Toán.
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên.
- Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1;bài 2a,c;bài 3a)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
Tuần4 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009. Tập đọc. Một người chính trực I. Mục tiêu -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Hieồu noọi dung: ca ngụùi sửù chớnh trửùc, thanh lieõm, taỏm loứng vỡ daõn vỡ nửụực cuỷa Toõ Hieỏn Thaứnh – vũ quan noồi tieỏng cửụng trửùc thụứi xửa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ Sgk. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Đọc bài Người ăn xin . 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ghi bảng b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự). - GV đọc diễn cảm toàn bài. *. Tìm hiểu bài. - Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý... Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Đoạn 2: Trả lời Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm. - Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi ông? GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn luyện đọc phân vai. 3. Củng cố dặn dò - 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt). - Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm và trả lời nhóm 2. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. + Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc. - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông. - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình. - HS phát biểu. - 4 em đọc nối tiếp. HS thảo luận cặp. - Thi đọc diễn cảm. Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. Toán. so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. I. Mục tiêu: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1;bài 2a,c;bài 3a) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756 -GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Phát triển bài: * So sánh các số tự nhiên - GV: Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn VD: 100 > 99 - Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn. VD: 99 < 100 - GV: Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp. - GV hướng dẫn VD như SGK. ị Rút ra chú ý SGK. * Nhận xét: + Trong dãy số tự nhiên. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. VD: 8 < 9 - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. VD :9 > 8 + Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. * Xếp thứ tự các số tự nhiên - GV nêu một nhóm các số tự nhiên. - Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn. - Cho HS xếp thứ tự từ lớn đến bé. - Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó. - GV giúp HS nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. 3. Thực hành Bài 1(cột 1): Cho HS làm bài tập rồi chữa GV nhận xét củng cố Bài 2(a,b) - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét củng cố. Bài 3(a) Cho Hs làm bài rồi chữa bài. GV nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài.Làm bài 2 c - 2 HS làm. - HS nhận xét. - HS lấy VD. 2345 > 2335 - Nhiều HS đọc 7698; 7869; 7896; 7968. 7968; 7896; 7869; 7698. - HS nêu. - Nhiều HS nhắc lại. - 2 HS lên điền. - HS nhận xét. 1234 > 999 8754 <87540 39680 = 39000 +680 35784 < 35790 92501 > 92410 17600 = 17000+600 - HS làm mỗi em làm 1 phần. - HS nhận xét. +Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn : a – 8136; 8316 ;8361 . b –63841 ; 64813 ; 64831 . - 2 HS làm. - HS nhận xét. +Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : a. – 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 . -------------------------------------- Đạo đức. Vượt khó trong học tập(tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học học tập. - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó II Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi 5 tình huống. III .Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS trả lời : +Nêu ghi nhớ SGK ? - Đánh giá nhận xét cho điểm . B .Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Gương sáng vượt khó . _GV tổ chức HS hoạt động cả lớp . +Yêu cầu HS kể về một số gương vượt khó trong học tập mà em biết ? -GV KL , khen 1 số HS trả lời tốt . *HĐ2: Xử lý tình huống(hoạt động nhóm). - Treo bảng phụ đã ghi 5 tình huống. - Nhận xét chung. * HĐ3: Thảo luận nhóm đôi (BT2 SGK) - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Kết luận và khen các cặp có câu trả lời tốt. * HĐ4: Làm việc cá nhân (bài tập 4SGK) - Giải thích yêu cầu BT4 SGK. - Ghi tóm tắt ý lên bảng. - Kết luận chung :Trong cuộc sống , mỗi người đều có những khó khăn riêng . Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn . C .Củng cố - dặn dò -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ . - Đánh giá nhận xét giờ học - 2 HS lêb bảng nêu lại ghi nhớ. -HS nhận xét bổ xung . - Ghi vở: Vượt khó trong học tập(T2) - 3 - 4 em kể về những tấm gương HS vượt khó. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét - Từng nhóm thảo luận, nêu ý kiến. - Lớp trao đổi - 1 số HS trình bày các khó khăn đã gặp và vượt qua. - Lớp thảo luận. VD :Bạn bị ốm :Em chép bài giúp bạn , giảng bài cho bạn ... -Bố bạn bị ốm : Em nấu cơm , trông nhà hộ bạn , quyên góp tiền giúp bạn ... - Tìm hiểu, động viên bạn gặp khó khăn để vượt qua. -HS đọc SGK6 . Thứ ba ngày8 tháng 9 năm 2009. Luyện từ và câu. từ ghép và từ láy I. Mục tiêu: 1. HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của Tiếng Việt. - Ghép những tiếng có nghĩa với nhau(Từ ghép). - Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau(từ láy). 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phận biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó. tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ+ Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho VD 2: Bài mới Trong tiết LTVC hôm nay, cô sẽ cùng các em tìm hiểu về từ phức. Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? *HĐ1: Phần nhận xét . Cho HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả gợi ý. + Yêu cầu: Đọc và chỉ ra cấu tạo của những từ được in đậm trong các câu thơ có gì khác nhau? - Cho HS làm việc các nhân. - Cho HS trình bày. - GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng. ị những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép. *HĐ2: Phần ghi nhớ - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. - Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các VD. - GV giải thích, phân tích(nếu HS lúng túng). *HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,đọc đoạn văn - Cho HS làm bài. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - GV giải nghĩa một sốtừ tìm được. *HĐ4: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Cho HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 3: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc. - Từ đơn chỉ có một tiếng. - Từ phức có hai hay nhiều tiếng. VD: đơn: đi, ăn, nói,... Phức: xe đạp, nghỉ ngơi... - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Một vài HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Vài HS nhắc lại. - 3,4 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS thích thích, phân tích. - 1HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm ra nháp. - 2 đội cử người chơi tiếp sức. - HS nhận xét chéo. - HS làm theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét chéo. ------------------------------------ Toán. Luyện tập I. Mục tiêu: + Giúp HS: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92( x là số tự nhiên) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 3 đồng thời kiểm tra vở BT. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. GV cho HS đọc đề bài, sau đó cho HS tự làm. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. Bài 2. GV chữa bài chốt kết quả đúng. Cho HS đổi vở kiểm tra. Bài 3. Bài này yêu cầu làm gì? GV cho HS tự làm, khi chữa bài yêu cầu HS giải quyết cách làm. - Cho HS làm và GV chấm một số bài. C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn về nhà làm BT 3(c, d) và làm lại bài 4, 5 - 2 HS lên bảng làm - HS nghe - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 0; 10; 100. b) 9; 99; 999. Nhỏ nhất: 1000; 10000; ..... Lớn nhất: 9999; 99999; ..... + HS đọc đề bài. + 2 Hs lên bảng làm. Kết quả đúng là: a. Có 10 chữ số có một chữ số là: 0, 1 ...., 9. b. Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12, .... 99. + HS: Viết số thích hợp vào ô trống ---------------------------------------------- Kể chuyện. Một nhà thơ chân chính I.Mục tiêu -Nghe –kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính,có khí phách cao đẹp,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. -Theo dõi bạn kể và kể lại cũng như nhận xét lời kể của bạn - Giáo dục HS say mê môn học. II. Chuẩn bị : Tranh III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm...... - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu chuyện: Một nhà thơ chân chính - GV kể chuyện 2 lần. b. Hướng dẫn kể chuyện. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - GV phát bút dạ, giấy cho các nhóm. - GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để trả lời đúng câu hỏi. - GV hướng dẫn, giúp đỡ. - GV kết luận câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm. - GVgọi HS kể. - GV nhận xét cho điểm từng HS - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét ... hải là vô tận, cần có quy trình khai thác hợp lí đẻ bảo vệ môi trường Ngoài ra người dân còn khai thác gỗ,mây, nứa để làm nhà,đồ dùng ,...;măng,mộc nhĩ,nấm hương để làm thức ăn;quế,sanhân để làm thuốc bổ chữa bệnh Tiết 5: Thể dục : Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi "Bỏ khăn " I) Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao KT động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại . Y/c thực hiện cơ bản đúng ĐT, tương đối đều, đúng khẩu lệnh . - Trò chơi " Bỏ khăn ". Y/c tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi . II) Địa điểm - phương tiện : - Sân trường . 1 cái còi . 2 chiếc khăn . III) Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung 1.Phần mở đầu : - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầubài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện . - Trò chơi "Diệt các con vật có hại " - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2. Phần cơ bản : a. Ôn đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng, điểm số, quay sau ,đi đều vòng phải ,vòng trái, đứng lại - Chia tổ tập luyện - Tập cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn - Cả lớp tập . b.Trò chơi "Bỏ khăn " 3. Phần kết thúc : Chạy thường quanh sân - Làm ĐT thả lỏng - Hệ thống bài - NX -đánh giá Định lượng 6' 2' 2' 2' 22' 3' 4' 3' 2' 6' 6' 2vòng 2' 2' 2' Phương pháp lên lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV - Cán sự báo cáo. GV điều khiển - GV điều khiển - Cán sự TD điều khiển - GV điiêù khiển x x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x Tổ trưởng điều khiển.cán sự điều khiển. GV quan sát, NX, sửa sai - Cán sự điều khiển - GV điều khiển - Nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi, luật chơi . - 1 nhóm làm mẫu . - Cả lớp chơi thử - Cả lớp chơi thi đua - HS thực hành x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 1:Tập làm văn. Luyện tập xây dựng cốt truyện I.Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A: Kiểm tra bài cũ:2HS + Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. + Em hãy kể lại truyện "Cây khế" - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Phần phát triển bài: * Xác định yêu cầu của đề bài. - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên. Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra. * Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện. - Cho HS đọc gợi ý. - Cho HS nói chủ đề các em chọn. * Thực hành xây dựng cốt truyện. - Cho HS làm bài. - Cho HS thực hành kể. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay. - Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể. C. Củng cố - dặn dò -2 HS trả lời. -HS nhận xét bổ sung. - Một HS đọc yêu cầu của đề. - Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2 - HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện. - HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó. - 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK. - HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Lớp nhận xét. - HS viết vắn tắt vào vở. Tiết 2:Toán. giây - thế kỉ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b) II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ - GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút. - GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét. - GVKL: 1giờ = 60 phút. c. Giới thiệu về thế kỉ: - GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm. - GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. - Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK. - GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ d. Thực hành Bài 1 - GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm. - Chữa bài và chốt kết quả đúng. Bài 2(a,b) GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra. Bài 3(trang 25) 3. Củng cố dặn dò: - 1 HS lên bảng làm. HS quan sát nêu nhận xét. - Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút. * HS nhắc lại: - HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét. - HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút. - HS nhắc lại. - HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ. -HS làm bài . Tiết 3:Khoa hoc. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? I – Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể - Nêu ích lợi của việc ăn cá:đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc,gia cầm II - Đồ dùng dạy – học . III – Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS trả lời câu hỏi : +Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? +Hầu hết thức ăn có nguồn gốc từ đâu ? -GV nhận xét cho điểm . B – Bài mới : 1 - Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung: * HĐ1: Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Cách tiến hành: Bước1: Chia đội Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và luật chơi Bước 3: Thực hiện . -GV tuyên dương đội thắng cuộc . *HĐ2: Thảo luận"Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật" + Mục tiêu: Kể tên một số món ăn có chất đạm động vật và thực vật. - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn một trong hai loại trên. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu đọc lại bảng danh sách tên thức ăn chứa đạm động vật và thực vật. + Tại sao nên ăn phối hợp 2 loại thức ăn trên? Bước 2: Làm việc với phiếu BT Phát phiếu cho các nhóm. Bước3: Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết trang 19 SGK . +Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? - KL: Mỗi loại đạm chứa các chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau, nên kết hợp ăn cả hai loại đạm động vật và thực vật để tốt hơn cho cơ thể. C. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc phần bóng đèn toả sáng. - Đánh giá nhận xét giờ học . -HS trả lời . -HS nhận xét bổ xung . - 2 đội - 2 đội lần lượt kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. GV bấm đồng hồ theo đội và đánh giá. -VD : Gà rán , cá kho , tôm hấp , canh hến , cháo thịt , mực xào , đậu Hà Lan , nem rán , cá nấu ... - Mở danh sách và thảo luận. -Vì ăn một loại đạm động vật hoặc đạm thực vật sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau . -HS đọc . +Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu , trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch .Vì vậy chúng ta nên ăn cá . -HS đọc SGK 19 . - GV nhận xét đánh giá giờ học . -GV dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau . ---------------------------------------------- Tiết 4:Chính tả. (nghe - viết) :Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu: 1. Nhụự – vieỏt laùi ủuựng 10 doứng thơ ủaàu và trình bày bài chính tả sạch sẽ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. 2. Làm đúng bài tập 2a. 3. Tiếp tục giáo dục nâng cao kỹ năng viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết. - GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai. - GV chấm chữ 7 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a). - Phát phiếu to cho nhóm. - GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà đọc lại bài 2(a) và làm bài 2(b). - Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu. - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. - HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì. Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - Đại diện lên gắn phiếu. - Đọc to đoạn văn để hoàn thành. - Cả lớp sửa theo: + ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi... + ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. ---------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP: I.Mục đớch, yờu cầu: - Giỳp HS biết phờ và tự phờ cao về học tập, vệ sinh cỏ nhõn , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua. - HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt cũn tồn tại của lớp, của bản thõn. - HS luụn cú ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giỳp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dựng dạy- học: GV: Nội dung sinh hoạt của lớp HS: Cỏc tổ ghi nội sinh hoạt cụ thể của tổ mỡnh. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt: - Gọi lớp trưởng lờn điều khiển cỏc hoạt động của lớp GV theo dừi, giỳp đỡ những tổ cũn lỳng tỳng * Phương hướng tuần tới: GV vạch ra phương hướng cho tuần tới - Luụn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luụn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ cú chất lượng,... - Cả lớp hỏt - Lớp trưởng điều khiển + Lần lượt cỏc tổ trưởng lờn lớp đỏnh giỏ lại cỏc hoạt động củ tổ mỡnh trong tuần vừa qua +Học tập:nờu tờn những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ +Trang phục: + Vệ sinh cỏ nhõn, trường, lớp. + Lao động và hoạt động ngoài giờ,... - Lớp phú đỏnh giỏ về học tập, tuyờn dương những HS tốt - Lớp phú lao động đỏnh giỏ, nhận xột - Lớp trưởng đỏnh giỏ chung về cỏc hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng đưa ra phương hướng, cỏc tổ cựng thực hiện, bổ sung thờm - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: