:
 Nhận xét tuần.
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS biết tự đánh giá, nhận thấy tồn tại trong tuần để khắc phục, sửa chữa.
 - Rèn luyện và giáo dục tính tự giác, tích cực, biết nhận lỗi để sửa chữa.
II. Tiến hành:
 - Đại diện từng tổ tiến hành nhận xét, đánh giá:
 + Đạo đức: thông qua việc thực hiện 5 nhiệm vụ HS
 * Những cá nhân thực hiện tốt.
 * Những cá nhân thực hiện chưa tốt.
 + Học tập:
 * Đi học đúng giờ
 * Chuẩn bị bài học và bài tập, chuẩn bị scáh vở đồ dùng .
 * Thái độ trong học tập ( đã chú ý, phát biểu xây dựng bài, chưa chú ý ).
	+ Vệ sinh : Vệ sinh chung ( trực nhật ), vệ sinh cá nhân, trang phục theo quy định.
 + Thực hiện nội quy, quy định của trường, lớp.
 - Các thành viên khác nghe và bổ sung.
 - Đề nghị tuyên dương.
 - Cùng HS thống nhất, đề ra phương hướng tuần tới.
__________________________________________________________________________ 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2012_2013_ban_dep_2_cot.doc