Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài học

- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc đúng các từ khó, đọc lưu loát toàn bài , đọc diễn cảm .Biết đọc phân biệt lời của nhân vật

- Học sinh có kỹ nẵngác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh sự chính trực, ngay thẳng.

- TCTV: Trong giảng từ ,trả lời câu hỏi.

- KNS: -Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài học SGK.

- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS đọc.

III. Phương pháp:

- Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, phân tích, thảo luận, HĐ nhóm

IV. Các HĐ dạy- học:

 

doc 54 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 
 Ngày soạn: 26/08/2012
 Ngày giảng: T2/ 27/08/2012
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài học 
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc đúng các từ khó, đọc lưu loát toàn bài , đọc diễn cảm .Biết đọc phân biệt lời của nhân vật
- Học sinh có kỹ nẵngác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán 
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh sự chính trực, ngay thẳng.
- TCTV: Trong giảng từ ,trả lời câu hỏi.
- KNS: -Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài học SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS đọc.
III. Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, phân tích, thảo luận, HĐ nhóm 
IV. Các HĐ dạy- học:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
A. KTBC: (5’)
- Gọi 2HS đọc bài: " Người ăn xin". 
Và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
- Gv nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới
1. GTB (2)’
- Giới thiệu chủ điểm và bài học: 
- Cho quan sát tranh
H : Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
 - Ghi đầu bài 
 b. Luyện đọc: (12’)
- Cho 1 hs khá đọc toàn bài
H : Bài được chia làm mấy đoạn? 
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1, sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó
- Cho hs đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ chú giải
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3
 - Nhận xét – biểu dương
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: (8’)
- Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời:
 H : Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
 H : Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
H : Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Yc hs đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm đôi và trả lời
H : Tô Hiến Thanh ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông ?
H : Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
H : Đoạn 2 ý nói đến ai?
- Yc hs đọc thầm đoạn 3 trả lời:
H : Đỗ Thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì?
 H : Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
H : Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
H : Trong việc tìm người giúp nớc sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện nh thế nào?
H : Vì sao ND ca ngợi những người chính trực nh Tô Hiến Thành?
- GV: Tô Hiến Thành đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân, cho nước.
H : Đoạn 3 ý nói gì?
- GV chốt lại yêu cầu học sinh nêu nội dung: 
3. Luyện đọc lại: ( 7’)
- Cho 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Yc hs tìm giọng đọc của bài:
- Treo bảng phụ đoạn luyện đọc(đoạn 3)
- GV đọc mẫu
- Yc hs tìm từ nhấn giọng
- Cho 1hs đọc.
- Cho hs đọc theo cặp
- Cho các cặp thi đọc.
- Nxét, ghi điểm
- Cho hs đọc phân vai( người dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành)
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Gọi hs nêu lại nội dung
- Hệ thống nội dung bài
- NX giờ học. CB bài: " Tre Việt Nam"
- 2hs đọc bài
- Nxét
- Quan sát
- Măng mọc thẳng. Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn : 3 đoạn
Đoạn 1: Tô Hiến Thành...Lý Cao Tông
Đoạn 2: Phò Tá...Tô hiến Thành đợc 
Đoạn 3: Một hôm.Trung Tá 
- 3hs đọc nối tiếp lần 1,đọc từ khó
- 3hs Đọc kết hợp giải nghĩa từ
- 3hs đọc nối tiếp lần 3
- HS theo dỗi
- HS đọc thầm đoạn 1.
- (triều Lí )
- Ông là người nổi tiếng chính trực. Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
*Ý 1: Thái độ chính trực củaTô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Đọc thầm đoạn 2
- Trao đổi theo cặp trả lời
- ... quan tham tri chính sự Vũ Đại Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bệnh.
- do bận nhiều việc không đến thăm ông được
Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- Y/C hs đọc thầm đoạn 3
- Nếu ông mất ai là ngời thay ông.
- ...tiến cử gián nghị đại phu Trần Trung Tá 
- Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bênh tận tình CS lại không đợc tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận việc ít tới thăm lại được tiến cử.
- Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì ông quan tâm tới triều đình, tìm ngời tài giỏi để giúp nước giúp dân. Vì ông không màng danh lợi vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
- HS lắng nghe
* Ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
* Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
- 3 hs đọc nối tiếp
- Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.
- Giọng thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những TN thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành kiên quyết theo di chiếu của vua.
- Nghe
- 1 hs lên tìm gạch chân
- Đọc theo cặp
- Thi đọc
diễn cảm.
- Luyện đọc đoạn 3 phân vai.
- 2hs nêu
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 3: Khoa học:
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I . Mục tiêu: 
1. Kiến Thức: 
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dỡng.
- Biết được để có sứ khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường , nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
2. Kĩ Năng: 
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích, trình bày ý kiến ngắn gọn.
3. Giáo Dục: 
- HS có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
- TCTV: Cho HS hiểu một số thuật ngữ trong bài.
- KNS: + Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
+ Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ(T16-17)SGK, phiếu HT 
- Sưu tầm đồ chơi bằng nhựa nh gà, tôm, cá ,cua
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. ÔĐTC
2. KT bài cũ :
H : Nêu vai trò của chất vi- ta- min? Chất xơ? 
- Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GT, ghi đầu bài
b. HĐ1: TL về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
*. Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 
Bước 1: TL theo nhóm
- GV phát phiếu giao việc.
Bước2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện báo cáo
H : Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món?
- GV kết luận:
Mỗi loại thức ăn cung cấp một số chất d2 nhất định tỉ lệ khác nhau. Không có loại thức ăn nào cung cấp đủ chất dinh dỡng. Vậy ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đủ chất dinh dỡng giúp ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn 
c, HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dỡng cân đối.
* Mục tiêu : Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
Bước 1: Làm việc cá nhân:
- Yc hs nghiên cứu “tháp dinh dưỡngmột tháng” sgk 
- Lưu ý đây là tháp dinh dưỡng cần cho người lớn.
Bước 2: Làm việc theo cặp .
-Yc 2 hs thay nhau đạt câu hỏi và trả lời: Hãy nói tên nhóm thức ăn:
- Cần ăn đủ
- ăn vừa phải
- ăn ít
- ăn hạn chế
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện trình bày 
- GV nhận xét 
H : Kể tên các loại thức ăn cần ăn đủ?
H : Kể tên các loại thức ăn cần ăn vừa phải?
H : Kể tên các loại thức ăn cần ăn ít ăn hạn chế?
 Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất: Bột 
đường, vi - ta - min, khoáng chất và chất xơ cần đợc ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần đợc ăn vừa phải. Đối với thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ không nên ăn nhiều đờng và hạn chế ăn muối.
d. Trò chơi đi chợ: 
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Treo tranh vẽ một số món ăn đồ uống, HS lựa chọn thức ăn đồ uống trong tranh HS lựa chọn ghi ra phiếu.
- Báo cáo, NX, bổ xung.
Bữa sáng: Cháo, bún
Bữa tra: Cơm, rau muống, tôm, đậu phụ.
Bữa tối: Thịt bò, rau cải, giá đỗ.
- Đọc mục bóng đèn toả sáng
4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống nd
- Học bài. Nên ăn đủ chất dinh dưỡng. Nói với bố mẹ về ND tháp dinh dưỡng, CB bài 8 
- 1 hs trả lời
- Nghe
- Nhận phiếu
- TL nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo.
+ Vì không có loại thức ăn nào c2 đủ chất d2 cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn #. Để có sức khẻo tốt chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn.
- Nghe
- 2hs đọc
- Qsat sgk
- Thảo luận cặp
- Đại diện các cặp trả lời.
- Nxét,bổ xung
+ Rau, lương thực, quả chín
+ Thịt, cá, đậu phụ.
+ ăn ít đường
+ Ăn hạn chế muối
- 2hs đọc
- Nghe 
- Qsát tranh, thảo luận theo nhóm
- Lựa chọn thức ăn cho bữa sáng, bữa tra , bữa tối.
- Các nhóm ghi nhanh kq của nhóm lên bảng
- 2hs đọc
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 4: Toán: 
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Làm được bài tập 1 ( cột 1) ,bài 2( a,c) ,bài 3( a)
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh các số tự nhiên.
3. Giáo dục: - Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
- TCTV: Trong cáchoạt động dạy
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng nhóm
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
A. KT bài cũ (2)’
- KT vở BT của HS.
-YC học sinh lên làm bài 3 giờ trước
- Nnận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
 1. GTB: (1)’
- GV giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HDHS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên. (5’)
- GV nêu VD bằng số 100 và 99
- Yc hs so sánh các số sau 100 và 99
H : Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
- So sánh 29 869 và 30 005.
H : Trường hợp 2 số có số CS bằng nhau ta so sánh bằng cách nào?
- So sánh 1 394 và 1 394.
H : Qua VD trên em rút ra kết luận gì?
H : Qua các VD trên em rút ra nhận xét gì?
4. HDHS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định. (6’)
- GV đưa ra một nhóm các số tự nhiên VD: 
7 698, 7 896, 7 869, 7 968.
- Yc hs xếp theo thứ tự từ bé-> lớn.
 +) Xếp theo thứ tự từ lớn-> bé.
H : Nêu cách thực hiện.
H : Qua VD em rút ra KL gì?
5.Thực hành (17)’
Bài 1(T22):
- Nêu yêu cầu
- HD cách làm bài.
- Yc hs làm bài vào vở
- Gọi hs lên bảng chữa
- Nhận xét 
Bài 2(T22):
- Nêu yêu cầu
- Cho hs tự làm bài rồi chữa
- Gv nhận xét
Bài 3(T22):
- Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp
- Chấm 1 số bài
C. Củng cố - dặn dò: (2)’
H : Hôm nay học bài gì?
H : Nêu cách so sánh, sắp xếp số TN.
- Nxét giờ học
- Gi ... he kết hộp vận động theo nhạc.
- Nhớ và kể lại câu chuyện: Tiếng hát Đào Thị Huệ
3. thái độ: - Yêu thích âm nhạc, hát tự nhiên trớc đông ngời.
II.Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài.
- Một số động tác phụ hoạ
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, hỏi đáp, qsát, thực hành..
IV. Các HĐ dạy học
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
A. KTBC (2)’
- Cho cả lớp hát bài :Em yêu hoà bình
B. Bài mới:
1. GTB (1)’
- GT Tranh, Ghi đầu bài
2. Nội dung cụ thể (30)’
- chép bài hát lên bảng.
a. Dạy hát: 
- GV hát mẫu.
Tóm tắt nội dung.
Cho hs đọc lời ca Theo tiết tấu
- Dạy hs hát từng câu
- cho học sinh ghép các câu hết lời 1
- Hướng dẫn luyện hát lời 2
- Cho hs ghép lời 1 và lời 2
Cho hs hát cả bài kết hộp vỗ tay.
* Cho hs hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhạc
- Chia lớp thành 2 dãy, 1dãy hát, 1 dãy vận động theo nhạc, sau đó đổi lại cách thực hiện.
b.Kể chuyện âm nhạc Đào Thị Huệ: 
* Tiếng hát Đào Thị Huệ.
- Treo 5 tranh theo ND lên bảng.
- GV kể 1 lần.
H. Cô Đào Thị Huệ có khả năng gì mà lại đem niềm vui đến cho dân làng?
 H. Vì sao dân làng quê hương cô rơi vào cảnh khổ cực?
H. Cô dùng cách gì để trả thù cho quê hương?
H. Vì sao quân giặc phải rút hết khỏi làng?
- Yc hs lên bảng dựa vào tranh kể lại truyện.
- GV nêu ý nghĩa truyện: Âm nhạc có rất nhiều tác dụng trong cuộc sống.
C. Củng cố – dặn dò (2)’
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học.
 - Yc về hát nhiều.
- Cả lớp hát
- theo dõi và quan sát tranh
- HS nghe
- Cả lớp đọc lời ca
- Học hát từng câu, ghép hết bài
- HS hát lời 2
- Hs hát ghép lời 1 và lời 2
- Hát kết hợp vỗ tay
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
- HS quan sát
- Nghe
- Cô Đào Thị Huê có giọng hát rất hay
- Vì giặc Minh sang xâm lược chúng cướp bóc tàn sát dân làng .
- Cô dùng tiếng hát của mình để trả thù cho quê hương làng xóm.
- Vì Tướng giặc tưởng có quỷ thần ám hại nen ra lệnh cho quân rút khỏi làng
- 3 HS kể lại truyện
- Nghe nhớ
- Nghe
- Thực hiện
 Ngày soạn 30/08/2011
	 Ngày giảng thứ năm, ngày 1/09/2011
Tiết 4 + 5 Khoa học + Lịch sử
 ĐỒNG CHÍ LÝ HẰNG DẠY
SINH HOẠT 
TIẾT 5: KĨ THUẬT:
KHÂU THƯỜNG(TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đờng khâu thờng.Các mũi khâu có thể cách nhau chưa đều. Đường khâu có thể bị dúm
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích, thực hành đúng các thao tác kĩ thuật.
 * Tăng cờng cho HS thực hành đúng các thao tác.
 3. GD: Có ý thức tự giác làm bài. Luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh quy trình khâu thờng. Mẫu khâu thờng đợc khâu trên bìa, vải khác màu.
 - Vải, len, kim khâu len.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
- Kiểm tra dụng cụ học tập. 
 B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
- GTB – Ghi bảng
2. Các HĐ:
HĐ 1: HD quan sát và nhận xét mẫu: (7’)
- Giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích.
- HD HS q/s mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hơp q/s H3a, 3b – SGK để nêu nhận xét 
- GV bổ sung và KL đặc điểm của đờng khâu mũi thờng
* HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật (20’)
+ Thế nào là khâu thờng?
- Gọi HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ SGK
- HD HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản:
- HD HS q/s H1(SGK) để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu
- NX và HD thao tác theo SGK
- HD HS q/s H2a, 2b(SGK) và gọi HS nêu cách lên kim, xuống kim
- HD HS một số điểm cần lu ý: 
+ Khi cầm vải lòng bàn tay trái hớng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. . .
+ Cầm kim chặt vừa phải, . . . 
+ Chú ý giữ gìn an toàn . . . 
- HD thao tác khâu thờng:
- GV treo tranh quy trình, HD HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thờng
- HD HS q/s H4 để nêu cách vạch dấu đờng khâu thường
- NX và hớng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo 2 cách:
- Gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2, kết hợp q/s H5a,5b, 5c (SGK) và tranh quy trình để TLCH
- HD 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường
- Kết hợp hỏi lại để HS nhớ các bước khâu
- HD HS q/s H 6a, 6b, 6c (SGK) để TLCH về cách kết thúc đường khâu
- HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK 
- HD thực hiện một số điểm cần lu ý
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
- Tổ chức cho HS tập khâu mũi thờng trên giấy kẻ ô li 
3. Củng cố - dặn dò:(3’)
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học tiếp tiết 2:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.
- QS
- QS
- Đọc
- QS
- QS
- QS
- Nêu
- Đọc và QS 
- QS
- TL
- Đọc
- Làm thử
- Nghe
CHIỀU THỨ TƯ/15/09/2010
TIẾT 3:ATGT: (soạn quyển riêng)
 TUẦN 5 
 Ngày soạn:19/09/2010
	 Ngày giảng: Thứ hai,20/09/2010
TIẾT 4: ÂM NHẠC:
$5: ÔN TẬP BÀI HÁT : BẠN ƠI LẮNG NGHE
GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG / BÀI TẬP TIẾT TẤU .
I) Mục tiêu :
 1. KT: Biết hát giai điệu và đúng lời ca
 Tập biểu diễn bài hát
 2.KN: Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng.
 3GD: Yêu thích môn học, tự nhiên trước đông người.
 *1.TCTV: trong các hoạt động dạy
II) Chuẩn bị :
-GV: Chuẩn bị ĐT múa phụ hoạ .Bảng phụ chép sữn bài tập .Thanh phách .	
-HS :Thanh phách,SGK.
III. Phương pháp: 
 -Giảng giải, hỏi đáp, thực hành, thuyết trình, ..
III) Các HĐ dạy -học :
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
2. KT bài cũ: (5’)
- KT hát bài giờ trước.
3. Dạy bài mới
a. GT bài: (2’)
1.Phần mở đầu :(10’)
-GVbắt nhịp bài : Bạn ơi lắng nghe .
H : Bài hát : Bạn ơi lắng nghe là dân ca của DT nào ?
H : Đồng bào DT Tây Nguyên có những loại nhạc cụ nào làm từ tre nứa ?
2.Phần hoạt động: (13’)
a. Nội dung 1:
HĐ1:Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ.
-GV hướng dẫn riêng từng ĐT.
- ... hát kết hợp với ĐTphụ hoạ 
 HĐ2:Từng nhóm biểu diễn
-NX đánh giá 
b. Nội dung 2:
*HĐ1:Giới thiệu hình nốt trắng 
- Thân nốt hình quả trứng nằm nghiêng
- Độ dài nốt trắng bằng hai nốt đen 
- Nếu ta quy định độ dài mỗi nốt đen bằng 1 phách thì độ dài nốt trắng bằng 2 phách. 
- HDHS thể hiện hình nốt trắng ,so sánh độ dài giữa nốt trắng và nốt đen .
- HD HS nói :
-trắng ,đen,đen,trắng ,trắng ,đen,đen,trắng. 
-vỗ tay và nói :
 Đen đen trắng ,đen đen trắng .
HĐ2: HS thể hiện lần lợt các BT tiết tấu trong SGK
 Nghe véo von trong vòm cây hoạ mi với chim oanh 
- Cả lớp vỗ tay ( gõ phách )mỗi hình tiết tấu 1 lần .
3.Phần kết thúc : (5’)
- NX giờ học 
- BTVN: Đặt lời cho các hình tiết tấu trên.
- 2hs
-Cả lớp hát kết hợp gõ thanh phách .
- 2hs trả lời
(-dân ca Ba -na )
-Đàn tơ -nưng 
- Thực hành 
- Thực hành theo nhóm 
- Qsát
- Thực hành nói
- Thể hiện tiết tấu theo nhóm
- Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu 1 lần.
- Nghe
- Thực hiện
TIẾT3: ĐỊA LÍ
 TRUNG DU BẮC BỘ
 I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
	- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn,sờn thoải,xếp cạnh nhau nh bát úp.
	- Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngời dân trung du Bắc Bộ:
	+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
	+ trồng dừng đợc đẩy mạnh.
	- Nêu tác dụng của việc trồng dừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi ,ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
2. Kỹ năng: 
	- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiếm kiến thức.
3. Giáo dục: 
	- Có ý bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.
*1 TCTV: Trong các hoạt động dạy
*2 KTTC:
 II. ĐỒ DÙNG: 
-Bản đồ TNVN, Bản đồ hành chính.
	- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. PHƠNG PHÁP:
- Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, kiểm tra đánh giá, qsát..
IV. CÁC HĐ DẠY- HỌC :
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. ÔĐTC
2. KT bài cũ: (3’)
H : Ngời dân ở HLS làm nghề gì? Nghề nào là chính? 
H : Kể tên 1 vài sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS? 
3. Dạy bài mới
a. GT bài: (2’)
- Ghi đầu bài
b.HD tìm hiểu bài.
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sờn thoải. (10’)
HĐ1: Làm việc cá nhân
- Đọc SGK , TLCH.
H : Nêu vị trí của vùng trung du Bắc Bộ ?
Tỉnh nào có vùng trung du? 
H : Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? 
H : Em có nhận xét gì về đỉnh đồi, sờn đồi, các đồi đợc sắp xếp nh thế nào? 
H : Nêu những riêng biệt của trung du Bắc Bộ?
- GV treo bản đồ. 
- Yc hs chỉ vị trí các tỉnh có vùng đồi trung du:Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
2. Chè và cây ăn quả ở trung du: (10’)
 HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Đọc SGK
- Trả lời câu hỏi: 
H : Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? 
H : H1 vẽ gì? Cho em biết điều gì?
H : H2 vẽ gì? Nêu nội dung bức tranh? 
H : Ngời ta trồng chè và trồng vải thiều để làm gì ? Nêu qui trình chế biến chè ? 
H : Nơi nào có chè ngon nổi tiếng? 
H : Gần đây ở trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì? 
- GV treo BĐTNVN
- Yc Chỉ vị trí của Thái Nguyên, Bắc Giang
- Nhận xét kết luận :
3. Hoạt động trồng rừng và cây CN (7’)
 HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GọI hs đọc SGK 
H : Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? 
H : Hậu quả của việc khai thác bừa bãi ?
H : Để khắc phục tình trạng này, ngời dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
H : Nêu tác dụng của việc trồng rừng
-GV: Vùng trung du có các đồi xếp liề nhau, đỉnh tròn, sờn thoải, thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả
 - 2 HS đọc ghi nhớ.
3. Tổng kêt- dặn dò: (3’)
- Hệ thống nd
- NX giờ học: Học thuộc bài. CB bài 5
- 2hs trả lời
- Nxét
- L ớp đọc mục 1 SGK + Q / s tranh ảnh vùng trung du
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
-Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ, TN, Phú Thọ...
- Vùng đồi.
- Đỉnh tròn, sờn thoải xếp cạnh nhau nh bát úp 
- Mang dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
- Cây ăn quả: Cam, chanh, dứa, vải...
- Cây CN ( nhất là chè)
- H1 : Vẽ 2 cô đang hái chè trên đồi.H1 cho em biết đồi chè ở Thái Nguyên 
- Đồi vải thiều. H2 cho em biết trang trại trồng vải ở Bắc Giang.
- Phục vụ nhu cầu trong nớc và xuất khẩu...
-Thái Nguyên
-Trang trại trồng cây vải
- 2hs chỉ bản đồ
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nơng rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi...Đất bị bạc màu xấu đi.
- Làm nguồn nớc cạn kiệt,đất mầu bị sói, môi trờng bị ô nhiễm ,
- Tích cực trồng rừng, cây CN lâu năm: Keo, chẩu.....và cây ăn quả 
- Phủ xanh đồi trọc, giữ nớc ngăn lũ lụt chống sói mòn, làm cho môi trờng có bầu không khí trong lành... Tăng thu nhập cho ngời dân
- Gọi hs đọc phần kết luận 
- Nghe
- Thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2012_2013_chuan_kien_thuc_ki_na.doc