Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Minh Phụng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Minh Phụng

I.MỤC TIÊU:

  Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên .

  Bai1 (cột1), bai2(a,c), 3(a)

  Cẩn thận khi lm tính

II.CHUẨN BỊ:

- SGK

- Bảng phụ, bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 33 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Minh Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012
CHÀO CỜ
***************
Tiết: 7
TẬP ĐỌC 
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. 
- Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước , kính trọng những anh hùng dân tộc.
- Tự biết nhận xét về bản thân .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
Người ăn xin và trả lời câu hỏi SGK
GV:nx
2 HS TLCH
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Luyện đọc
a/ HS đọc.
HS đọc bài văn.
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu,Tham tri chính sự,Gián nghị đại phu
b/ HS đọc chú giải.
c/GV:đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc chú giải.
-1 HS giải nghĩa từ.
4.HĐ 4: Tìm hiểu bài
Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tông)
HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đoạn 2: (Phần còn lại)
HS đọc thành tiếng đoạn 2.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ,ai thường xuyên chăm sóc ông?
H:Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ông đứng đầu triều đình?
H:Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
-HS đọc 
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh Tông. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
-HS đọc thành tiếng.
-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.
-Thể hiện qua việc tiến cử quan Trần Trung Tá, cụ thể qua câu nói: “Nếu Thái hậu hỏiTrần Trung Tá”.
-Vì những người chính trực rất ngay thẳng nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
5.HĐ 5: Đọc diễn cảm
GV:đọc mẫu bài văn.
HS luyện đọc.
GV: uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.
-Nhiều HS luyện đọc.
6. Củng cố – Dặn dò: 
 - NX tiết học
* Bổ sung sau tiết dạy: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 16 
 Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên .
Bai1 (cột1), bai2(a,c), 3(a)
Cẩn thận khi làm tính
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng phụ, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS cả lớp viết bảng con các số sau :
+ 7 chục triệu, 8 chục nghìn và 9 chục .
+ 6 triệu, 5 trăm, 4 chục và 1 đơn vị.
- GV chữa bài, nhận xét .
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên : 
* So sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau.
- GV: Yêu cầu HS so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
- Căn cứ vào dấu hiệu nào để so sánh.
- Muốn so sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau ta làm sao ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
 * So sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
- Yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy nếu hai số cósố chữ số bằng nhau thì ta so sánh các số này với nhau như thế nào ?
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì chúng thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước so với số đứng sau thế nào ? số đứng sau so với số đứng trước ra sao ?
- GV vẽ tia số lên bảng như SGK/21
- GV chỉ vào số ở gần gốc 0 và hỏi :
+ Số càng gần gốc 0 thì số ấy thế nào ? Số ở xa gốc 0 thì số ấy thế nào ? 
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV kiểm tra bảng con và nhận xét.
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV kiểm tra bảng con và nhận xét.
- Để so sánh bốn số tự nhiên này em thực hiện thế nào ?
Chốt ý : Trong các số tự nhiên, bao giờ cũng so sánh và xếp thứ tự được các số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/22 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/22 : Hoạt động cả lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: SGK/22 : Hoạt động cả lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau ?
- So sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
5. Dặn dò:
- Về nhàhoàn thiện cá bài tập. 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- GV tổng kết giờ học.
- Cả lớp thực hiện.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- HS nghe giới thiệu bài.
-100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
- HS nêu : Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 
7891 > 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- So sánh từng cặp các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải...
-Thì hai số đó bằng nhau.
- HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con.
- 1 HS nhắc lại thứ tự 4 số từ bé đến lớn.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con.
- 1 HS nhắc lại thứ tự 4 số từ bé đến lớn.
- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
- 1 HS nêu.
-1 HS làm ở giấy khổ lớn, HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- HS nêu cách so sánh.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS làm phần a, b, c vào phiếu dán kết quả lên bảng.
- HS nhận xét kết quả.
- Phải so sánh các số với nhau.
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
* Bổ sung sau tiết dạy: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4	
Đạo đức
VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU: 
Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học học tập
Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
Có ý thức vượt khó trong học tập.
Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
Học sinh khá, giỏi :
 Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
 µ KNS :
 + Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
 + Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô ; bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
SGK đạo đức 4
 Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:	
Tiết: 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2-SGK trang7) : Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Bạn Nam phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu em là bạn cùng lớp với Nam, em làm gì để giúp bạn ?
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
 +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .
 -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 -GV kết luận: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (Bài tập 3- SGK /7) 
 -GV giải thích yêu cầu bài tập.
 -GV cho HS trình bày trước lớp.
 -GV kết luận và khen thưở ... ục thời gian (như trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: 
KTBC: Bảng đơn vị đo khối lượng
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây
-GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
-Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
-Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
- GV viết : 1 phút = 60 giây
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. 
-Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
-GV giới thiệu bài: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ:
-GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
Bài tập 2: Đọc y/c và thực hiện
Bài tập 3:
- Lưu ý : Ngoài việc tính xem năm cho trước thuộc thế kỉ nào , còn phải tính khoảng thời gian từ năm đó đến nay. 
 + Tính từ năm 1 010 đến nay ( Năm 
2 005 ) đã được : 
 2 005 – 1 010 = 995 ( năm )
Củng cố 
-Tính tuổi của em hiện nay? 
-Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS nêu 
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ .
+ Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút .
1 giờ = 60 phút
- HS quan sát hoạt động của kim giây và nêu : 
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây .
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng ( trên mặt đồng hồ ) là 1 phút , tức là 60 giây .
-Vài HS nhắc lại
-Thế kỉ thứ XX
-Thế kỉ thứ XXI
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Theo dõi và chữa bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đĩ thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đĩ thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành cơng năm 1945, năm đĩ thuộc thế kỉ XX.
-HS đọc đề bài và làm bài
-HS sửa
HS thực hiện
* Bổ sung sau tiết dạy: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 8
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	1- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai l;oại từ ghép (nghĩa tổng hợp-phân loại) BT1, BT2
	2- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy, BT3.
 3- HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ viết sẵn 2 biểu biểu bảng trong bài học.
	- 5, 6 trang giấy to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT 5, 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a.Khởi động: Hát 
b. Bài cũ: Từ ghép vàtừ láy
- Thế nào là từ ghép?
- Thế nào là từ láy?
- GV nhận xét.
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:	
 Hoạt động 1: Bài tập 1:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- GV hỏi: Nghĩa tổng hợp là thế nào?
 Nghĩa phân loại là thế nào?
Tiểu kết: Nhận biết từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại 
Hoạt động 2: Bài tập 2
-Hướng dẫn: Muốn làm bài tập này phải biết 2 loại từ ghép 
- GV nhận xét.
* Tiểu kết: Phân loại từ ghép
 Hoạt động 3: Bài tập 3
GV: Muốn làm đúng bài tập này cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? (âm đầu, vần, cả âm đầu và vần).
- Cho HS xác định từ láy có trong đoạn văn .
- GV nhận xét và chốt
* Tiểu kết: Nhận biết từ láy trong một đoạn văn.
- HS đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu ý kiến.
Bánh trái có nghĩa tổng hợp
Bánh rán có nghĩa phân loại
- HS trả lời. Lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
- HS trao đổi nhóm 4 HS ghi vào giấy khổ to theo mẫu SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Đọc nội dung bài tập 3
- HS dùng bút chì gạch dưới các từ láy
- Thảo luận nhóm đôi để phân loại từ láy
- HS nêu các từ láy đã phân loại
- Các nhóm khác nhận xét
- Sửa bài.
Giống nhau âm đầu: nhút nhát.
Giống nhau ở phần vần: lạt xạt, lao xao
Giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào
d. Củng cố : 
	- Bài học giúp em biết những gì?
f. Nhận xét - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại bài tập 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Trung thực - đoàn kết.
* Bổ sung sau tiết dạy: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 8
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT 
VÀ ĐẠM THỰC VẬT
(thầy Nghĩa dạy)
I. MỤC TIÊU:
Biết được cần ăn phối hợp đạm động và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hóa hơn đạm của gia súc, gia cầm.
Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 18, 19 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Chuẩn bị:
2. Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS làm bài tập 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức 
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : tìm hểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Mục tiêu: 
- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và đạm thựcvật.
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Thảo luận cả lớp
-Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
- HS trả lời.
Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50
- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận: 
- Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. . Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu thụ hơn đạm thịt ; tối thiểu nên ăn một tuần 3 bữa cá.
Hoạt động: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
* Bổ sung sau tiết dạy: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 4
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
ĐÁNH GIÁ KQ TUẦN 4, KẾ HOẠCH TUẦN 5
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm hoạt động tuần 4 . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 4.
- Kế hoạch tuần 5.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Lần lượt các tổ trưởng báo cáo.
- Về học tập: ai chưa học tốt, 
- Trật tự: nói chuyện riêng trong lúc học ?...
- Học tập đạo đức : đã ngoan chưa?
- Nề nếp: 
* Tuyên dương những HS có thành tích tốt trong tuần:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------* Biện pháp đối với HS vi phạm nội quy:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 5
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức 
- Phụ đạo HS yếu kém đ
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
- Nhắc lại các khoản thu phí
 4. Hoạt động nối tiếp : 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 5
- Nhận xét tiết .
DUYỆT
TRƯỞNG KHỐI
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HIỆU TRƯỞNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2012_2013_doan_minh_phung.doc