Giáo án Khối 4 - Tuần 19 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 19 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiết 3: Tập đọc

BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu:

1. Đọc trơn toàn bài:

- Đọc đúng các từ ngữ, đoạn, bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.

 - Hiểu nội dung truyện (phần đầu) : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc của 4 anh em Cẩu Khây.

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 19 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
*Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
_______________________________
Tiết 2: Toán
ki- lô- mét vuôn g
1.Mục tiêu: Giúp Hs rèn kĩ năng:
- Giúp học sinh có biểu tượng về Ki – lô mét vuông;
- Biết đọc, viết số đo đại lượng này. Biết 1km2 = 1000 000 m2 và ngược lại 
- Tiếp tục rèn luyện củng cố về kĩ năng đổi đơn vị đo và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích đã học: cm2, dm2, m2 và k m2
II. Đồ dùng dạy - học :
- Phấn màu.
- Bức tranh, ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển .
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu tiết học – ghi bảng
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
- GV đặt vấn đề: Muốn đo diện tích của một sân trường người ta dùng đơn vị đo gì? Nhưng khi cần đo diện tích đất của một khu vực lớn như 1 quận, 1 thành phố người ta có nên dùng đơn vị đó không ? Tại sao?
- Thế nào là mét vuông?
- Thế nào là km2 ?
- Em hãy tính S của hình vuông cạnh 1 km .
- Gv chữa, chốt kết quả đúng.
- Gv hướng dẫn hs đổi các cạnh 1 km = 1000m và tính diện tích hình vuông cạnh 1000 m.
- Gv chữa chốt kết quả đúng: 
S = 1000 x 1000 = 1000 000( m2 )
- Vậy 1 km2 = 1000 000 m2
- Gv chốt : Khái niệm km vuông. Cách viết. Cách đọc:
+ Kilômetvuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1km
+ 1 kilômét vuông- viết tắt là 1km2.
- Gv lấy Vd : 2 k m2  , 12 k m2 , 103 k m2.
b. Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài 1 trong VBT Toán.
- Gọi HS lên bảng đọc, viết.
- Gv và cả lớp chữa bài.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gv yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích đã học và nêu mối liên hệ giữa các đơn vị đo đó. 
-Gv chốt: Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Gv giúp đỡ Hs gặp lúng túng.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chữa, chốt kết quả đúng.
Bài 3:
- Gv yêu cầu hs K-G đọc yêu cầu đề bài.
- Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài và vở.
- Cả lớp và Gv chữa bài, chốt kết quả đúng. 
Bài 4:
- Yêu câù hs đọc yêu cầu bài tập.
- Để chọn được câu trả lời đúng, các em phải căn cứ vào độ lớn của các đơn vị đo và tương ứng với diện tích của từng đối tượng được nhắc đến.
- Gv chữa, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nêu câu hỏi củng cố:
+Thế nào là ki lô mét vuông ?
-Gv nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị bài sau :
* Phương pháp vấn đáp :
- HS lắng nghe và trả lời.
- Hs trả lời:
- Mét vuông là S của một hình vuông có cạnh là 1 m.
- Ki- lô mét vuông là S của một hình vuông có cạnh là 1 km.
- Hs tính ra nháp, 1 hs lên bảng thực hiện.
- HS tính diện tích hình vuông cạnh hình vuông 1000m.
- Hs nhắc lại mối liện hệ giữa km2 và m2 
- Hs nghe và nêu đồng thanh.
- Hs đọc các số đo diện tích cá nhân.
- HS đọc đề bài, làm bài và chữa miệng. 
- Cả lớp chữa bài, chốt lời giải đúng.
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi.
- HS nêu lại các đơn vị đo DT đã học theo thứ tự từ lớn đến bé. - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo S liền nhau.
- HS làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- 1 Hs đọc yêu câu bài toán, cả lớp theo dõi. 
- Hs nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.KK Hs TB-Y trả lời.
- Hs K-G tự làm bài. Hs TB-y theo dõi và làm nếu có thể.
- 1 hs lên bảng.
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc đề bài và suy nghĩ cá nhân để tìm lời giải đúng nhất.
- Hs phát biểu miệng và giải thích lí do vì sao.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs trả lời câu hỏi.
__________________________________
Tiết 3: Tập đọc
bốn anh tài
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài:
- Đọc đúng các từ ngữ, đoạn, bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
 - Hiểu nội dung truyện (phần đầu) : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc của 4 anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu chương trình học kì II: 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập hai: Người ta- hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người dũng cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.
- Giới thiệu bài đọc – ghi bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv gọi 1 hs đọc khá đọc toàn bài và chia đoạn.
- GV hướng dẫn chia bài thành 5 đoạn để luyện đọc (xem mỗi lần chấm xuống dòng là 1 đoạn)
- GV yêu cầu từng tốp 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc trơn 5 đoạn của bài. GV nghe, nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Từ ngữ khó đọc: Các tên riêng
Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Từ ngữ khó hiểu: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Gv nêu câu hỏi cuối bài giúp hs tìm hiểu nội dung bài.
* Đoạn 1: - Từ đầu đến “Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh”
- Em hãy cho biết: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
- Gv tổ chức cho hs phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, rút ra ý chính của đoạn 1.
* Đoạn 2: Còn lại
? Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
? Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng những ai?
? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại.
- Em hãy nêu đại ý của bài.
c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng đoạn văn sau:
 Ngày xưa, / ở bản kia / có 1 chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết 9 chõ xôi. // Vì vậy, / người ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây. // Cẩu Khây lên mười tuổi, / sức đã bằng trai mười tám, / mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ. // 
 Hồi ấy, / trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật để ăn thịt. // Chẳng mấy chốc, / làng bản tan hoang, / nhiều nơi không còn ai sống sót./ Thương dân bản. / Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. //
- Cả lớp và Gv nhận xét và tuyên dương bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò :
- Gv hệ thống nội dung bài đọc.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau :
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc toàn bài, cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến chia đoạn.
- Hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn.2 lượt.
- HS nêu từ ngữ khó đọc, HS luyện đọc cá nhân rồi cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. Một số em giải nghĩa các từ được chú giải trong SGK.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 hs đọc toàn bài.
* Hs làm việc theo nhóm 2.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm câu hỏi và tự trả lời
-Từng cặp HS trao đổi cách trả lời câu hỏi với nhau
- Đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi trước lớp (mỗi câu hỏi cho 2 đến 3 nhóm trả lời)
- Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại
- HS rút ra ý của đoạn 1
ý 1: Sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây
- HS đọc thầm 3 đoạn cuối, trả lời câu hỏi 2,3
* ý 2: Cẩu Khây cùng 3 người bạn tài giỏi của mình lên đường đi diệt trừ yêu tinh
- 2 HS nêu đại ý.
* Đại ý: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây.
- Hs nghe Gv đọc mẫu và tự luyện đọc diễn cảm cá nhân.
- Nhiều hs luyện đọc diễn cảm.
- HS nhận xét bạn đọc.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Hs khác nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất
- 2 học sinh nêu lại đại ý.
_________________________________
Tiết 4: Kể chuyện
bác đánh cá và gã hung thần
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu, kể được từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi bác đánh cá nhờ thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy, cô kể chuyện, nhớ cốt chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy – học :
 - Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to).
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. GV kể chuyện (2, 3 lần)
- GV kể lần 1, HS nghe.
- GV kể lần 2 (hoặc 3) vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ.
- GV giải nghĩa1 số từ:
 + ngày tận số: ngày chết
 + hung thần: thần độc ác, hung dữ
 + vĩnh viễn: mãi mãi
3. Hướng dẫn HS kể chuyện.
 a) Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, HS làm việc cá nhân tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh.
- GV viết nhanh lên bảng lời thuyết minh cho 5 tranh.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh họa
- Hs tham gia giải nghĩa các từ khó trong câu chuyện
- Hs thảo luận nhóm 2 tìm lời thuyết minh cho các bức tranh.
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 5 tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- 1 vài hs đọc lại các lời thuyết minh đó.
b) HS kể:
 - GV yêu cầu học sinh kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh
 * Chú ý: HS chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không phải lặp lại nguyên văn lời của GV.
- Gv giúp đỡ những hs còn lúng túng chưa kể được chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương hs có tiến bộ, nhớ chuyện và kể hay.
- HS kể từng đoạn truyện theo nhóm đôi
- Các nhóm cử đại diện thi kể nối tiếp nhau từng đoạn câu chuyện
- 1 vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua xem ai là người kể tốt nhất
4. Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa truyện. 
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Gv chốt ý đúng.
5. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể; tìm đọc thêm những truyện ca ngợi sự thông minh tài trí của con người; chuẩn bị cho tiết học sau.
* Hoạt động nhóm bốn
- HS trao đổi (theo bàn), trình bày ý kiến.
- Hs phát biểu ý kiến: Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.
______________________________________
* Buổi chiều
Tiết 1: Lịch sử
nước ta cuối thời trần
I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu:
- Các biểu hiện suy tàn của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần .
- Hs ham thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy- học :
- Phiếu học tập của  ... ió thổi từ phía cánh quạt. Vì sao?
A. Từ cánh quạt sản sinh ra gió.
B. Gió được sinh ra từ trong quạt, sau đó được cánh quạt thổi tới ta.
C. Không khí được cánh quạt thổi tạo thành gió.
Câu 2: Điền vào chỗ trống cho phù hợp.
a. Dưới ánh sáng mặt trời, phần đất liền nóng lên ...... hơn phần nước nên không khí ở đất liền ....... lên .........hơn, nhẹ hơn và bay lên cao. Không khí lạnh hơn từ biển thổi vào và vì thế ban ngàygió từ .......thổi...........
b. Ban đêm, phần đất liền ........... nhanh hơn phần nước nên không khí ở đất liền cũng........ nhanh hơn. Không khí......... hơn từ đất liền tràn ra biển, vì thế ban đêm gió từ ......thổi ..........
Câu 3: Người ta chia gió thành mấy cấp?
A. 11 cấp B. 12 cấp C. 13 cấp 
Câu 4: Tác hại mà bão co thể gây ra là:
A. Làm đổ nhà cửa.
B. Phá hoa màu.
C. Gây ra các tại nạn cho con người.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Viết vào ô trống chữ N trước việc nên làm và chữ K trước việc khôgn nên làm để phòng chống tác hại do bão gây ra.
 Chặt bớt các cành cây ở những cây to xung quanh nhà.
Tranh thủ ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin sắp có bão.
 Đến nơi chú ẩn an toàn khi cần thiết.
Cắt điện ở những nơi cần thiết.
- Gv tổ chức cho hs báo cáo kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs về nhà chuẩn bị bài mới.
- Hs báo cáo bài làm.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
* Buổi sáng
Tiết 1: Toán
luyện tập
 I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Tự hình thành được cách tính chu vi của hình bình hành.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy- học :
 - GV : Chuẩn bị bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình bình hành.
- Tính diện tích hình bình hành có chiều cao 4 m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
2. Bài mới:
Bài 1: 
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv hướng dẫn hs nhớ lại cách trình bày.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: 
- Gv nêu yêu cầu bài tập 2.
- Gv yêu cầu hs nêu lại cách tính diện tích hình bình hành.
- Yêu cầu hs tự làm bài theo mẫu trong SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: 
- Gv gọi hs đọc nội dung bài.
- Gv hướng dẫn hs nhận diện cạnh bên của hình bình hành.
- Gv và hs cùng hình thành công thức tính chu vi hình bình hành.
- Gv yêu cầu hs thực hành tính phần a.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4:
- Gv gọi hs K-G đọc nội dung bài 4.
- Gv yêu cầu hs K-g tự làm bài.
- Gv và hs chữa bài, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính diện tích, chu vi hình bình hành.
- GV nhận xét giờ học, dặn hs chuẩn bị bài mới.
- Gọi 1 HS lên bảng viết công thức.
- 1 hs lên bảng làm bài tập.
- Học sinh dưới lớp nêu quy tắc. 
- HS nhận xét .
- Hs đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Hs tự làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng.Hs khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu 
- Nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành .
 - HS làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc nội dung bài, cả lớp theo dõi.
- Hs theo dõi, hình thành công thức tính chu vi hình bình hành.
- Hs thực hành tính phần a vào vở, 1 hs lên bảng.
- KK Hs K- G hoàn thành cả bài.
- Hs đọc nội dung bài tập.
- Hs K-G tự làm bài.
- 1 hs lên bảng, hs khác nhận xét.
 - 1 vài hs nhắc lại cách tính và công thức tính diện tích, chu vi hình bình hành.
 _________________________________
Tiết 2: Thể dục
đi vượt chướng ngại vật thấp
Trò chơi: thăng bằng
I. Mục tiêu:
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
 - Trò chơi: Thăng bằng
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
 - Phương tiện: Còi, phấn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
	Hoạt động của thầy	
Định lượng
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu :
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
* Trò chơi: Bịt mắt bắt dê:
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản .
a. Bài tập RLTTCB
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
- GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật thấp, thực hiện 2-3 lượt cự li 10-15m.
- GV quan sát, sửa lỗi sai cho HS.
b. Trò chơi vận động. 
- Trò chơi : Thăng bằng
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp ôn lại cách chơi, rồi cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 
3. Phần kết thúc .
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 
- GV nhận xét,đánh giá kết quả giờ học .Gv giao việc về nhà.
(6 - 10 phút)
2 - 3 phút
(18-22 phút)
(4 - 6 phút)
- Hs tập hợp 3 hàng ngang.
- Đứng tại chỗ khởi động.
- Gv điều khiển cả lớp chơi.
- Hs chạy chậm theo yêu cầu.
- Cả lớp tập theo đội hình 2-3 hàng dọc, giãn cách 2m.
- Cán sự điều khiển các bạn tập theo tổ.
- Gv bao quát, chỉ đạo chung.
- Hs lắng nghe cách chơi và chơi thử, chơi thật.
- Cả lớp tuyên dương bạn thăng bằng tốt nhất.
- HS làm động tác thả lỏng.
_______________________________
Tiết 3: Tập làm văn
 luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu: 
- Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả đồ vật.
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: 
- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Em hãy cho biết có mấy cách viết kết bài, đó là những cách nào?
- Gv kết luận về cách viết kết bài.
- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: 
- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv nhắc lại các đề bài và yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Gv tổ chức thảo luận cả lớp, bình chọn bài viết hay nhất.
- GV rút ra nhận xét và lưu ý chung .
3. Củng cố, dặn dò
- Gv yêu cầu hs về nhà hoàn thành bài viết.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài học lần trước.
- HS đọc yêu cầu.
- Hai HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết.
- HS đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ, làm việc nhóm 2.
- HS phát biểu, cả lớp và Gv nhận xét chốt lại.
- 4 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả( là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường).
- Một số HS phát biểu đề bài đã chọn.
- HS làm bài vào vở- mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
- HS đọc bài viết, GV nhận xét.
- Hs lắng nghe.
__________________________________
Tiết 4: Sinh hoạt
Tổng kết tuần 19. Kế hoạch tuần 20.
I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm hoạt động nề nếp tuần 19.
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 20. 
II. Nội dung nhân xét, đánh giá tuần 19.
1- Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình.
2- Giáo viên nhận xét chung.
- GV đánh giá nhận xét chung nề nếp, ý thức của HS.
- Kiểm điểm những hành vi đạo đức chưa tốt của HS.
- Biểu dương những em có ý thức tốt, hành vi cư xử đúng mực.
- Nhắc nhở những việc nên làm và không nên làm trong quá trình học tập rèn luyện của HS. 
- Nhận xét về thái độ chuẩn bị và trong thi cử của hs.
3. Văn nghệ:
- Gv tổ chức trình diễn một số tiết mục văn nghệ tạo bầu không khí vui vẻ
III- Phương hướng hoạt động tuần 20.
- Dạy và học theo đúng chương trình, kế hoạch dạy học.
- Tích cực học tập rèn luyện tu dưỡng bản thân.
- Ban cán sự làm tốt hơn nữa công tác truy bài đầu giờ, tự quản, ...
- Bồi dưỡng hs Giỏi, phụ đạo, giúp đỡ bạn yếu vươn lên trong học tập.
* Bổ sung:
.
.
________________________________
* Buổi chiều 
Tiết 1: Ngoại ngữ
Gv chuyên soạn giảng
_______________________________
Tiết 2 + 3: Toán + HĐNK
Luyện tập về diện tích hình bình hành
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các kiến thức về đặc điểm và cách tính diện tích, chu vi của hình bình hành.
- Hs áp dụng kiến thức làm các bài tập liên quan.
- Hs ham thích môn học.
II. Các hoạt động dạy – học: 
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1 : Cho hình sau. Em hãy vẽ thêm 2 cạnh để được hình bình hành. Tự đặt tên cho hình đó và nêu tên các cặp cạnh song song và bằng nhau.
- Gv và cả lớp cùng nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 2: Tính diện tích hình bình hành theo các số đo sau:
a. Độ dài đáy 53 cm, chiều cao 42cm.
b. Độ dài đáy 7 dm, chiều cao 60 cm.
c. Độ dài đáy 62 dm, chiều cao 3 m.
- Gv ghi đề bài lên bảng, yêu cầu hs đọc đề bài và nêu lại công thức tính diện tích hình bình hành.
Bài 3: Một thửa ruộng dạng hình bình hành có chiều cao là 50m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao. 
a. Tính diện tích của khu rừng đó.
b. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100 m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi người ta đã thu được bao nhiêu thóc ở thửa ruộng đó?
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- Gv gọi hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài phần a, Gv hướng dẫn Hs K-G phần b.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chữa, chốt kết quả đúng.
Bài 4: 
Cho hình hình hành ABCD với AH là chiều cao và có độ dài các cạnh như sau: AB = 5 cm, AC= 4cm, AH= 3cm.
Tính chu vi và diện tích hình bình hành đó.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- Em hãy nêu lại công thức tính chu vi của hình bình hành.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài.
- Cả lớp và Gv chữa bài, chốt kết quả đúng.
- Gv tuyên dương hs tiến bộ.
3. Củng cố, dặn dò.
 - Gv nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
- Hs đọc yêu cầu bài tập và tự lam bài.
- Hs lên bảng trình bày.
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc đề bài, nêu công thức diện tích hình bình hành và tự làm bài vào vở.
+ Hs N1,2: a,b,c
+ Hs N3: a, b.
- 3 hs lên bảng.
- Hs khác nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Hs đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp làm phần a. 
- KK Hs K_G suy nghĩ làm phần b.
- 2 hs lên bảng.
- Hs nhận xét. chữa, chốt kết quả đúng.
-Hs đọc đề bài trên bảng.
- Hs K-G lênbảng vẽ hình.
- Hs nêu lại cách tính chu vi hình bình hành.
- HS tự làm bài trong vở, 2 hs lênbảng.
-Hs khác nhận xét, chữa bài.
*******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_19_2_cot_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc