Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Thanh Hải

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Thanh Hải

TOÁN

 Luyện tập chung

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.

- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, vở bài tập

III. Hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ.? Hãy nêu lại các đặcđiểm của hình thoi.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích - yêu cầu.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Thanh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc 
Ôn tập Tiết 1
I. Mục đích yêu cầu.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đọc, nội dung vủa cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu học SGK tập 2; bảng phụ.
- HS: vở bài tập, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/3 số học sinh trong lớp).
- GV gọi 5 học sinh lên một lượt, bốc thăm chọn bài; chuẩn bị 2 phút rồi lên đọc bài.
- Lần lượt học sinh đọc bài.
? Nội dung bài đọc là gì? Đoạn vừa đọc có nội dung như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm đọc.
3. Tóm tắt chủ điểm "Người ta là hoa đất"
- HS đọc yêu cầu BT 2 (SGK - 94)
? Những bài nào là "truyện" trong chủ điểm đó?
- HS làm bài theo nhóm đôi vào vở bài tập. GV phát phiếu cho 3 nhóm làm bài (7phút)
- HS dán phiếu kết quả. GV và HS khác nhận xét, bổ sung.
? ND chủ điểm là gì?
* Kết luận: Truyện kể phải có người vật, tình tiết phù hợp với ND chủ điểm: những con người tài giỏi...
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi SK, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa; trừ ác, cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm tay đóng cọc, Lấy Tai, Tát nước, Móng tay, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà.
Trần Đại Nghĩa
3. Củng cố - Dặn dò.- GV nhận xét giờ học
Toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, vở bài tập
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.? Hãy nêu lại các đặcđiểm của hình thoi.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích - yêu cầu.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 (144)
- HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát hình và nhận xét, ghi kết quả vào ‡
- Giáo viên nhận xét.
? + Hình chữ nhật ABCD có những đặc điểm gì?
? + Bài tập ôn lại những kiến thức nào
Bài 1(144) Đúng ghi Đ, sai ghi S.
 A B
 C D
a)AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau 
b)AB vuông góc với AD 
c)Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông 
d)Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau 
Bài 2 (144).
- GV treo bảng phục. HS đọc yêu cầu và nghe phổ biến luật chơi "Tiếp sức"
- 2 nhóm (2 HS/1 nhóm) lên bảng thi điền nhanh, đúng kết quả vào ‡
- Lớp cổ vũ và nhận xét kết quả.
? + Hình thoi có những đặc điểm gì?
- HS làm bài vào VBT.
*Bài 2(144)
Q
P
R
S
S
a)
Đ
b)
Đ
c)
Đ
d)
Bài 3 (145)
- Học sinh đọc đề bài và thảo luận nhóm 3 người (2')
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. Lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung
? S của từng hình được tính bằng cách nào?
? Bài tập ôn kiến thức nào?
Bài 3(145)
Hình có S lớn nhất là
A. Hình vuông (25cm2)
Vì 25cm2= 5 x 5(cm)
Khoa học
 Ôn tập Vật chất và năng lượng
I. Mục tiêu
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bải vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Đồ dùng TN (phích nước, cốc nước, đèn, nhiệt kế...)
- HS: túi ni lông, xốp
III. Hoạt động dạy học.
1. KTBC : ? Nếu không có mặt trời, trái đất sẽ như thế nào? Tại sao?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ôn tập "Vật chất và năng lượng" - Tiết 1
b. Hướng dẫn ôn tập:
* Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi ôn tập.
- HS theo nhóm đôi đọc các câu hỏi 1, 2, 3 (SGK - 110, 111) và TLCH (10')
- HS lần lượt báo cáo kết quả. GV điền thông tin vào bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc lại các kết quả BT.
Câu 1: Dựa vào bảng, so sánh tính chất của nước ở các thể rắng - lỏng - khí.
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể khí
Nước ở thể rắn
Có mùi không?
Không
Không
Không
Có vị không?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt bình thường không?
Có
Không (có)
Có
Có hình dạng nhất định không?
Không
Không
Có
Câu 2: Vẽ sơ đồ vào vở và điền từ: "Bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy" vào đúng vị trí.
 đông đặc
nóng chảy
Nước ở thể rắn
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể lỏng
 bay hơi
ngưng tụ
Hơi nước
Câu 3: Khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ do có sự lan truyền âm thanh do không truyền tới tai người nghe.
Hoạt động 2: Trò chơi "Đố bạn chứng minh được"
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.
* Cách tiến hành:
- Gv chuẩn bị một số phiếu bốc thăm có ND yêu cầu Hs CM một lĩnh vực. Hs hoạt động nhóm 5 người.
- HS chuẩn bị trong 2 phút - 3 phút rồi trả lời.
VD: Bạn hãy CM rằng:
+ Nước không có hình dạng xác định?
+ Ta chỉ có thể thấy ánh sáng từ vật tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Hs khác Nx, Gv chốt kết quả.
3. Củng cố - Dặn dò.
- GV nx giờ học. Ngợi khen HS chăm học, thuộc bài.
Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm2011
Luyện từ và câu
Ôn tập tiết 3
I. Mục đích yêu cầu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu viết tên bài đọc & học thuộc lòng: Bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số HS trong lớp)
- Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc và chuẩn bị trong 1' - 2'.
- HS đọc bài to, rõ ràng, rành mạch.
? ND bài đọc đó? Đoạn văn đó khuyên ta điều gì?
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm HS.
3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu" ND của bài:
- HS đọc yêu cầu BT2.
? Chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu" gồm có những bài đọc nào?
- GV treo bảng mẫu, HS theo nhóm (3 người) thảo luận và điền thông tin vào bảng (7’) 
- GV chốt kết quả đúng 2 HS đọc lại.
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Chợ tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc vô cùng sinh động nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ - một loại hoa gắn với học trò.
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề "Em muốn sống an toàn" cho thấy; Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền đánh cá
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
4. Nghe - vết: "Cô Tấm của mẹ"
- Gv đọc mẫu bài viết. Hs theo dõi trong SGK (96)
? Nd bài thơ ca ngợi ai? Là người như thế nào? (Con gái ngoan, biết giúp mẹ mọi việc trong gia đình)
? Thể loại bài thơ? Cách trình bày? (Thơ 6/8.
? DTR trong bài? (Tấm)
- Hs gập SGK, ngồi ngay ngắn nghe Gv đọc từng câu - viếtbài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở, nghe GV đọc soát lỗi trong bài bạn.
- GV thu bài, chấm T - 10 bài tại lớp và Nx
5. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Lắp cái đu (Tiết 2)
I/ Mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu
- Lắp được cái đu theo mẫu.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu cái đu đã lắp sẵn; 
- HS: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
? Để lắp ráp cái đu, cần những chi tiết nào
- 1 HS lên bảng lắp cái giá đỡ đu.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Lắp cái đu (Tiết 2)
b/ Thực hành
*Hoạt động 1: HS thực hành lắp cái đu
- 1 HS đọc lại “Ghi nhớ” của bài và dặn HS quan sát kĩ hình trong SGK.
- Yêu cầu HS chọn đúng, đủ các chi tiết theo SGK, xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HS lắp từng bộ phận của cái đu; GV lưu ý:
+ Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu.
+ Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ.
+ Vị trí của các vòng hãm.
- HS lắp hoàn thiện cái đu, kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
- GV kiểm tra HS thao tác, uốn nắn.
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu tiêu chuẩn đánh sản phẩm:
+ Sản phẩm lắp đúng mẫu, đúng quy trình.
+ Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét chung kết quả học tập của HS.
- Yêu cầu HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, biểu dương HS ngoan.
- Dặn HS chuẩn bị cho giờ sau: “Lắp xe lôi”
Toán
Giới thiệu tỉ số
I / Mục tiêu
 Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ; SGK phấn màu
- HS: SGK, vở bài tập
III/ Hoạt động dạy học
1. KTBC
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2. Bài mới
5 xe
a) giới thiệu bài: " Giới thiệu tỷ số"
b) Giới thiệu tỷ số: 5 :7 và 7: 5
* Ví dụ: - Giáo viên vẽ sơ đồ minh hoạ ở bảng
? Tỷ số của xe tải xe khách là như thế nào?
? Tỷ số đó có ý nghĩa như thế nào?
7 xe
-Xe tải:
- Xe khách:
+ Tỉ số của xe tải và xe khách là 5 : 7 hay 
Đọc là: "Năm chia bảy" hay "Năm phần bảy"
- HS nêu lại cách nói, đọc.
? Tỉ số giữa xe khách và xe tải sẽ như thế nào? Cho biết cách đọc và ý nghĩa?
? Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0)
- Cho HS quan sát bảng mẫu và lần lượt lập tỉ số của số thứ hai.
? Lập tỉ số giữa a & b (b khác 0)?
c. Kết luận: Có 2 đại lượng bậc1
Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
+ Tỉ số của xe khách & xe tải là 7:5 hay 
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất & số thứ hai
5
7
5 : 7 hay 
3
6
3 : 6 hay 
a
b (ạ0)
a : b hay 
Bài 1 (147)
- HS đọc yêu cầu BT và làm bài vào VBT. 3 HS lên bảng lập tỉ số.
- Lớp và GV nhận xét bài, cách trình bày.
? Tại sao lập được tỉ số đó?
- HS đổi chéo VBT để soát bài bạn.
Bài 1(147) Viết tỉ số của a & b.
a. = ; b. = 
c. = ; b. = 
Bài 3 (147)
- HS đọc bài toán và TT:
? Bài toán cho biết, hỏi gì?
? Muốn ... đích ra sao?
- Học sinh viết bài vào vở. 2HS lên bảng viết bài
- Lớp và giáo viên nhận xét bài, chữa bài
? Chỉ rõ từng kiểu câu kể trong đoạn văn đó?
? Tác dụng của câu đó? xác định CN - VN?
- 3-5 HS dưới lớp đọc kết qủa bài tập, Giáo viên nhận xét.
Bài 3(98) Viết đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu đó.
Bác sĩ Ly là người rất bình tĩnh, điềm đạm.mặc dù tên cướp hung hăng doạ nạt, ông từ tốn giải thích cho hắn hiểu. Cuối cùng, bác sĩ đã khuất phục được tên cướp.
3. Củng cố - Dặn dò- Dặn HS về ôn lại các dạng BT tương tự trong bài học
Thể dục
( GV bộ môn)
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: SGK, vở bài tập
III. Hoạt động dạy học
1. KTBC
? Dạng bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " gồm những bứơc giải nào?
- 2 HS đọc kết quả BT 2; 3 trang 148. Học sinh khác nhận xét và bổ sung
2. Bài mới:
a) giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 (148)
- HS đọc đề bài và tóm tắt
?Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
? Tỉ số có ý nghĩa như thế nào?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng giải bài tập
- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét
? Bài toán có mấy bước giải? Số bé (lớn) được tìm như thế nào?
Bài 1(148)
Ta có sơ đồ:
198
?
?
Số bé:
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198: 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 - 54 = 144
Đáp số: 54; 144
Bài 2(148)
- Học sinh đọc đề bài và tóm tắt vào vở:
? Bài toán hỏi gì? Dựa vào điều kiện nào đã biết để tóm tắt?
1 HS lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ. 1 HS giải BT
Cả lớp làm bài(3')
Học sinh khác nhận xét bài bạn, chữa bài (nếu có)
? Tỷ số có ý nghĩa gì?
? Dạng bài tập nào? các bước giải?
Bài 2(148)
280 quả
? quả
? quả
Ta có sơ đồ:
Số cam:
Số quýt:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
Số cam đã bán là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt đã bán: 280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: 80 quả; 200 quả
3. Củng cố - dặn dò- GV nhận xét giờ học
âm nhạc
( GV bộ môn)
Đạo đức 
 Tôn trọng luật giao thông (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. 
II. Tài liệu và phương tiện
- HS đạo đức 4: 
- GV: Biển báo giao thông
III. Hoạt động dạy học
1. KTBC:
- 2 Học sinh nêu "ghi nhớ' bài trước (Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: "Tôn trọng luật giao thông (Tiết 1)
b) Dạy bài mới
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Thông tin trong SGK - 40)
- GV chia lớp thành 6 nhóm đọc thông tin và TLCH 000
? Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
+ Gây tổn thương về người, về của, về kinh tế
? Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
+ Do người điều khiển phương tiện giao thông không là chủ mình, làm chủ tốc độ, do điều kiện khác mang lại
? Em cần làm gì để tham gia Giao thông an toàn?
Tuân thủ đúng luật ATGT
- Có ý thức khi tham gia GT
- Các nhóm báo cáo kết quả. HS bổ sung, chất vấn,
Kết luận: ở đâu cũng thường xuyên xay ra tai nạn do nhiều nguyên nhân khác. Tai nạn đó đều để lại những mất mát, đau thương cho mọi người về tiền của, tính mạng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1 - SGK- 41)
- HS theo nhóm đôi đọc yêu cầu BT và quan sát tranh
? Nội dung tranh là gì?
?Những việc làm nào đúng theo Luật GT? nên làm như thế nào thì đúng luật GT?
- HS báo cáo kết quả. Lớp và giáo viên nhận xét, góp ý
Kết luận: Tranh 2, 3, 4, là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Việc làm trong các tranh 1,5,6 là việc làm chấp hành đúng uạt giao thông
Bài 1:
Tranh 1: Đội mũ bảo hiểm, đi xe tốc độ vừa phải
Tranh 2: Xe lam chở hàng hoá quá cồng kềnh
Tranh 3: Không nên chăn, thả trâu bò trên đường
Tranh 4: Không được đi vào đường một chiều
Tranh 5: Tham gia giao thông đúng luật
Tranh 6: Rào chắn nơi giao nhau giữa đường sắt và đường bộ
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2 - SGK - 42)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhómcác tình huống trong bài (1nhóm/ 1 tình huống : 5'
? Dự đoán kết qủa của tình huống đó? Tại sao em chọn kết quả đó?
- GV nhận xét kết quả và bổ sung
Kết luận : Mọi người, mọi lúc, moi nơi cần cố gắng có ý thức và thực hiện đúng luật ATGT
GV mời HS đọc "ghi nhớ" SGK (41)
? Ai sẽ phải thực hiện luật GT?
?Tại sao phải tuân thủ luật giao thông?
Bài 2: Dự đoán kết quả tình huống
a) ..Sẽ gây tai nạn cho người đi đường
b) Tàu đến sẽ nguy đến tính mạng
c) Gây cản trở GT
d) Sẽ bị ảnh hưởng do tai nạn
đ) Gây cản trở GT
e) Gây ảnh hưởng đến tốc dộ xe đi trên đường
g) tai nạn đường thuỷ
* Ghi nhớ (SGK - 41)
3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học
LUYệN Từ Và CÂU
Ôn tập Tiết 7
I. Mục tiêu
Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu điều tra
- HS: vở bài tập
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích - Yêu giờ
2. Bài luyện tập
- GV phát đề , yêu càu HS đọc đề và tự giác làm bài: Dựa vào ND bài đọc "Chiéc lá", chọn ý đúng trong các câu trả lời (ở phần B)
- HS làm bài; GV bao quát lớp
Thu bài > GV cùng HS lần lượt chữa bài
Câu 1: C (chim sâu, bông hoa va chiếc lá)
Câu 2: B (Vì lá đem lại sự sống cho cây)
Câu 3: D (Hãy biết quý trọng những người bình thường)
Câu 4: C (Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá)
Câu 5: C (Nhỏ bé)
Câu 6: C (Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến)
Câu 7: a( Có cả 3 kiể câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
Câu 8: B (Cuộc đời tôi)
- HS đọc bài viết miêu tả cây cối đã (lập dàn ý ở tiết trước)
- GV nhận xét, góp ý HS
3. Củng cố - dặn dò
- Gv nhận xét giờ học
Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu
 Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II/. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập
III/ Hoạt động dạy học
1. KTBC
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, ta cần làm như thế nào?
- 2 HS đọc lại kết quả bài tập 3, 4 (148)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài"Luyện tập"
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1(149)
- HS đọc Bài toán và tóm tắt
? Bài toán hỏi gì? đã cho biết gì?
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải BToán. Cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét, góp ý
? Tỉ số trong bài toán là bao nhiêu? ý nghĩa?
KL: Từ tỉ số và tổng hai số, ta có sơ đò đoạn thẳng => từ đó giải Bài toán
Bài 1(149)
Ta có sơ đồ:28m
? m
? m
3
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Tổng só phần bằng nhau: 3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn 1 dài là: 28: 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn 2 dài là: 28 - 21 = 7(m)
Đáp số: 21m; 7m
Bài 3 (149)
- HS đọc đề bài và nhận xét
? Số bạn trả bằng nửa số bạn gái có ý nghĩa như thế nào?
?Dạng bài toán? các bước giải?
- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng thực hiện giải bài toán
- Lớp nhận xét, bổ sung
? Số bạn trai, bạn gái được tìm như thế nào?
- Yêu cầu HS đổi chéo VBT và kiểm tra
Bài 3(149) - Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm số bạn trai, số bạn gái
? bạn
12 bạn
Số bạn trai:
? bạn
Số bạn gái
Tổng số phần bằng nhau: 1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 bạn; 8 bạn.
3. Củng cố - dặn dò- GV nhận xét giờ học
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
TậP LàM VĂN
 Ôn tập tiết 8
I. Mục tiêu
Kiểm tra theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: 
- Nghe-viết đúng bài chính tả, không mắc qua 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
- Viết được bài văn tả đồ vật (hoặc tả cây cối) đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở làm bài
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Kiểm tra ĐDHT của HS
2. Luyện tập
A. Phần chính tả: Nhớ viết : Đoàn thuyền đánh cá (3 khổ thơ đầu)
- HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ dầu của bài viết
"Mặt rời xuống biển như hòn lửa"
? Thể loại bài viết ? Cách trình bày?
Nuôi lớn đời ta tự thủơ nào"
? Mỗi khổ thơ gồm mấy dòng? Số chữ trong một dòng
- GV đọc mẫu bài viết một làn. HS nghe và nhận xét cách viết một số từ khó trong bài
- yêu cầu HS ngồi ngay ngắn viết bài(15')
- GV thu bài HS, chám 7 - 10 tại lớp và nhận xét kết quả
B. Phần Tập làm văn:
- Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Đề bài
1) Tả một đồ dùng học tập mà em thích
2) Hãy tả một cây bóng mát ở trường em
3) Tả cây ăn quả trong vườn nhà em
4) Bạn thích cây hoa nào? Hãy tả lại cây hoa đó
HS đọc đề và lựa chọn một trong số các đề bài đó
? Em chọn đề tài nào?
? Cây đó là cây gì? Đó là dồ vật nào?
- Yêu cầu HS lập dàn ý cho bài văn (cho đầy đủ từng phần)
- GV quan sát lớp nhận xét, kèm cặp HS
- Cả lớp viết bài vào VBT
- Thu bài viết của HS
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị cho bài sau:"Tiết 7"
Sinh hoạt tuần 28
Chúng em tiến bước theo Đoàn
I/Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức:
- HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
- Từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua:
 + Đồng phục tương đối đầy đủ:Một số bạn còn mặc chưa đúng là: .........................................
 + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng là: 
 + Vệ sinh lớp tốt.
 + Hay mất trật tự trong giờ học: ................................................................................
 + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.
*Lớp trưởng nhận xét chung:
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự. Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài, còn phải để cô nhắc nhở.
- Đồ dùng học tập chưa đầy đủ
- Nề nếp tự quản chưa có
Xếp loại tổ: 
*Giáo viên nhận xét,đánh giá.
3/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số lớp.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường.
- Làm đầy đủ bài tập, ôn bài trước khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức tự quản. 
4/ Sinh hoạt Đội:
- Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ, trả lời những câu hỏi về Đoàn, Đội
- Hát, biểu diễn văn nghệ với chủ đề nói về Đoàn, Đội, những bài hát ca ngợi các thiếu niên anh dũng của đất nước như: Nguyễn Bá Ngọc, Lê Văn Tám, anh Kim Đồng, Võ Thị Sáu,...
Kí duyệt ngày 11 tháng 3 năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_1_tuan_28_nam_hoc_2010_2011_tran_thi_than.doc