Giáo án môn học Khối 4 Tuần 15

Giáo án môn học Khối 4 Tuần 15

Tập đọc

Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

 3. Thái độ:

 Giáo dục HS yêu thích môn hoc.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết nội dung.

 

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 666Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Khối 4 Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Chào cờ.
Tập đọc
Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
	3. Thái độ:
	Giáo dục HS yêu thích môn hoc.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết nội dung.
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn dịnh lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài chú đất Nung? 
- Hát
- 2 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Gv cùng hs nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
- Quan sát tranh....
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.
 Đ2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải).
- 4 Hs đọc/2 lần.
- Đặt câu với từ huyền ảo?
-VD: Cảnh Sapa đẹp một cách thật huyền ảo.
- GV cùng hs nhận xét cách đọc đúng?
- Phát âm đúng, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu: Tôi ...suốt một thời mới lớn....tha thiết cầu xin...
- 1 Hs đọc toàn bài, lớp theo dõi nx.
- Gv đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đ1, trao đổi với bạn cùng bàn.
- Trả lời câu hỏi 1.
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
* Ý đoạn 1:
- Ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi:
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn?
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
- Nêu ý đoạn 2?
-Ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- Câu hỏi 3:
- 1 Hs đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
- Bài văn nói lên điều gì?
*Ý nghĩa: Niềm vui sướng và nhứng khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 2 Hs đọc
- Nx giọng đọc và nêu cách đọc của bài:
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
- GV đọc mẫu.
- Thi đọc:
- HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV cùng HS nhận xét chung, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Nội dung bài văn ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Vn đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
Toán
Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được các phép tính .
- HS khá, giỏi Làm đúng các bài tập 2b, 3b.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(50 x19 ) : 10 = 
( 112 x 200 ) : 100 =
- 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp
= ( 50 : 10 ) x 19 = 5 x 19 = 95
= 112 x ( 200 : 100 ) = 112 x 2 = 224.
- Gv cùng nx, chữa bài.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài mới: 
- Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...VD.
- Nêu qui tắc chia một số cho một tích? VD:
- Hs nêu và làm ví dụ:
530 : 10 = 53; ...
40 : ( 10 x 2 ) = 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
a. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
- Có nhận xét gì?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
 320 : 40 = 32 : 4
- Phát biểu :
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành:
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia:
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang:
320 : 40 = 8.
 b. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của 
số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
- Từ 2 VD trên ta rút ra kết luận gì?
- HS phát biểu sgk.
2.3. Thực hành:
Bài 1.Tính.
- HS đọc yêu cầu.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bơt chữ số 0:
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài.
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
 92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
- GVcùng HS nhận xét chữa bài.
Bài 2. Tìm x
- HS đọc yêu cầu.
- Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết?
- HS nêu.
- Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. X x 40 = 25 600 b.X x 90 = 37 800
 X = 25 600 : 40 X= 37 800:90
 X = 640 X = 420
- GV cùng lớp chữa bài.
Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- GV chấm bài
3. Củng cố:
- Nêu cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0?
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- BTVN làm lại BT1 vào vở BT( đặt tính ).
- HS tự giải bài vào vở, 1 HS lên chữa bài.
Bài giải
a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa )
* b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 ( toa )
Đáp số: a. 9 toa xe;
 b. 6 toa xe.
- HS nhận xét chữa bài. 
- HS nêu.
Đạo đức
Tiết 15:	Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS hiểu:
	+ Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS.
	+ Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
 	2. Kĩ năng:
	- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng :
	- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
	- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5.
* Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị.
- HS thảo luận.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nhận xét, bình luận, trao đổi.
- Gv nx, tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt.
* Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm.
Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
* Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- HS tự làm bưu thiếp của mình.
- HS truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ.
- Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm.
* Kết luận: 
+ Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
3. Củng cố:
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 29: 	 Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Hiểu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước	
	2. Kĩ năng:
- Biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
	- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
	3. Gíáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng .
	- Giáy, bút vẽ.
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Để bảo vệ nguồn nước chúng ta nên làm và không nên làm gì?
- 2, 3 HS trả lời, lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu vào bài mới.
Hoạt động 1: Tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
* Mục tiêu:
 - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành:
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk/ 60, 61.
- Trình bày :
- Nhứng việc làm để tiết kiệm nguồn 
- Lần lượt các nhóm trả lời, lớp nhận xét, 
nước, thể hiện qua các hình sau:
trao đổi theo từng nội dung câu hỏi.
Hình 1
Khoá vòi nước không để nước chảy tràn
Hình 3
Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ.
Hình 5
Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước: Hình 2, 4, 6
- Lí do cần phải tiết kiệm nước: Hình 7,8.
* GV yêu cầu HS liên hệ ở địa phương, gia đình.
* Kết luận : Mục bạn cần biết sgk/61.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
* Mục tiêu: Bản thân hs cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ:
- Thực hành nhóm.
+ Xây dựng bản cam kết.
+ Tìm ý cho nội dung tranh:
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên vẽ, tìm nội dung cho tranh.
- Cổ động :
- Lần lượt các nhóm.
- Các nhóm khác góp ý cho mỗi bản cam kết hoàn thiện hơn.
- GV khen nhóm có sáng kiến hay.
* Kết luận:Bản thân cùng gia đình thực hiện như cam kết.
3. Củng cố:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 72:	 Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Giúp HS Hiểu phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
2. Kĩ năng:
Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư).
- HS khá giỏi làm dược đúng bài tập 3 (SGK )
3. Thái độ:
- HS yêu thích tính toán
II. Đồ dùng:
Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định  ... hiếc với 2 cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
- Bao giờ dừng xe...
- Chú âu yếm gọi chiếc xe...
c. Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan:
- mắt, (Xe màu vàng,...); tai nghe...
d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn:
- GV phát phiếu cho HS 
- 2 HS làm phiếu, lớp làm vào vở BT
- Chú gắn hai con bướm...phủi sạch sẽ./ Chú âu yếm...ngựa sắt./ Chú dặn bọn nhỏ: Coi thì coi.../ Chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
- Lời kể nói lên điều gì?
- Tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp, chú rất hãnh diện vì nó.
Bài 2. 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay?
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nêu rõ yêu cầu (tả áo hôm nay, không phải áo hôm khác, mặc váy tả váy).
- Dựa theo dàn ý tiết TLV trước.
- HS làm bài từng cá nhân, 2 HS làm phiếu
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- HS nêu miệng, dán phiếu,
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét, chốt dàn ý chung lên bảng.
- HS tham khảo.
3. Củng cố:
- Cấu tạo bài vă miêu tả?
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- VN hoàn chỉnh dàn bài viết vào vở và viết bài văn theo dàn bài.
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 75:	 Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Giúp HS Hiểu phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số.
3. Thái độ:
- HS thích tính toán.
II. Đồ dùng :
- HS: SGK, vở
II. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
7 895 : 83; 9785 : 79
- Hát 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
3 Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài .
a. Trường hợp chia hết:
Chia 10 105 : 43 = ?
- Yêu cầu HS nhận xét về phép chia trên?
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số:
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
- Yêu cầu HS nêu cách chia?
- HS nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái ( 3 lần hạ)
- GV cùng HS thảo luận cách ước lượng tìm thương:
101 : 43 = ? 
Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4.
b. Trường hợp chia có dư:
Làm tương tự
+ Lưu ý : số chia > số dư.
3. Thực hành
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS làm bài vào nháp, 4 HS nối tiếp lên bảng làm.
- GV nhận xét, chữa bài
a. 421 b. 1234
 658 ( dư 44) 1149 ( dư 33)
- HS nhận xét, chữa bài
Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, cách giải
 Tóm tắt:
1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 phút : ... m?
- GV hướng dẫn:
- Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m.
- Chọn phép tính thích hợp.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS chữa bài
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38 400m
- GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 Giao BT về nhà cho HS
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38 400: 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m.
-HS nhận xét
Tập làm văn
Tiết 30:	Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
2. Kĩ năng:
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;...
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo?
 Đọc bài văn viết theo dàn bài đó?
Hát
- 2 HS đọc, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV kiểm tra đồ chơi HS mang đến lớp.
3.2. Phần nhận xét.
Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý
- HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn đồ 
chơi mình mang đến lớp?
- Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng.
- Lần lượt HS giới thiệu.
- HS đọc thầm y/c bài và các gợi ý, quan sát đồ chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát:
- GV đưa tiêu chí nhận xét:+Trình tự quan sát.
- Lần lượt HS trình bày.
 + Giác quan sử dụng quan sát
 + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- HS dựa vào tiêu chí để nhận xét.
- GV cùng HS bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- Phần ghi nhớ.
3.3. Phần ghi nhớ:
- 3 HS nêu.
4.4. Phần luyện tập:
- Nêu yeu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT:
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
- Yêu cầu HS trình bày
- HS nối tiếp nêu miệng.
- GV cùng HS nhận xét, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- GV đưa dàn ý viết trên bản phụ đã chuẩn bị lên:
4. Củng cố:
- Nx tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
- Chuẩn bị chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
- HS đọc
Khoa học
Tiết 30:	 Làm thế nào để biết có không khí
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
2. Kĩ năng:
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
	- Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 HS trả lời., lớp nx.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
- GV chia nhóm theo sự chuẩn bị;
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
- Nhóm 4. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Làm thí nghiệm:
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm trước lớp:
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận:
- Cả lớp ( Theo nhóm).
- Báo cáo kết quả qua thảo luận:
* Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
- Đại diện nhóm.
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.	
- Yêu cầu HS đọc mục thực hành sgk/64 và hình 3,4 làm thí nghiệm theo nhóm.
* Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
- Mục thực hành sgk/64 hình 3,4.
(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ).
- Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên?
* Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí
- Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
* Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Gọi là khí quyển.
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
- HS tìm và nêu...
4. Củng cố:
- Đọc mục bạn cần biết?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp
.
Kĩ thuật
 Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 1 ).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Đánh giá kiến thức khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS
2. Kĩ năng:
- HS tự cắt khâu , thêu được các sản phẩm tự chon
3. Thái độ:
- Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo của HS
II. Đồ dùng :
	- Mẫu khâu thêu đã học.
	- Tranh qui trình của các bài trong chương.
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học trong chương1.
- Nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học?
- Khâu thường; khâu đột thưa; khâu đột mau; thêu lướt vặn; thêu móc xích.
- Nêu qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu?
- Cắt vải theo đường vạch dấu theo đường thẳng và đường cong.
- Nêu qui trình và cách khâu thường?
- Vạch dấu đường khâu; Bắt đầu khâu từ phải sang trái; Lên kim điểm 1, xuống kim điểm 2...
- Nêu qui trình và cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ?
- Vạch dấu đường khâu, khâu lược ghép 2 mép vải; Khâu ghép bằng mũi khâu thường.
- Nêu qui trình và cách khâu đột thưa?
- Khâu đột thưa từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi lại 1 mũi, tiến 3 mũi.
- Nêu qui trình và cách khâu đột mau?
- Khâu đột mau theo chiều từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi 1 mũi tiến 2 mũi. Lên kim tại điểm 2.
- Nêu cách thêu lướt vặn?
- Thêu từ trái sang phải. Trước khi bắt đầu mỗi mũi thêu cần đưa sợi chỉ về cùng một phía của đường dấu.Lùi về phía phải 1 mũi để xuống kim và lên kim tại điểm cuối của mũi thêu trước liền kề, mũi kim ở trên sợi chỉ.
- Cách thêu móc xích?
- HS nêu mục ghi nhớ.
Hoạt động 2: Học sinh chọn sản phẩm để cắt khâu thêu
- Mỗi HS tự chọn sản phẩm để làm theo các đường khâu, thêu đã học.
- Giới thiệu sản phảm mà đã chọn được?
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- HS chuẩn bị những vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm sản phẩm đã chọn.
- Lần lợt HS giới thiệu, nêu cách khâu thêu sản phẩm mình chọn.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 15
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 15.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
	Ưu điểm:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ, trình bày sạch sẽ
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
- Kĩ năng tính toán có tiến bộ.
- Khen: Phượng,Sản, Sơn
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lời học bài và làm bẩn: Pao, Hiền, Đại.
- Chê: Đức, Hiền, Thịnh, Thắm.
2. Phương hướng tuần 16:
	- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22/12
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 15.doc