Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Môn: Tập đọc

Bài : HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.

I Mục tiêu:

1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm.

-Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.

2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

*MTR: YC HS Quốc đọc đúng một số từ ngữ và câu văn đơn giản.

II Đồ dùng dạy học

-Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.

III Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai
12/4/ 2010
Mĩ thuật
GV dạy chuyên
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Toán
Luyện tập chung .
Khoa học
Trừ tiết tiêu chuẩn
Thứ ba
13/4/2010
Chính tả
Nhớ viết : đường đi Sa Pa
Thể dục
Nhảy dây
Toán
Tỉ lệ bản đồ .
Lịch sử
Những chính sách KT&VH của vua Quang Trung 
LT&C
Mở rộng vốn từ Du lịch – Thám hiểm.
Thứ tư
14/4/2010
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ .
Tập đọc
Dòng sông mặc áo .
Aâm nhạc
GV dạy chuyên
Địa lí
Thành phố Đà Nẵng
Thứ năm
15/4/2010
Thể dục
Môn thể thao tự chọn – T/C : kiệu người
Kĩ thuật
GV dạy chuyên
TLV
Luyện tập quan sát con vật .
Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ ( Tiếp )
Khoa học
Trừ tiết tiêu chuẩn
Thứ sáu
16/4/2010
Đạo đức
Bảo vệ môi trướng ( Tiết 1)
LT&C
Câu cảm .
Toán
Thực hành .
TLV
Điền vào giấy tờ in sẵn .
ATGT
Lựa chọn đường đi an tồn
Thứ hai, ngày 06 tháng 04 năm 2009
@&?
Môn: Tập đọc
Bài : HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.
I Mục tiêu:
1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm.
-Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
*MTR: YC HS Quốc đọc đúng một số từ ngữ và câu văn đơn giản.
II Đồ dùng dạy học
-Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III Các hoạt động dạy học
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới :
*HĐ 1: Luyện đọc
*HĐ 2:Tìm hiểu bài
*HĐ 3: Đọc diễn cảm
3.Củng cố – dặn dò :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài – ghi bảng
-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng:
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
* YC HS Quốc đọc đúng một số từ ngữ và câu văn đơn giản.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
.
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
- Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
- Ghi ý chính lên bảng.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Dòng sông mặc áo.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn đọc
- 2 -3 HS nhắc lại .
- 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-H S đọc bài theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối -2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫ đến những vùng đất mới.
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu.
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
- 1 em đọc .
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau
@&?
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.Giúp HS củng cố về.
-Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Tính diện tích hình bình hành.
*MTR: HDHS Quốc làm được một số phép tính đơn giản.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ để làm bài tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới : Luyện tập
3.Củng cố – dặn dò
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Giới thiệu bài – ghi bảng
* HDHS Quốc làm được một số phép tính đơn giản.
Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét , sửa sai.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở .
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước thực hiện giải?
-Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở .
-Nhận xét chấm bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở .
Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm .-Nhận xét sửa bài và chấm điểm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trình bày kết quả .
- Gợi ý các em tìm ra số phần đã tô màu ở hình H.
- Nhận xét , chố kết quả đúng .
- Nêu lại tên ND bài học ?
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài tập 1/152
-HS 2: làm bài tập 3/152.
- Nhắc lại tên bài học
-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
-Nhận xét sửa bài.
- 1HS đọc đề bài.
- Cạnh đáy 18 cm; chiều cao bằng cạnh đáy .
- Tính diện tích HBH
-1HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
 18 x = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
-Nhận xét sửa bài.
- HS đọc đề
-HS nêu
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
 2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
 Đáp số: 45 ô tô.
-Nhận xét bài làm của bạn.
- 1HS đọc đề bài.
-Tự làm bài vào vở. 2 em làm phiếu khổ lớn.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-1HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét sửa bài.
- Thảo luận nhóm 4 .
- Là .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
VD:Hình B;
- Cả lớp nhận xét kết quả .
- 2,3 HS nhắc lại
- Nghe .
****************************************************
Thứ ba, ngày 07 tháng 04 năm 2009
@&?
Môn :Thể dục
Bài: NHẢY DÂY
I, Mục tiêu
Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
II,Địa điểm phương tiện
Trên sân trường , dọn sạch sân trường.
III, Nội dung và phương pháp lên lớp
I.Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-Cho học sinh khởi động các khớp chân tay hông và đầu gối.
-Chạy nhẹ nhàng trên sân trường tự nhiên.
-Ôn nhảy dây.
II.Phần cơ bản
-Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau kiểm tra theo nhóm5-6 em
-Theo mức hoàn thành tốt , hoàn thànhvà chưa hoàn thành
III.Phần kết thúc
-Đứng vổ tay và hat,.
-Thực hiện động tác cúi thả lỏng
-Hệ thống bài họcvà nhận xét tiết học
@&?
Môn: Chính tả nhớ viết
Bài : ĐƯỜNG ĐI SA PA
I Mục tiêu:
1-Nhớ –viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL bài Đường đi Sa Pa.
2- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc v/d/gi.
3 Rèn kỉ năng viết đúng, đẹp đạt tốc độ viết .
II Đồ dùng dạy học.
-Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III Các hoạt động dạy học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới :
*HĐ 1:Nghe, viết
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
b)Hướng dẫn viết từ khó.
c)Nhớ viết
d)Chấm bài 
*HĐ 2:HD Làm bài tập 
3.Củng cố,dặn dò :
- Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước.
-Nhận xét chữ viết từng HS.
-Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ-viết.
H: Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc.
- Nhắc các em cách trình bày đoạn văn 
H: Em hãy tìm những tù được viết hoa trong bài ?.
-Yêu cầu HS viết các từ khó trong bài 
- Nhận xét , sửa sai . Gọi một vài em đọc lại .
- Yêu cầu HS gấp SGK nhớ lại và tự viết bài
-Thu chấm một số bài
-Nhận xét bài viết của HS.
mình.
Bài 2a- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng
Bài 3a:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nêu lại tên ND bài học ?
- Gọi một số em lên viết lại các lỗi sai,
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ.
- 2 -3 HS nhắc lại .
- 2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục
- Luyện viết các từ : Thoắt, cái,lá vàng, rơi..
- Nghe nắm cách trình bày.
- Tìm và nêu .
- Nhớ và viết bài vào vở theo yêu cầu .
- Nghe , sửa sai.
- 1 HS đ ... m vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu.
ỊII Các hoạt động dạy học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới :
3.Củng cố – dặn dò
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là. Chứng minh nhân dân.
- Phát phiếu cho các em . Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền nội dung vào phiếu .
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
- 2 -3 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
- Nhận phiếu và làm việc cá nhân.
+ Mục Địa chỉ , em phải ghi rõ địa chỉ người họ hàng .
+ Mục Họ và tên chủ hộ , em phải ghi tên chủ nhà nơi em đến chơi.
+ Mục 1: Họ và tên , em phải ghi họ tên của mẹ em.
+ Mục 6 : Ở đâu đến hoặc đi đâu , em khai nơi mẹ con em ở đâu đến
(không khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm trú , không khai tạm vắng)
+ Mục 9:Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo , em phải ghi họ tên của chính em.
+ Mục 10 : Em điền ngày, tháng, năm .
+ Mục Cán bộ đăng kí là mục do công an khu vực ghi , kí .
-Yêu cầu HS tự đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
Bài 2-Gọi một số HS đọc phiếu.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
- Chốt ý
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật mà em thích.
-Đổi phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-Nghe.
- 2,3 HS nhắc lại
- Khi đi xa đến một nơi khác
An tồn giao thơng:
LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an tồn và khơng an tồn.
-Biết căn cứ mức độ an tồn của con đường để cĩ thể lập được con đường đảm bảo an tồn để đi đến trường.
2.Kĩ năng:
-Lựa chọn con đường an tồn nhất để đến trường.
-Phân tích được các lí do an tồn hay khơng an tồn.
3.Thái độ: Cĩ ý thức và thĩi quen chỉ đi con đường an tồn dù cĩ phải đi vịng xa hơn.
II.Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
*HĐ1: Gtb
*HĐ2: Tìm hiểu con đường đi an tồn.
*HĐ3: Chọn con đường đi an tồn.
*HĐ4: Hoạt động bổ trợ.
Củng cố, dặn dị:
-Giới thiệu bài, ghi bảng đề.
-Chia nhĩm và giao phiếu nhĩm: Theo em con đường hay đoạn đường co điều kiện như thế nào là an tồn, như thế nào là khơng an tồn cho người đi bộ và đi xe đạp?
-Cho đại diện nhĩm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung thêm.
-Nêu tình huống cĩ thể xảy ra trên thực tế của học sinh.
-Cho HS tự vẽ con đường từ nhà đến trường
-Cho HS tự giới thiệu con đường đến trường của mình vừa vẽ xong.
*Kết luận:Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn con đường tới trường hợp lí và bảo đảm an tồn; chúng ta chỉ nên đi theo con đường an tồn dù cĩ phải đi xa hơn.
-Nhắc nhở thực hiện đúng luật ATGT.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc đề CN
-Thảo luận nhĩm.
-Đại diện nhĩm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung thêm.
-Vẽ tranh
-Giới thiệu con đường đến trường của mình.
-Nghe.
-VN thực hiện.
@&?
Môn:Khoa học
Bài 59 :NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT.
I Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể biết.
-Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
-Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 118, 119 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới :
*HĐ 1: 
Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
*HĐ 2: 
Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
3.Củng cố – dặn dò
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài ghi bảng
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình cây cà chua: a,b,c,d trang 118 SGK và thảo luận theo nội dung SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp.
KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập.
Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
KL: các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng của từng loại cây, của từng gia đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao.
- Nêu lại tên ND bài học ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà ôn bài.
- 2HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp theo doĩ nhận xét .
- Nhắc lại tên bài học.
- Hình thành nhóm 4 
-Quan sát hình SGK và thảo luận.
-Một số nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
- Nghe.
-Nhận phiếu và làm bài tập.
-Hình thành nhóm từ 4 – 6 HS thảo luận với phiếu học tập .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
- 2,3 HS nhắc lại
-2HS đọc ghi nhớ của bài học.
- Lắng nghe
- Về thực hiện .
@&?
Môn: Khoa học
Bài 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT.
I Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể biết.
-Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
-HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 120, 121 SGK.
-Phiếu học tập đủ cho các nhóm.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới :
*HĐ 1: 
Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
-Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
*HĐ 2: 
Một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
3.Củng cố – dặn dò
- Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ.
-Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu bài – ghi bảng
-Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật.
- Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
- GV nêu vấn đề: thực vật “ ăn: gì để sống?
- Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật
+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.
- 2HS lên bảng trả lời.
- Nhắc lại tên bài học.
- Khí ô- xy , ni –tơ, các- bô-nic
- Khí ô- xy , các- bô-nic.
-Thực hiện thảo luận theo cặp : Quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK.
VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
-Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?........
- Một số cặp trình bày trước lớp.
-Nghe.
- Nghe và thực hiện.
-Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng
Thiếu khí ô xi cây sẽ chết .
GV:Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng , các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp , đặc biệt quan trọng là rễ và lá . Để cây có đủ khí ô-xi giúp quá trình hô hấp của cây tốt , đất phải tơi xốp , thoáng . 
KL: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng : .
- Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Nghe.
- 2,3 HS nhắc lại
- 2,3 HS đọc ghi nhớ của bài học.
- Vêà chuẩn bị
@&?
Môn : Đạo đức
Bài : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I- Mục tiêu:Học xong bài này, HS có thể biết.
1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2 Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch.
3 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.
-Phiếu giáo viên
III Các hoạt động dạy học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới :
*HĐ 1:Liên hệ thực tiễn. 
*HĐ 2:Trao đổi thông tin
3.Củng cố – dặn dò :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài – ghi bảng
-Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.
-Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân
- GV tổ chức cho HS chơi“ nếu.. thì”
+ Phổ biến luật chơi.
Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế “ nếu” dãy 2 phải đưa ra vế “ thì” tương ứng có nội dung về môi trường.
+Tổ chức HS chơi thử.
+Tổ chức HS chơi thật.
+Nhận xét HS chơi.
-Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể được những gì?
+Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Bảo vệ môi trường là điểm cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
- Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về tiếp tục tìm hiểu về môi trường nơi em ở .
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-1 HS nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc.
- HS nêu
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-Nghe.
- Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi thử.
-Tiến hành chơi theo 2 dãy
VD: Dãy 1 nêú chặt phá rừng bừa bãi
Dãy 2  Thì sẽ làm xói mòn đất và gây lũ lụt
- Nghe
- 2,3 HS nhắc lại
- Nghe .
- Vêà chuẩn bị

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30(6).doc