Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Vui

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Vui

TẬP ĐỌC

Một người chính trực

I. MỤC TIÊU:

 1. Kĩ năng: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành

 2. Kiến thức:- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .

 3. Thái độ : Giáo dục HS Lòng yêu nước , tôn trọng người tài .

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Hoạt động tập thể
Chào cờ
toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : 
- HS nắm được cách so sánh hai số tự nhiên .
- Nắm được đặc điểm về thứ tự các STN.
2. Kĩ năng : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ .
III. các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết : - Bốn nghìn bảy trăm ba mươi sáu , sau đó hãy viết số đó thành tổng ?
2. Dạy bài mới 
2.1. Hướng dẫn HS nhận biét cách so sánh hai STN 
- GV đưa ra từng VD để HS nhận xét sau đó rút ra kết luận : 
+ Số nào có số các chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn . Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn .
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sanh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải .
+ Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau .
- GV đưa ra câu hỏi HS trả lời để chốt lại : Bao giờ cũng so sánh được hai STN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn , hoặc bằng số kia .
2.2. Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các STN theo thứ tự xác định .
- GV đưa ra một số VD cho HS làm sau đó rút ra KL : Bao giờ cũng so sánh được các STN nên bao giờ cũng xếp được thứ tự các STN .
2.3. Thực hành 
Bài 1 : 
Bài 2 : 
- Nhận xét , chữa bài 
Bài 3 
- Nhận xét ,chữa bài 
3. Củng cố , dặn dò 
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên ,từ đó nêu cách sắp xếp các STN 
- GV nhận xét tiết học .
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS tự làm bài rồi chữa
- HS đọc yêu cầu của bài 
- 3 HS lên bảng làm 
- Lớp làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở
- HS nêu
Đạo đức
Vượt khó trong học tập (T2)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS có khả năng nhận thức được : mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2. Kỹ năng: Xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
3.Thái độ: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT2,SGK)
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
2. Các nhóm thảo luận.
3. GV mời một số nhóm lên trình bày.
4.GV kết luận, khen những HS biết vượt khó trong học tập.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT3,SGK)
1. GV giải thích yêu cầu bài tập.
2. HS thảo luận nhóm.
3. GV mời một số em lên trình bày trước lớp.
4. GV kết luận, khen những HS biết vượt khó trong học tập.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT4,SGK)
1. GV giải thích yêu cầu bài tập
2. GV mời một số HS lên trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
3. GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng.
4. HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
5. GV kết luận.
Kết luạn chung: 
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng.
- Để học tấp tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
Củng có- dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS thực hiện tốt các nội dung ở mục "Thực hành" trong SGK.
Tập đọc
Một người chính trực
I. Mục tiêu:
 1. Kĩ năng: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành 
 2. Kiến thức:- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
 3. Thái độ : Giáo dục HS Lòng yêu nước , tôn trọng người tài .
II Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 h/s nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin, trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng, giới thiệu truyện đọc mở đầu chủ điểm 
22. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a. Luyện đọc 
- GV kết hợp sửa sai cho HS 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài 
 b. Tìm hiểu bài 
+ Đoạn 1 
- Đoạn này kể chuyện gì ? 
- Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện nhơ thế nào ?
+ Đoạn 2. 
- Khi Tô HIến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông /
+ Đoạn 3. 
- Tô Hiíen Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tién cử Trần Trung Tá ?
-Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? 
-Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?
2.3. Hướng dần HS đọc diền cảm 
+ 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài . 
GV hướng dẫn các em Tìm giọng đọc và thể hiện đúng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn .
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại trong bài theo cách phân vai .
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Tre Việt Nam
- HS đọc, trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
+ HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện Đoạn 1: Từ đầu đến (đó là vua Lý Cao Tông )
 Đoạn 2: Tiếp theo đến (tới thăm Tô Hiến Thành được )
 Đoạn 3 : Phần còn lại
+ HS luyện đọc theo cặp 
+ 1- 2 HS đọc cả bài 
- HS đọc thành tiếng , HS đọc thầm
- HS trả lời.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
- HS đọc
Buổi chiều:
Tiếng Việt
Luyện đọc diễn cảm bài: Người ăn xin
I. Mục tiêu
 - Rèn cho HS đọc đúng, đảm bảo tốc độ, diễn cảm bài tập đọc Người ăn xin
 - Qua bài đọc giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa truyện.
 II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 1 HS khá đọc diễn cảm toàn bài.
- GV nhận xét, nhắc lại cách đọc cho HS, lưu ý cho HS nhấn giọng ở một số từ ngữ: "nắm chặt, không có gì, chằm chằm, nở nụ cười, xiết lấy,cảm ơn,chợt hiểu,cả tôi...".Đồng thời lưu ý cho HS ngắt nhịp ở một số câu thơ đầu và một số câu thơ cuối bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi từng nhóm lên thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Qua bài tập đọc này giúp các em hiểu thêm điều gì?
 (Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết thông cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ).
3. Củng cố - dặn dò.
- NX tiết học.
- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS mở SGK đọc thầm bài đọc
- Theo dõi, NX : giọng đọc, nhịp độ đọc,...
- HS phân nhóm, luyện đọc, sửa cho nhau.
- Lớp nhận xét 
- HS trả lời.
.
Luyện từ & Câu
Từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt .
 2. Kĩ năng :- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy , tìm được các từ ghép, láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó .
 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp .
II. Đồ dùng dạy học 
- Bàng phụ 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới 
 2.1 Giới thiệu bài. 
 2.2. Phần nhận xét 
+ GV đưa ra KL 
+ GV đưa r a KL 
 2.3 . Phần ghi nhớ 
- GV giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ .
 2.4. Phần luyện tập 
Bài tập 1 : 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 
- Lời giải 
Từ ghép
Từ láy
Câu a 
ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng nhớ , 
nô nức 
Câu b 
dẻo dai , vững chắc , thanh cao 
mộc mạc,nhũn nhặn,cứng cáp 
Bài tập 2 :
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về từ ghép và từ láy .
- 1HS làm bài tập 4 
- 1 HS trả lời câu hỏi : Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Nêu VD ?
- 1 HS đọc ND BT và gợi ý . Cả lớp đọc thầm lại .
- 1 HS đọc câu thơ thứ nhất . cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , nêu nhận xét .
- 1 HS đọc khổ thơ tiếp theo . cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , nêu nhận xét
-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Cả lớp đọc thầm lại .
- HS đọc yêu càu của bài
- HS làm bài
- HS làm việc theo cặp 
- Đai diện nhóm lên báo cáo kết quả
Kỹ thuật
Khâu thường (T2)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: HS biết cách cầm vải , ccầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
2. Kỹ năng: Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu
3. Thái độ:ỉèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường, một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. 
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, len, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra : Đồ dùng học tập của HS
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bà
2.2.Các hoạt động
Hoạt động 3: HS thực hàng khâu thường
- HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường.
- 1-2 HS lên thực hiện một vài mũi khâu thường để kiẻm tra thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường khâu và khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét thao tác của HS và sử dụng tranh qui trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đương khâu.
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
- GV hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành: khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. Khâu xong đường thứ nhất có thể khâu tiếp đường thứ hai.
- HS thực hành khâu mũi khâu thường trên vải.
- GV quan sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạch dài của mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian qui định.
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Nhận xét - dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS .
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới chuẩn bị dụng cụ
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006
Thể dục
Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
Trò chơi: Chạy đổi chỗ,vỗ tay nhau
 I. Mục tiêu:
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
 - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
 - Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
 - Phương tiện: Còi, kẻ, vẽ sân ... chuyện trước lớp và nói về ý nghĩa của câu chuyện .
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy
i. mục tiêu 
 1. Kiến thức 
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt .
 2. Kĩ năng 
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy , tìm được các từ ghép, láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó .
 3. Thái độ : 
- Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp .
II. Đồ dùng dạy học 
- Một số quyển từ điển 
- Bàng phụ 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Phần nhận xét 
+ GV đưa ra KL.
+ GV đưa r a KL .
2.3. Phần ghi nhớ 
- GV giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ .
2.4. Phần luyện tập 
Bài tập 1 : 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 
- Chốt lại lời giải đúng 
Từ ghép
Từ láy
Câu a
ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng nhớ , 
nô nức 
Câu b
dẻo dai , vững chắc , thanh cao 
mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp 
Bài tập 2 :
3. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về từ ghép và từ láy
- 1HS làm bài tập 4 
- 1 HS trả lời câu hỏi : Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Nêu VD ?
- 1 HS đọc nội dung BT và gợi ý. Cả lớp đọc thầm lại .
- 1 HS đọc câu thơ thứ nhất, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu nhận xét .
- 1 HS đọc khổ thơ tiếp theo, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu nhận xét.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Cả lớp đọc thầm lại .
- HS đọc yêu càu của bài
- HS làm bài
- HS làm việc theo cặp 
- Đai diện nhóm lên báo cáo KQ.
Buổi chiều:
Toán
Luyện tập về đổi các đơn vị đo khối lượng.
i. mục tiêu : Tiếp tục giúp HS:
1. Kiến thức : 
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, quan hệ của dag, hg, và g .
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng 
2. Kĩ năng : - ứng dụng để làm các bài tập có liên quan .
II.Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
- Gọi một số học sinh đọc bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé, và ngược lại.
- Mỗi một đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị bé hơn, liền nó?
* Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 8 yến =....kg
 5 tạ =....kg
 4 tấn =....kg
 yến = ...kg
7 yến 3kg =....kg
4 tạ 3 yến =....kg
6 tấn 5 tạ =....kg
 tạ =....kg
15 yến 6kg =....kg
7 tạ 7 kg =....kg
8 tấn 55 kg =...kg
 tấn =....kg
Bài 2: Tính
356g + 746g =
8463 dag - 746dag = 
75g + 32g - 47g =
645hg 3 = 
459hg : 9 =
(23g + 32g): 5 =
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống.
3 tấn 59kg........3059kg
8 tạ 8 kg..........880kg
9kg97g.......9700g
9 tạ - 756kg........1 tạ 4 yến
475 kg 8 ..........3 tấn 80kg
3600kg : 3 ..........12 tạ 5 kg.
Bài 4: Có 1700kg gạo đựng đều vào các bao, mỗi bao 50kg gạo. Hỏi cần có bao nhiêu bao để đựng hết 1700 ki - lô- gam gạo?
* GV chấm chữa bài
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
Luyện kể chuyện 
Một nhà thơ chân chính
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức : 
- Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu , không chịu khuất phục cường quyền .
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe cho HS .
3. Thái độ : GD HS tính dũng cảm, bảo vệ cái đúng .
iii.các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ý nghĩa câu chuyện: Một nhà thơ chân chính
2. Giới thiệu bài 
3. HS kể chuyện. 
- Gọi một HS khá kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính
- Yêu cầu HS kể trong nhóm
- Cả lớp và GV bình xét bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nhất ý nghĩa của câu chuyện .
4. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- GV khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
- HS trả lời
- HS nghe
- Luyện kể trong nhóm đôi
- Thi kể giữa các nhóm
Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2006
Toán
Giây, thế kỷ
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Làm quen với đơn vị đo thời gian , biết mối quan hệ giữa giây và phút , giữa thế kỉ và năm .
2. Kĩ năng : Xác định đúng giây và phút , xem giờ chính xác trên đồng hồ , xác định được một năm bất kì thuộc vào thế kỉ nào .
ii. Đồ dùng dạy học 
- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây .
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng đơn vị đo khối lượng .
? 1 tấn = ......kg 
 1yến =.......kg 
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu về giây.
- Giáo viên dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây 
- Giáo viên giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ,.cho học sinh quan sát sự chuyển động của nó và nêu :
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là một giây.
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết một vòng là 1 phút tức là 60 giây.
- Giáo viên viết lên bảng : 1 phút = 60 giây.
- Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh cảm nhận thêm về giây.
- Giáo viên hỏi thêm học sinh : " 60 phút = mấy giờ ?", 60 giây = mấy phút ?"
b. Giới thiệu về thế kỷ.
- Giáo viên giới thiệu đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ. 
- Giáo viên viết lên bảng : một thế kỷ = 1 trăm năm.
- Giáo viên giới thiệu : bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ 1, từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ 2.
GV hỏi thêm : năm 1975 thuộc thế kỷ nào ?, năm nay thuộc thế kỷ nào ? 
Lưu ý học sinh người ta hay dùng số la mã để ghi tên thế kỷ. Ví dụ : thế kỷ 20 là XX.
2.3. Thực hành :
Bài 1 : 
Lưu ý : GV cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả cuối cùng vào chỗ chấm, VD : 
	1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3 : HS tự làm bài, GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài.
- HS đọc
- HS quan sát
- HS nêu
- HS nêu
- Học sinh đọc đề bài tự làm rồi chữa
- HS làm vở
địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. 
- Nắm được qui trình sản xuất phân lân dựa vào hình vẽ.
- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
2. Kỹ năng :
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn dựa vào tranh ảnh.
- Trình bày được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hđ sx của con người.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học, hiểu biết về những vùng đất trên đất nước
II- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Tranh, ảnh, một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản . . . (nếu có).
III- Các hoạt động dạy học : 
1. Kiểm tra bài cũ : 
? Nêu những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở HLS ?
2. Dạy bài mới :
2.1. Giới thiệu bài 
2.2 Nội dung :
a. Trồng trọt trên đất dốc
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
- HS đọc thầm mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? ở đâu ?
- HS chỉ bản đồ
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi sau :
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? 
+ Người dân ở HLS thường trồng gì trên ruộng bậc thang ?
b. Nghề thủ công truyền thống :
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhốm.
Bước 1 : HS dựa vào tranh, ảnh vồn hiểu biết để thảo luận.
Bước 2 : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV nhận xét, bổ xung.
c. Khai thác khoáng sản :
* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân 
Bước 1 : 
- HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên một số khoáng sản có ở HLS ?
+ Hiện nay KS nào được khai thác nhiều nhất ?
+ Mô tả quá trình SX phân lân ? 
+ Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khái thác khoáng sản hợp lý ?
+ Ngoài khai thác KS người dân miền núi còn khai thác gì ? 
Bước 2 : 
- GV gọi một vài HS trả lời
- GV nhận xét sửa chữa
3. Củng cố, dặn dò :
- ? người dân HLS làm những nghề gì, nghề nào là chính ?
- GV nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
i. mục tiêu 
1. Kiến thức 
- HS nắm được cách tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật , chủ đề câu chuyện .
2. Kĩ năng 
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật , chủ đề câu chuyện .
3. Thấi độ : ý thức nói và viết có đầu , có cuối .
ii. đồ dùng học tập 
- Bảng phụ 
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hướng dẫn xay dựng cốt truyện 
a. Xác định yêu cầu của đề bài 
- GV cùng HS phân tích đề, gach chân những từ ngữ quạn trọng : tưởng tượng , kể lại vắn tắt , ba nhân vật , người con , bà tiên .
b. Lựa chọn chủ đề của câu chuyện 
c. Thực hành xây dựng côt truyện 
- GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò 
- Gọi 1-2 HS nói cách xây dựng cốt truyện . 
- GV nhận xét tiết học .
- GV nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân .
- Chuẩn bị bài sau : Viết thư .
- Một HS nêu lại nôi dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước .
- Một HS kể lại câu truyện Cây khế
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài .
- Hai HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK .
- Một vài HS nối tiếp nhau nói về chủ đề câu chuyện em lựa chọn .
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng .
- Một HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi .
- HS làm việc theo cặp .
- HS thi kể trước lớp .
- HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình .
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt tuần 4
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II. Nội dung :
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần.
2. GV nhận xét.
a. Ưu điểm 
- Nhìn chung lớp đã đi vào nề nếp : đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu.
- HS có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập. Sách vở đóng bọc, dán nhãn 100%.
b. Tồn tại :
- Bên cạnh đó vẫn còn một số HS ý thức chưa cao. Việc thực hiện đồng phục chưa đều như : Thành Công, Trần Phương.
- Trong lớp chưa tập trung cao cho việc học tập như : Khương, Bá Đạt.
3. Phương hướng hoạt động tuần tới
- Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp : đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nguyen_thi_vui.doc