Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Đăng Định

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Đăng Định

I. Yêu cầu:

1.Kiến thức.

- Đọc đúng: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu.

- Từ ngữ: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.

- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

2. Kĩ năng.

 - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật

3. Thái độ.

Tôn trọng, kính phục những người chính trực, thanh liêm, hết lòng vì dân, vì nước.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Đăng Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Tiết 7: Một người chính trực
I. Yêu cầu:
1.Kiến thức. 
- Đọc đúng: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu.
- Từ ngữ: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.
- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
2. Kĩ năng.
 - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật
3. Thái độ.
Tôn trọng, kính phục những người chính trực, thanh liêm, hết lòng vì dân, vì nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT bài cũ:
- Gọi 3 h/s tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời các câu hỏi:
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Nêu nội dung chính của bài
+ Trong bài em thích nhất hình ảnh nào nhất?
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Chủ điểm của tuần là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- GV giới thiệu bài quan tranh minh hoạ
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc 
-Yêu cầu 1 HS giỏi đọc toàn bài
- Yêu cầu 3 h/s đọc nối tiếp toàn bài ( 3 lượt h/s đọc ), gv chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Gọi h/s đọc phần chú giải trong sgk 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Yêu cầu 2 cặp HS đọc
- Yêu cầu 1 h/ s đọc phần chú giải
- GV nêu cách đọc bài và đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
- Gọi h/s đọc to đoạn 1:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2
+ Khi Tô Hiến Thành bị ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Còn Giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
- Gọi h/s đọc đoạn3:
+ Đỗ thái hậu nói với ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ GV tiểu kết
- Tìm nội dung chính của bài.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp toàn bài. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- HD đọc diễn cảm theo các bước:
+ GV đưa đoạn văn luyện đọc
+ Thảo luận để tìm cách đọc hay
+ Luyện đọc
+ Yêu cầu thi đọc theo hình thức phân vai.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Tô Hiến Thành là người như thế nào?
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
-3 h/s tiếp nối nhau đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung
-2 h/s nối nhau trả lời
-Lắng nghe, ghi vở
-Hs dưới lớp lắng nghe
-H/s đọc bài theo trình tự, theo dõi bạn đọc và nhận xét. 
-1 h/s đọc
-HS luyện đọc
-Lắng nghe, nhận xét
-1 h/s đọc to 
-Lắng nghe, ghi nhớ
-1 h/s đọc
+( triều Lý)
+( là người nổi tiếng chính trực)
+( không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua)
-Cả lớp đọc thầm
+( quan tham tri chính sự ngày đêm chăm sóc)
+( do quá nhiều việc nên không đến thăm ông được)
-1 h/s đọc to
-1 h/s trả lời
-1 h/s trả lời
-(bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bện, tận tình chăn sóc mà ông lại tiến cử Trần Trung Tá)
-( ông cử người tài ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình)
-Lắng nghe, ghi nhớ
-Trao đổi trong nhóm đôi để tìm nội dung bài.
-3 h/s nối nhau đọc
-Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của giáo viên
-1 lượt 3 h/s đọc
-1 h/s trả lời
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Toán
Tiết 16 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
-Cách so sánh hai số tự nhiên.
-Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
2. Kĩ năng.
 Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
3. Thái độ.
Tự giác hoàn thành các bài tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập3,4 của tiết 15, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài 
- HS nghe GV giới thiệu bài
2. So sánh các số tự nhiên
a. Luôn thực hiện phép so sánh với hai số tự nhiên bất kì.
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn, số nào lớn hơn
- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?
- Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên
b. Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì.
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên
- GV viết lên bảng các cặp số; 123 và 456; 7891 và 7578;.
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- HS so sánh và nêu kết quả: 
123 7578
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau
- HS nêu như phần bài học SGK
c. So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số.
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên
- HS nêu: 0,1,2,3,4,5,6,7
 - Hãy so sánh 5 và 7
- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước hay 7 đứng trước 5?
- Trong dãy số tự nhiên thì 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên
- 1 HS lên bảng vẽ
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10
- 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4
3. Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu các số tự nhiên 7 698, 7 968, 7896, 7869 và yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Theo thứ tự từ bé đén lớn: 7 689, 
7 869, 7 896, 7 968
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé
+ Theo thứ tự từ lớn đến bé 7 986, 
 7 896, 7 869, 7 689.
Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao?
- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận
- HS nhắc lại kết luận như trong SGK
4. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92 501 và 92 410
- HS nêu cách so sánh.
+ 1234 > 999 vì 1234 có 4 chữ số còn 999 có 3 chữ số
+92 501 > 92 410 vì. Hai số cùng có 5 chữ số. Ta so sánh đến hàng chục nghìn, hai số cùng có hàng chục nghìn là 9, cùng có hàng nghìn là 2, hàng trăm 5 > 4 nên số 92 501 > 92 401
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS nêu
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau
- GV yêu cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
- GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình
+ Giải thích tương tự với ý b, c
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- GV yêu cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
- Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp 
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và CBBS
Chính tả
Tiết 4 : Nhớ- viết : Truyện cổ nước mình
I. Yêu cầu:
1.Kiến thức.
- Nhớ– viết đúng đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi.. nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình
- Làm đúng bài chính tả phân biệt r/d/gi
2. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng trình bày bài sạch đẹp.
3. Thái độ.
Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần a
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp chia thành nhóm 4 với cùng một nhiệm vụ:
+ Tìm các từ là tên con vật bắt đầu bằng tr/ ch
- GV nhận xét cho điểm những nhóm tìm được nhiều từ đúng và nhanh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của giờ học.
2. HD nghe – viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Gọi h.s đọc đoạn thơ
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Qua những câu chuyện cổ, ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì?
b. Hướng dẫn viết các từ khó:
- Yêu cầu h/s tìm các từ khó dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu h/s đọc và viết các từ vừa tìm được.
c. Viết chính tả:
- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Yêu cầu h/s viết bài.
- Treo bảng phụ ghi đoạn thơ để HS soát lỗi
d. Thu và chấm bài:
- Yêu cầu 10 h/s thu vở để giáo viên chấm.
3. HD làm bài tập chính tả:
Bài 2a
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s tự làm bài, 2 h/s làm xong trước lên bảng trình bày.
- Gọi h/s nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Gọi h/s đọc lại câu văn
C. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài 2 phần a vào vở
-Chia nhóm 4 thi tìm từ
-2 nhóm nhanh nhất báo báo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
-Lắng nghe, ghi vở
-1 h/s đọc to
-( vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu)
-( khuyên con cháu hãy biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp được nhiều điều may mắn, hạnh phúc)
-H/s nối nhau nêu các từ khó
( có thể là: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng)
-Đọc và luyện viết
-1 h/s trả lời
-Viết 
-Đổi trong nhóm đôi soát lỗi
-Thu vở
-1 h/s đọc yêu cầu
-Dùng bút chì làm vào sgk
-Nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe
-1 h/s đọc lại
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 7 : Từ ghép và từ láy
I. Yêu cầu:
1.Kiến thức. 
Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép ); phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm và vần) giống nhau ( từ láy).
2. Kĩ năng.
Phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản ( BT1); tìm được từ ghép , từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) .
3. Thái độ.
 Có ý thức sử dụng từ ghép và từ láy để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn ví dụ của phần nhận xét
- Bảng phụ kẻ sẵn hai cột
- Từ điển học sinh.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT bài cũ:
- Gọi h/s đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước và nêu ý nghĩa của một câu mà em th ... ải thích
HD Hs quan sát mẫu: mặt phải, mặt trái và quan sát h3.
- GV bổ sung , kết luận.
- Vây thế nào là khâu thường? 
 Hoạt động 2: GV HD thao tác kĩ thuật
a. HD thực hiện 1 số thao tác khâu, thêu cơ bản
- Y/C HS quan sát hình 1
- Nêu cách cầm kim?
- GV chốt ý.
-Y/C HS quan sát h2a, 2b
- Nêu cách lên kim, xuống kim?
- GV nhận xét và hướng dẫn lại.
* Lưu ý HS cách cầm vải, cầm kim và giữ an toàn khi khâu, thêu.
- Gọi HS lên thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn.
- GV kết luận hoạt động .
b, HD thao tác kĩ thuật khâu thường.
- Treo tranh quy trình
- YC HS quan sát tranh rồi nêu các bước khâu thường.
- YC HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu khâu thường.
GV nhận xét và HD HS vạch dấu theo 2 cách:
 - Gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2.
Hoạt động3. HS thực hành
- Hướng dẫn thao tác khâu thường 2 lần.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì?
- GV hướng dẫn khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- Gọi HS đọc ghi nhớ phần cuối bài.
- GV tổ chức cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
C. Củng cố- Dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Tiết sau thực hành.
- Nhóm trưởng báo cáo. 
- HS nhận xét mũi khâu thường
- 1, 2 HS nêu 
- HS quan sát
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS quan sát 
- 2 HS nêu
- 2 em lên thực hiện.
- 2 HS nêu
2 HS nêu.
- 2 HS đọc
 HS lắng nghe.
- HS theo dõi
- 2 HS đọc.
-HS thực hành .
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012
 Tập làm văn 
Tiết 8 : Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Yêu cầu:
1.Kiến thức. 
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó .
2. Kĩ năng. 
Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động
3. Thái độ.
Có ý thức và tự giác xây dựng cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn dề bài và câu hỏi gợi ý
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT bài cũ:
- Gọi h/s lên bảng trả lời câu hỏi:
Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào?
- Gọi h/s kể lại 1,2 đoạn trong truyện Cây khế
- Gọi h/s đọc cốt truyện về tính ngay thẳng thật thà mà em đã được nghe, được đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Phân tích đề, gạch chân dưới những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
- Hỏi:
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần lưu ý điều gì?
b. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện.
- Yêu cầu h/s chọn chủ đề
- Gọi h/s đọc gợi ý 1
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi lên bảng:
+ Người mẹ ốm như thế nào?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
+ Để chữa khỏi bện cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì?
+ Người con quyết tâm như thế nào?
+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con ra sao?
- Gọi h/s đọc gợi ý 2
- Hỏi và ghi câu hỏi lên bảng:
+ Câu 1 và 2 tương tự gợi ý 1
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, ngươì con gặp khó khăn gì?
+ Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con?
+ Cậu bé đã làm gì?
c. Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu h/s tập kể chuyện trong nhóm, mỗi h/s lựa chọn một tình huống để kể.
- Gọi h/s thi kể trước lớp theo hình thức lần lượt một h/s kể tình huống 1 rồi lại 1 h/s kể lại tình huống 2
- Gọi h/s nhận xét đánh giá
- GV cho điểm những h/s kể tốt.
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe
-1 h/s trả lời câu hỏi
-1, 2 h/s kể chuyện
-1 h/s kể
-Nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe, ghi vở
-1 h/s đọc to
-Lắng nghe
-( lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến và kết thúc câu chuyện)
-h/s tự do phát biểu chủ đề minh lựa chọn
-2 h/s đọc to
-Trả lời tiếp nối các câu hỏi của giáo viên 
Cho đến ý đúng
-2 h/s đọc thành tiếng
-Tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi của giáo viên cho đến ý đúng
-Kể trong nhóm, 1 h/s kể h.s khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-5-6 h/s tham gia kể
-Nhận xét
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Toán
Tiết 20: Giây – thế kỉ
I. Mục tiêu
1.Kiến thức. 
- Biết đơn vị đo thời gian : giây - thế kỷ 
2. Kĩ năng.
- Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ
3. Thái độ.
Có ý thức tự giác hoàn thành các bài tập về giây- thế kỉ.
II. Đồ dùng dạy – học.
Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3,4 của tiết 19. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS nghe GV giới thiệu bài.
.2. Giới thiệu giây, thế kỉ 
a. Giới thiệu giây
- GV cho HS quan sát đồng hồ thật yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- HS: Kim giây chạy được đúng một vòng.
- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy 1vạch được 60 giây.
- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây
- HS đọc: 1 phút = 60 giây
b. Giới thiệu thế kỉ
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
- Học sinh theo dõi và nhắc lại.
- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
+ Năm 1879 là ở thế kỉ nào?
+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Năm 1945 là ở thế kỉ nào?
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu?
+ HS trả lời.
+ Thế kỷ 21. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy, người ta thường dùng chữ số La mã. Ví dụ thể kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã.
+ HS viết: XIX, XX, XXI.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Không làm 3 ý (7 phút = giây ; 9 thế kỉ = năm ; 1/5 thế kỉ = năm)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Theo dõi và chữa bài.
- GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây.
- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây: 3 = 20 giây.
- Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây?
- Vì 1 phút = 60 giây nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
- Hãy nêu cách đổi 1/2 thế kỉ ra năm?
- 1 thế kỉ = 100 năm, vậy 1/2 thế kỉ = 100năm : 2 = 50 năm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Với HS khá GV yêu cầu HS tự làm bài, với HS trung bình, GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ và ghi vào vở
- HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III.
Bài 3
- GV hướng dẫn phần a:
 Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?
+ Năm đó thuộc thế kỉ thứ 11.
+ Năm nay là năm nào?
Năm 2011
+ Tính từ khi Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm:
+ 2011 – 1010 = 1001 (năm)
- GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ hai điểm thời gian cho nhau.
- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV chữa bài và làm điểm cho HS.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 8 : Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật?
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể . 
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm .
2. Kĩ năng.
Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV.
3. Thái độ.
Có ý thức ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ SGK.
Phô tô phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
+ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
+ Thế nào là một bữa ăn cân đối? Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế?
+ Nêu nội dung ghi nhớ
+ Nhận xét, cho điểm HS.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, YC giờ học – ghi bảng
2. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”
- Tiến hành trò chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội: mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. 
+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ GV cùng trọng tài công bố kết quả hai đội.
Tuyên dương đội thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- GV treo bảng thông tin giá trị dinh dưỡng
- Tổ chức hoạt động nhóm
+ Chia nhóm HS
+ YC các nhóm nghiên cứu bảng thông tin, các hình trong SGK và trả lời
+ Món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? 
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật?
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá.
+ Sau 5 đến 7 phút Y/C đại diện các nhóm lên trình bày. Nhận xét, tuyên dương nhóm có ý kiến đúng.
- Y/C HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết.
+ GV kết luận
* Hoạt động 3: Cuộc thi: “Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
- Tổ chức cho HS thi kể về các món ăn
+ Y/C mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món ăn
+ Gọi đại diện trình bày
+ Nhận xét, tuyên dương các em
C. Củng cố – dặn dò
- Đọc mục Bạn cần biết 
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật, đạm thực vật?
- Nhận xét giờ học
- 3HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe, ghi vở
+ Chia đội và cử trọng tài
+ HS lên bảng viết tên các món ăn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to, HS dưới lớp đọc thầm theo.
- Hoạt động trong nhóm
+ Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- 2 HS đọc to
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- 2 HS trả lời
+ Lắng nghe
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2012_2013_nguyen_dang_dinh.doc