Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Tổng hợp)

Tập đọc

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Mục tiêu

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước dầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 - Giáo dục HS học tập tấm gương Tô Hiến Thành.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ.

- HS : Sgk

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1.Ổn định

2. Bài cũ:

- 1HS đọc đoạn 3 : Người ăn xin? Em học được gì từ cậu bé?

 - NX, đánh giá

3. Bài mới:

* Giới thiệu ghi đầu bài

* Nội dung:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
 Ngày soạn : 25 / 9 / 2009
Giảng:Thứ hai ngày 28/9/2009
Chào cờ 
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Toán 
 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu
 - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự hai số tự nhiên.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
 - Làm các bài 1(cột 1),bài 2(a,c), bài 3(a)
II. Đồ dùng dạy học: 
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1.ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết số thành tổng: 10 837 
- NX, đánh giá.
 3. Bài mới
* Giới thiệu ghi đầu bài
* Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. So sánh các số tự nhiên
a) Hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau
- GV nêu các cặp số 100 và 99, 456 và 231 4578 và yêu cầu HS so sánh 
+ Tìm 2 số tự nhiên mà em không xác định được số nào lớn số nào bé?
+ Như vậy với 2 số tự nhiên bất kì chúng ta xác định được điều gì?
+ Hãy so sánh số 100 và 99
+ số 99 có mấy chữ số? Số 100 có mấy chữ số?
+ Vậy số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
+ Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận
- GV viết bảng các số -yêu cầu HS so sánh và nêu cách so sánh
- GV kẻ tia số và yêu cầu HS so sánh vài số 
- GV KL
b) Hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau
- GV nêu các số tự nhiên: 7 698, 7 968, 7 896, 
7 869 và yêu cầu :
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé? Và ngược lại 
+ Số nào là số lớn nhất? Số bé nhất trong dãy số trên?
+ Vậy với 1 nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại . Vì sao?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận
2. Luyện tập 
Bài 1.( 22 ) 
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của vài cặp số 
- GV nhận xét cho điểm
Bài2.( 22 ) 
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình
- GV nhận xét kết luận
Bài3.( 22 ) 
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muuốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm vở
- GV chấm chữa bài
- HS so sánh 
- HSTL
- HS so sánh 
- HS rút ra kết luận như SGK
- 2 HS nhắc lại
- HS so sánh và nêu cách so sánh
- HS quan sát và trả lời
- HS sắp xếp
- HSTL
- 2 HS nhắc lại kết luận
- HS làm bảng con
- 2 HS lên bảng
1 234 > 999 
8 754 < 87 540 
39 680 = 39 000 + 680
35 784 < 35 790
 92 501 > 92 410
17 600 = 17 000 + 600
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài, 1HS làm bảng nhóm
a) 8 136; 8 316; 8 361
b) 5 724; 5 740; 5 742
c) 63 841; 64 813; 64 831
- HS nêu yêu cầu BT
- HS giải thích
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
a) 1 984 ; 1 978; 1 952
b) 1 969 ; 1 954 ; 1 945 ; 1 980
- HS nêu các mốc thời gian
 4. Củng cố:
- Nêu cách so sánh số tự nhiên
5. Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tập đọc
Một người chính trực
I. Mục tiêu
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước dầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 - Giáo dục HS học tập tấm gương Tô Hiến Thành.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ. 
- HS : Sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.ổn định
2. Bài cũ: 
- 1HS đọc đoạn 3 : Người ăn xin? Em học được gì từ cậu bé?
 - NX, đánh giá
3. Bài mới: 
* Giới thiệu ghi đầu bài
* Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc(2 lượt)
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc và giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu
2. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 Và TLCH:
+Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- GV ghi ý 1
* Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai là người thường xuyên đến chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
+ Đoạn 2 nói gì?
- GV ghi ý 2
- Gọi HS đọcđoạn 3 và TLCH:
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tiến cử người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
+ Đoạn 3 kể chuyện gì?
- Gọi HS đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài
- GV ghi bảng
3. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi HS nêu cách đọc
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: Một lần Đỗ thái hậu ... Trần Trung Tá
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc phân vai
- NX, đánh giá
- 3 HS đọc 3 đoạn
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Triều Lí
+ Là người nổi tiếng chính trực
+ Không nhận đút lót vàng bạc để làm sai di chiếu của vua. ông theo di chiếu lập thái tử Long Cán
1. Thái độ chính trực cuả Tô Hiến Thành
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HSTL
+ Quan tham tri chính sự
+ Do bận nhiều việc không đến thăm ông được
2. Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HSTL:
+Ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất
+ Trần Trung Tá
+ Vì bà thấy ngày đêm Vũ Tán Đường hầu hạ ông...
+ Ông đã cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Quan tâm đến đất nước tìm người tài giỏi giúp nước.
3. Kể chuyện Tô Hiến Thành cử người tài giỏi giúp nước.
* Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- HS nêu, 1 HS nhắc lại
- 1 HS đọc 
- HS nêu: Giọng thong thả rõ ràng, lời Tô Hiến Thành điềm đạm dứt khoát.
- HS thi đọc theo 2 dãy.
4. Củng cố:
- Bài ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
5. Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học 
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Chính tả(nhớ- viết)
Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu
 - Nhớ, viết đúng đẹp 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng các bài tập 2(a,b), chính tả phân biệt r/d/gi 
 - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bảng phụ 
- HS: Vở, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. ổn định 
 2. Bài cũ: 
- 1HS lên bảng viết: trâu, trăn, chó 
- NX, đánh giá
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài
 * Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn thơ
+ Vì sao tác giả lại yêu truỵện cổ nước nhà?
+ Qua những câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?
- GV đưa từ khó: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- GV lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát
- GV yêu cầu HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu chấm bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- GV nêu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc nhở HS trước khi làm
 - GV phát bảng phụ cho 2 HS 
- Gọi HS treo bảng phụ và đọc bài làm
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa sai
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm
- HSTL
+ Truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu xa..
+ Hãy sống nhân hậu , ở hiền, chăm làm
- HS viết bảng con
- 1 HS lên bảng viết và đọc lại các từ khó vừa viết.
- HS viết bài 
- HS soát lỗi
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Đáp án đúng: gió thổi, gió đưa, gió nâng, cánh diều
 4. Củng cố:
 - Nêu những chữ có âm đầu d/ r/ gi có trong bài
 5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
 Ngày soạn : 25 /9/ 2009
 Giảng :Thứ ba ngày 29/9/2009
Đạo đức:
 Vượt khó trong học tập (T2)
I. Mục tiêu:
 -Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó khăn trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vựơt khó trong cuộc sống và học tập.
II. Đồ dùng: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Giờ trước học bài gì? Đọc ghi nhớ?
3. Bài mới:
a.GT bài:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: TL nhóm bài 2 - SGK.
- GV giao việc.
? Theo em Nam phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp?
? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn?
* HĐ2: Trao đổi nhóm đôi.
? Nêu yêu cầu? 
- GV NX khen những HS đã biết vượt khó trong HT.
*HĐ3: Làm việc CN.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của học sinh lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn.
- Tl nhóm 4.
- Các nhóm TL.
- 1 số nhóm trình bày.
- Lớp NX, trao đổi.
- Chép bài, làm BT và học thuộc bài....
- Chép bài giúp bạn.
- Bài 3(T7- SGK).
- TL nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Bài 4(T7- SGK).
- Làm vào SGK. 
- Trình bày.
- NX, trao đổi.
 Hoạt động nối tiếp:
 Em đã biết khắc phục khó khăn trong học tập chưa
- Thực hiện các nội dung ở mục " thực hành " trong SGK.
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Viết và so sánh được các số tự nhiên.
 - Bước đầu làm quen với bài tập dạng: x < 5; 68 < x < 92 ( x là số tự nhiên ).
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : chép sẵn bảng BT 1, 3 
- HS: Bảng , nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. ổn định
 2. Bài cũ: 
+ Điền dấu vào chỗ chấm: 8 754... 87 540 ; 92 501 ... 92 410
- NX, đánh giá
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài
 * Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1 ( 22 )
- HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ ; HS làm SGK, 1HS lên bảng
- NX, bổ sung.
Bài 2( 22 )Đọc yêu cầu 
Bài3( 22)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm. 
- NX, bổ sung
Bài4( 22 )
- GV viết bảng BT 4
a) x < 5
- Hướng dẫn HS đọc: x bé hơn 5 
- HS tìm các số bé hơn 5
b) 2 < x <5
- Hướng dẫn HS làm như ý a
Bài 5 ( 22 )
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vở, 1HS lên bảng
- HS đọc
- HS trình bày
có 1 chữ số
có 2 chữ số
có 3 chữ số
số bé nhất
0
10
100
số lớn nhất
9
99
999
- NX, bổ sung
- Nêu miệng: a) 10 ; b) 90.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm
a) 0 ; b) 9 ...  lớp Tuần 4
I. Sơ kết tuần 4:
1. Nền nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
- Một số bạn còn nói chuyện riêng
2.Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài : Mai, Uyên, Thế Anh.
- Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Ly, Lý, Mạnh.
3. Vệ sinh:
- Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt
II. Hoạt động, kế hoạch tuần 5:
1. Nền nếp:
- ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2. Học tập:
- Tổ 2 ( có bạn Mạnh còn nghịch ) cần cố gắng nhiều trong học tập
- Duy trì lịch luyện viết
3. Vệ sinh:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.
4. Phổ biến chương trình rèn luyện đội viên tuần 5
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ****** ********
 Ngày soạn : 28/9/2009
 Giảng:Thứ sáu ngày 2/10/2009
Buổi chiều
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm.
 - Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
 - Nêu ích lợi của các món ăn chế biến từ cá
 - Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
II. Đồ dùng dạy học:- GV : Các hình minh hoạ Sgk , bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng 
 của một số thức ăn chứa chất đạm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định:
2.Bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- HS nêu ý kiến nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài
 * Nội dung giờ học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn
- Yêu cầu thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
- GV nhận xét , tuyên dương đội thắng
* Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- Việc 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của 1 số thức ăn chứa chất đạm và yêu cầu HS đọc
- Việc 2: GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận TLCH:
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật?
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
+Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
 . Gọi các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận 
-Việc 3: Yêu cầu HS đọc phần 2 đầu của mục Bạn cần biết 
. GV kết luận
* Hoạt động 3:Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
- GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
- Yêu cầu HS CB giới thiệu về 1 món ăn vừa tìm được: Tên thức ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó?
- Gọi HS trình bày
- TL , nhận xét đánh giá.
- HS chia nhóm, cử trọng tài
- Hs nối nhau lên bảng ghi tên 1 loại thức ăn 
- 2 HS đọc 
- 1 HS đọc
- HS thảo luận và TLCH
- Đại diện các nhóm trình bày
- 1 HS đọc
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV
- HS nối nhau giới thiệu.
4. Củng cố:
- Tại sao cần phối hợp đạm động vật và đạm TV
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Kĩ thuật :
Khâu thường (T1)
I. Mục tiêu :
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường .
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. 
II. Đồ dùng : - Tranh quy trình khâu thường .
- Mẫu khâu thường, 1 số SP khâu bằng mũi thường 
- 1mảnh vải trắng kim, chỉ, thước, kéo, phấn vạch 
III. Các HĐ dạy - học :
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 - Nêu vai trò của cách cầm vải cách khâu?
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài
 b, Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: HDHS quan sát và NX 
- GT mẫu khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn 
- Cho HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu 
? Em có NX gì về đường khâu mũi thường ở mặt phải, mặt trái ?
? Thế nào là khâu thường ?
* HĐ2: GVHD thao tác kĩ thuật 
a. GV HD học sinh1số thao tác khâu, thêu cơ bản :
- Cách cầm vải, cầm kim khi khâu cách lên kim cách xuống kim 
- GV làm mẫu kết hợp hướng dẫn
? Nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu ?
? Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu ?
* Chú ý :
- Khi cầm vải lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ (cách 1cm )...
- Cầm kim chặt vừa phải 
- Giữ an toàn khi khâu 
b. GVHD thao tác KT khâu thường :
- Treo quy trình khâu thường 
- Nêu cách vạch dấu đường khâu thường 
- GVHD học sinh vạch dấu đường khâu theo 2 cách .
- Cách1 : Dùng thước kẻ, bút chì 
- Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải. Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau trên vải .
- GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật khâu mũi thường 2 lần 
? Khâu đến cuối vạch dấu ta cần làm gì ?
* Chú ý: 
- Khâu từ phải sang trái 
- Khi khâu tay cầm vải lên xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ khi khâu xong 
3. Luyện tập: 
- Quan sát uốn nắn.
- Quan sát mẫu 
- Quan sát 
- Giống nhau, cách đều nhau 
- Là cách khâu để tạo thành các mũi cách đều nhau ở hai mặt vải 
- Nghe QS 
- QS hình 1 (T11)
- Tay trái cầm vải ...
- Tay phải cầm kim ....
- QS hình 2(T12)
- HS nêu 
- Nghe 
- Quan sát hình 4(T11)
- Vuốt phẳng vải. Vạch dấu cách mép vải 2cm. Chấm các điểm cách đều 3mm trên đường dấu .
- Nghe QS 
- Gọi 1HS đọc phần b mục 2 
- Nghe
- 4 học sinh đọc ghi nhớ 
- Tập khâu mũi thường trên giấy ô li
4.Củng cố
- Nêu cách khâu thường?
5. Dăn dò : 
CB đồ dùng giờ sau học tiếp
. 
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
An Toàn Giao Thông: Bài 4
Lựa chọn đường Đi An toàn
I. Mục tiêu:
- Các em hiểu được loại đường dành riêng cho các em và chỉ được đi trên đường an toàn. 
-Biết cách chọn ccon đường an toàn, và tham gia giao thông an toàn.
- Đi đúng phần đường dành cho người đi bộ.
- Không đi dàn hàng ngang, không đùa nhau trên đường.
II. Hoạt động dạy-học.
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
 -Vì sao cần đi xe an toàn khi tham gia giao thông?
 -HS nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Khởi động.
 HS tham gia trò chơi: đường dành cho ai?
- GV nêu tên trò chơi. Luật chơi.
- HS chơi thử .
- HS chơi thật.
- GV làm trọng tài.
- Tổng kết trò chơi :Phân thắng bại.
Hoạt động 2: Con đường an toàn.
-GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 15 và thảo luận nhóm đôi: Đường như thế nào là đường an toàn phù hợp với em?
-Các nhóm nêu ý kiến.
-GV chốt ý đúng: Vậy con đường an toàn là:
 Con đường thẳng và phẳng, có biển báo giao thông, có vạch đi bộ qua đường.
Hoạt động 3 : Con đường chưa an toàn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 16, 17 và trả lời câu hỏi : đường ntn là đường không an toàn?
- HS suy nghĩ và trả lời.
* GV chốt lại.
* HS đọc phần ghi nhớ.
-HS chuẩn bị.
-HS nghe.
-4 hs tham gia .HS khác nhận xét.
- Cả lớp cùng tham gia.
-Tuyên dương tổ thắng cuộc.
HS thảo luận
HS quan sát tranh độc lập suy nghĩ và trả lời.
HS nêu ý kiến.
HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS nối tiếp nhau trả lời :
+Đường ngõ hẹp, xe máy và người đi chung đường, có nhiều hàng quán.
+Đường đi qua chợ, khu đông dân cư có nhiều ngõ nhỏ đi ra đường chính.
+Không có vạch cho người đi bộ, không có đèn tín hiệu.
+Không có đường sắt cắt ngang.
- Thống nhất ý kiến đúng.
 3HS đọc.
4. Củng cố:
-Khi đi ra đường cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò:
 - Dặn CB cho giờ sau.
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
 xuyên thay đổi món.
 - Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
 - Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV ; bảng phụ, phiếu học tập ( nếu có), tranh tháp dinh dưỡng cân đối
 - HS: bút vẽ, bút màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định:
2. Bài cũ: Nêu vai trò của vi ta min, chất khoáng, chất xơ đối với cơ thể.
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài
 b, Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loạ thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
* Việc 1: GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm bàn, yêu cầu HS thảo luận và TLCH:
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn 1 loại rau và 1 loại thức ăn thì có ảnh hưởng gì tới hoạt động sống?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
* Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp
- Gọi 2 nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng.
- Gọi 2 HS đọc to mục bạn cần biết ( trang 17)
- GV chuyển hoạt động
* Hoạt động2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối
* Việc 1: GV tiến hành hoạt động nhóm 6
 - GV chia nhóm, phát bảng phụ cho HS
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn có trong hình
minh hoạ ( T 16) và Tháp dinh dưỡngcân đối ( T 17) để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn trong 1 bữa ăn.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày và giải thích lý do chọn
* Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp
-- Gọi 2 nhóm lên trước lớp trình bày
- Nhận xét từng nhóm
- Yêu cầu HS quan sát kỹ Tháp dinh dưỡng cân đối và TLCH:
+ Những nhóm thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: Đi chợ 
- GV giới trhiệu trò chơi, phát thực đơn đi chợ cho từng nhóm
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình ( 5 phút)
- Gọi các nhóm lên trình bày, gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét
- GV nhận xét tiết học
- Trả lời, nhận xét, đánh giá
- HS hoạt động theo nhóm
- HSTL
- 2 hS đai diện 2 nhóm lên trình bày
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS chia nhóm và nhận đồ dùng
- Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn
- 1 HS thuyết minh cho các bạn trong nhóm nghe
- 2 HS đại diện trình bày
- HS quan sát, 5 HS nối nhau trình bày
- HS nhận mẫu thực đơn và hoàn thành
- HS tiến hành thảo luận
 4. Củng cố
 - Tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn? - Đại diện các nhóm lên trình bày
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_tong_hop.doc