Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trương Thị Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trương Thị Minh

TOÁN:

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I/MỤC TIÊU:

- Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:

- Cách so sánh hai số tự nhiên.

- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.

II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trương Thị Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC:
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng 
- Đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyên: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực.
*Đọc 2/3 bài
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
1’
12’
13’
3’
2’
A/ Kiểm tra bài cũ
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?
+ Nêu ý nghĩa của truyện 
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu: chủ điểm mới và bài đọc – kết hợp quan sát tranh.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện dọc 
Đoạn 1: Từ đầuCao Tông
Đoạn 2: Tiếp theo.được
Đoạn 3: Phần còn lại
GV kết hợp sửa lỗi phát âm cách đọc câu, đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ khó
- GV đọc mẫu phần đầu giọng kể thong thả, rõ ràng, phần sau đọc giọng điềm đạm nhưng dứt khoát thái độ kiên định.
b/ Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: HS đọc thầm, trả lời câu hỏi 
+ Đoạn này kể chuyện gì? 
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
* Đoạn 2: HS đọc thầm trả lời 
+ Khi tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông ?
* Đoạn 3: HS đọc + lớp đọc theo 
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân ca ngợi những người chính trực như ông THT ?
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
c/ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV nêu cách đọc và đọc mẫu 
- GVhướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm một đoạn theo cách đọc phân vai.
- Lời THT cương trực thẳng thắn 
- Lời thái hậu ngạc nhiên
3/ Củng cố - dặn dò:
+ Câu chuyện trên giúp em hiểu được điều gì ?
- Về nhà luyện đọc lại và chuẩn bị bài “ Tre việt Nam”
- Nhận xét giờ học
2 Hs đọc bài “ Người ăn xin”
Hs trả lời
Hs trả lời
- 1 HS toàn bài 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 -3 lượt) 
vd : Di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị, đại phu 
câu văn dài: còn gián nghị ..tá / do bận việc / nên . được 
- Phần chú giải SGK.
- Thái độ chính trực của THT đối với việc lập ngôi vua.
-THT không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu mà lập Thái Tử Long Cán lên làm vua.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
- gián nghị đại phu Trần Trung Tá 
-Vì Vũ Tấn Đường hầu hạ THT tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc ít khi đến thăm ông lại được tiến cử.
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
-Vì những người chính trực bao giờ cũng đặc lợiích đất nước lên trênlợi ích riêng họ làm điều tốt cho dân,chonước. 
àCa ngợi sự chính trực thanh liêm tấm lòng vì dân vì nước của THT một vị quan nổi tiếng cương trực.
- 3HS đọc lại toàn bài.
- Người dẫn truyện, Thái hậu, Tô Hiến Thành.
- HS luyện đọc theo nhóm 3 
- Thi đọc diễn cảm toàn bài 
TOÁN: 
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
30’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1.Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
+ GV nêu vd: so sánh 999 và 1000
+ Hãy so sánh và rút ra nhận xét ? 
- GV nêu vd 2: So sánh 9989 và 9999
+ Nêu cách so sánh ?
- Gv nêu vd 3: So sánh 9980 và 9980 
+ Hai số có tất cả các cặp chữ số đều bằng nhau ta có kết luận gì ?
+ Qua các ví dụ trên, em có kết luận gì về so sánh hai số tự nhiên ?
- GV nêu dãy số tự nhiên và hỏi 
Số đứng trước như thế nào so với số đứng sau ?
Số đứng sau như thế nào so với số đứng trước ?
- GV vẽ tia số 
+ những số ở gần gốc 0 như thế nào ? những số ở xa gốc 0 như thế nào ?
2/ HDHS xếp thứ tự các số tự nhiên 
- Gvghi bảng 
+ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé ?
+ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?
+ Vậy số nào lớn nhất, số nào bé nhất ?
+ Em rút ra nhận xét gì ?
3/ Luyện tập.
- Bài 1: HS lên bảng – lớp giải bảng con.
- Bài 2: HS giải theo nhóm.
- Bài 3: HS thi giải nhanh 
* Củng cố - Dặn dò:
-Về nhà làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
HS giải bài tập 2/20 
1/ So sánh các số tự nhiên 
a/ Trong hai số 
 999 < 1000
Trong hai số tự nhiên số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại
9989 < 9999
- Hai số này có số chữ số bằng nhau ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải .
9980 = 9980
- Hai số đó bằng nhau 
àBao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bằng số kia.
b/ Nhận xét:
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 
Bé hơn số đứng sau
Lớn hơn số đứng trước 
 0 1 2 3 4 5
- ở gần gốc 0 thì bé hơn, ở xa gốc 0 thì lớn hơn.
2/ Xếp thứ tự các số TN:
7689; 7969; 7896; 7869
à Bao giờ cũng so sánh được các số TN nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số TN.
1234 > 999
35784 < 35790
8754 < 87540
92501 > 92401
39680 = 39000 + 680
17600 = 17000 + 600
a, 8136; 8316; 8361.
b, 5724; 5740; 5742.
c, 63841; 64813; 64831.
a, 1984; 1978; 1952; 1942.
b, 1969; 1954; 1945; 1890.
ĐẠO ĐỨC: 
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU: 
- HS biết xđ những khó khăn trong học tập của bản thân & cách khắc phục. Biết quan tâm và chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống & trong học tập.
*Biết khắc phục khó khăn của bản thân để học tập tốt.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
4’
28’
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao cần phải khắc phục khó khăn trong học tập?
B. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm BT2 SGK. 
- GV chia nhóm & giao nhiệm vụ.
- GV kết luận – khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi BT3 SGK.
- GV giải thích yêu cầu của BT.
- Gọi 1 số nhóm trình bày những khó khăn & biện pháp khắc phục.
- GV ngợi khen những HS biết vượt khó trong học tập. 
* Hoạt động 3: làm việc cá nhân:
- GV giải thích những yêu cầu của BT.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
à GV khen những HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
à Vậy trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt cần cố gắng vượt qua nhũng khó khăn.
* Củng cố - dặn dò:
+ Để học tập tốt chúng ta cần làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học ghi nhớ & chuẩn bị bài sau. 
Hs trả lời
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS trình bày những khó khăn & biện pháp khắc phục.
- HS trình bày những khó khăn.
- Lớp trao đổi nhận xét.
KỸ THUẬT: 
KHÂU THƯỜNG
I/MỤC TIÊU: 
- HS biết cách cầm vải, xâu kim, lên kim, xuống kim & đặc điểm của mũi khâu thường. 
- HS khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh quy trình, mẫu, dụng cụ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
1’
32’
2’
A/ Kiểm tra: 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: GV hd HS quan sát & nhận xét.
- GV giới thiệu: Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu.
+ Đường khâu ntn?
+ Vậy thế nào là đường khâu thường?
* Hoạt động 2: Gv hd các thao tác kỹ thuật.
+ Qs H1 nêu cách cầm vải, cầm kim.
+ Qs H2 a, b nêu cách lên kim, xuống kim.
- GV thao tác mẫu – HS quan sát.
- GV treo tranh quy trình.
+ Nêu các bước khâu thường?
+ QS H4 nêu cách vạch dấu đường khâu.
+ Khâu đến cuối đường vạch dấu ta làm gì?
* Củng cố - dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị dụng cụ để viết sau thực hành.
- Nhận xét tiết học.
- HS qs mặt trái, phải của mẫu & nhận xét.
- Mặt trái & mặt phải giống nhau, mũi khâu dài bằng nhau & cách đều.
- HS đọc mục 1 phần ghi nhớ .
- Vài HS lên bảng thao tác mẫu.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2009.
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (Với x là số tự nhiên)
*Viết được các số có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số và so sánh các số đó
II/ Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
KT
5’
28’
2’
A/ Kiểm tra:
B/ Dạy bài mới:
*Hdhs tự làm bài và chữa bài 
- Bài 1: 2 hs lên bảng – lớp làm vào vở.
- Bài 2: Hs thảo luận theo nhóm 4
à Gvhdhs cách đếm
Từ 0 à 9 có 10 chữ số
Từ 10 à 19 có 10 chữ số
Từ 20 à 29 có 10 chữ số
Hoặc lấy 99 – 10 + 1 = 90 chữ số
- Bài 3: Hs thi giải nhanh
- Bài 4a
- GV ghi bảng gọi hs đọc
+ Tìm số TN x biết x bé hơn 5?
+ Nêu tất cả số TN bé hơn 5?
+ Vậy x nhận những giá trị nào?
- Bài 4b: Tìm số TN x biết 2 < x < 5
+ Số TN bé hơn 5 và lớn ơn 2 là những số nào?
+ Vậy x nhận những giá trị nào?
* Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 5 và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
2 hs lên bảng giải bài 3
a, 0; 10; 100
b, 9; 99; 999
a, có 10 số có 1 chữ số
b, có 90 số có 2 chữ số
a, 859067 < 859106
c, 609608 < 69609
b, 492037 > 482037
d, 264608 = 264608
a, x < 5
x bé hơn 5
0; 1; 2; 3; 4.
x là 0; 1; 2; 3; 4.
3; 4
x = 3 hoặc x = 4
Viết số 5, số 35, số 350
So sánh số 35 và 350
Tập làm văn:
CỐT TRUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (MĐ – DB – KT)
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện.
*Đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
II/ Đồ dùng dạy học:
Viết trước BT1, viết 6 sự kiện chính của truyện cây khế ra 6 tờ giấy.
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
KT
4’
28’
3’
A/ Kiểm tra bài cũ:
+ Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu:
2/ Phần nhận xét:
* Bài 1: HS thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành 5 nhóm.
+ Nhóm 1: Ghi lại sự việc 1
+ Nhóm 2: Ghi lại sự việc 2
+ Nhóm 3: Ghi lại sự việc 3
+ Nhóm 4: Ghi lại sự việc 4
+ Nhóm 5: Ghi lại sự việc 5
* Bài 2: HS trả lời miệng.
* Bài tập 3:
+ Cốt truyện gồm những phần n ... ảng đơn vị đo khối lượng
- Gv cho HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự.
- GV viết vào bảng.
+ Những đơn vị bé hơn kg là đơn vị nào?
+ Những đơn vị lớn hơn kg là những đơn vị nào?
+ Hai đơn vị đo liền kề nhau hơn kém nhau mấy lần?
+ Nhìn vào bảng hãy nêu nhận xét?
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng.
3/ Thực hành:
- Bài 1: HS giải vào vở.
- Bài 2: 4 HS lên bảng.
- Bài 3: HS giải theo nhóm.
- Bài 4: HS giải vào vở.
GV nhắc HS chú ý đến đơn vị đo khối lượng 
4/ Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng.
- Xem lại các bài tập & chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 HS giải bài 4/ 23
- Tấn, tạ, yến, kg, gam.
1kg = 1000g
- Đề-ca-gam viết tắt là: dag.
1 dag = 10g
Vài HS đọc lại.
Vd: gói trà: 100g ( 1 hg)
 Gói cà phê: 20 g ( 2 dag)
- HS nêu.
Hg, dag, g.
Yến, tạ, tấn.
- Hơn kém nhau 10 lần.
* Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền kề nó.
380g + 195g = 575g
928 dag – 274 dag = 654 dag
452 hg x 3 = 1356hg
768 hg : 6 = 128 hg
50 dag = 50 g
4 tạ 30 kg >4 tạ 3kg
8 tấn < 8100kg
3 tấn 500kg = 3500kg
ĐS: 1 kg.
Đọc
Đọc lại
Gvhd
Chính tả ( nhớ - viết )
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/ Mục tiêu: 
- HS nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ 
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có âm đầu R/ D/ Gi hoặc có vần ân/ âng.
* Nghe viết 4 dòng thơ 
II/ Đồ dùng dạy – học: VBTTV.
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
KT
2’
30’
3’
A/ Kiểm tra bài cũ 
B/ dạy bài mới:
1/ Giới thiệu 
2/ Hướng dẫn HS nhớ viết.
- GV nhắc qui tắc viết chính t, yêu cầu HS viết bài 
- GV chấm bài, nhận xét chính tả sửa sai.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập 2a, 4 HS làm vào phiếu, cả lớp làm vào vở BT.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại bài tập, viết lại những chữ viết sai chính tả.
Nhận xét giờ học.
2 HS thi viết nhanh những từ có dấu hỏi, dấu ngã 
1HS đọc yêu cầu của bài 
1 HS HTL đoạn thơ.
a/ Nhớ một buổi trưa nào nồm nam cơn gió thổi.
b/ Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều 
GV đọc hs viết
Kể chuyện:
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I/ Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV & tranh minh họa, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS chăm chú nghe kể, theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
*Lắng nghe bạn kể chuyện
II/ Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa truyện trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
KT
5’
25’
5’
A/ Kiểm tra bài cũ 
B/ dạy bài mới:
* GV kể chuyện: giọng thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua.
- GV kể lần 1: Giải nghĩa từ.
- GV kể lần 2: yêu cầu HS đọc thầm các yêu cầu (a, b, c, d)
* Hd HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết được điều đó?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua thái độ của mọi người ntn?
+ Vì sao nhà vua thay đổi thái độ ?
* Gọi HS đọc yêu cầu 2 & 3
GV hd HS thảo luận & kể
+ Ý nghĩa của câu chuyện?
3/ Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại cau chuyện.
- Tìm câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
 - HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.
- Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua & phơi bày nỗi thống khổ của người dân.
- Vua lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài hát, không tìm được tác giả nên nhà vuẩ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ & nghệ nhân hát rong.
.họ khuất phục. Hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Vì ông tôn tọng, kính phục lòng trung thực & khí phách của nhà thơ thà bị lửa đốt, nhát định không nói ra sự thật.
- Hs kể theo nhóm.
- Thi kể trước lớp 
Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan
Lắng nghe
Lắng nghe
Khoa:
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể 
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.
*Biết kể tên các loại thịt, cá
II/ Đồ dùng dạy – học: Hình trang 18, 19 SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
KT
3’
30’
2’
A/ Kiểm tra bài cũ 
+Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thay đổi món ăn?
+Những thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn hạn chế?
B/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
GV chia lớp thành 2 đội : Nêu cách chơi, luật chơi & thời gian chơi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật.
+ Món ăn nào vừa chứa đạm ĐV & TV?
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật?
àGV kết luận: Vì ăn phối hợp sẽ giúp cho cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau & giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn.
+ Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
* Củng cố - dặn dò:
- Nên ăn đậu phụ & sữa đậu nành vừa đảm bảo nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch & ung thư.
- Nhận xét tiết học.
Hs trả lời
Hs trả lời
- 2 đội thi kể các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Vd: Gà rán, cá kho, đậu sốt, thịt luộc, tôm hấp, cháo thịt, canh hến
Đậu kho thịt, lẩu cá,thịt bò xào rau cải
Vì mỗi loại đạm chứa nhiều chất bổ dưỡng khác nhau.
- Tại vì đạm cá dễ tiêu hóa hơn đạm thịt
Thảo luận cùng bạn
Nhắc lại
Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I/ Mục tiêu: 
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
*Lắng nghe GV kể một đoạn văn mẫu
II/ Đồ dùng dạy – học: 
Tranh minh họa cốt truyện nói về tính cách trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm, VBTTV.
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
KT
3’
30’
2’
A/ Kiểm tra bài cũ:
+ Cốt truyện thường gồm có mấy phần? 
+ Thế nào là cốt truyện?
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu: GV nêu MĐYC của tiết học 
2/ Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện:
a/ Xác nhận yêu cầu cảu đề:
- GV gạch chân những từ ngũ chính.
- GV nhắc HS.
+ Cần tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện.
+ Kể vắn tắt không nên kể cụ thể.
b/ Lựa chọn chủ đề của câu chuyện:
+ Em kể câu chuyện về sự hiếu thảo hay về tính trung thực?
c/ Thực hành xây dựng cốt truyện 
gv yêu cầu 1 hs trả lời mẫu
3/ Củng cố - dặn dò:
+ Nêu cách xây dựng một cốt truyện? (hình dung nhân vật, chủ đề, diễn biến. Diễn biến cần phải hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa)
- Về nhà kể lại cho bố nghe – chuẩn bị một dàn ý cho bài văn viết thư.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của đề.
- HS đọc gợi ý 1 & 2
- HS chọn chủ đề.
- HS đọc thầm, trả lời các gợi ý .
- Luyện kể theo nhóm đôi.
- Thi kể trước lớp.
- Viết vào vở vắn tắt câu chuyện của mình.
GV kể 1 đoạn văn mẫu Hs lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I/Mục tiêu:
- Bước đấu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép & từ láy trong câu, trong bài.
*Đọc các từ ghép và từ láy
II/ Đồ dùng dạy học:
Viết trước 2 bảng phân loại của BT 2, 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
KT
4’
28’
3’
A/ Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+ Thế nào là từ láy?
B/ Dạy bài mới:
* HDHS làm bài tập
- Bài 1: HS giải miệng
- Bài 2: HS làm theo nhóm trên phiếu.
+ Có mấy loại từ ghép?
- Bài 3: Cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào.
- HS giải nhóm đôi.
3.Củng cố - dặn dò:
+ Thế nào là từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp?
- Về nhà làm lại bài vào vở & chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- Từ ghép là từ gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại.
Vd: xe đạp
- Từ láy là từ gồm hai tiếng trở lên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần hoặc lặp lại hoàn toàn cả phần âm lãn vần.
VD: xấu xa, luôn luôn
. Từ bánh trái có nhiều nghĩa tổng hợp.
.Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
a. Từ ghép có nghĩa phân loại
Xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay.
b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gà đồng, bờ bãi, hình dung, màu sắc.
Âm đầu: nhút nhát
Vần: lạt xạt, lao xao
Vần và âm: rào rào
Đọc lại
TOÁN
GIÂY – THẾ KỶ
I/Mục tiêu: Giúp HS
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây & phút, giữa thế kỷ và năm
* Biết được 1 giờ = 60 phút; 1 thế kỷ = 100 năm
II/ Đồ dùng dạy học:
Đồng hồ thật có 3 kim
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
KT
3’
30’
2’
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu về giây:
- Gv cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu.
Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút.
+ Vậy 1 giờ bằng mấy phút?
- GV giới thiệu kim giây và nêu: khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút tức là 60 giây.
+ Vậy 1 phút bằng mấy giây?
+ Ước lượng khoảng thời gian em đứng lên, ngồi xuống là bao nhiêu?
+ 60 phút bằng mấy giờ?
+ 60 giây bằng mấy phút?
+ 1 giờ bằng mấy giây?
2. Giới thiệu về thế kỷ:
à Tklà đơn vị đo thời gian lớn hơn năm.
+ 100 năm bằng mấy thế kỷ?
+ Từ năm thứ nhất đến năm thứ 100 là thế kỷ thứ mấy?
+ Vậy TK thứ II được bắt đầu tính từ năm nào?
+ Vậy năm 1975 thuộc thế kỷ thứ mấy? Năm 1990 thuộc thế kỷ nào? Năm nay thuộc tk nào?
3. Thực hành:
Bài 1: 2 HS lên bảng – lớp giải vào vở.
Bài 2: HS giải theo nhóm
Bài 3: HS giải miệng
* Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung kiến thức
- Về nhà chuẩn bị bài và làm bài tập
- Nhận xét giờ học.
Hs giải bài 2/24
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
- có thể từ 5 – 10 giây
- 60 phút = 1 giờ
- 60 giây = 1 phút
1 giờ = 3600 giây
1 thế kỷ = 100 năm
HS đọc lại
100 năm = 1 thế kỷ
Là thế kỷ thứ I
Từ năm 101 à 200
- Thuộc thế kỷ XX, năm nay thuộc thế kỷ XXI
1 phút = 60 giây; 1/3 phút = 20 giây
a, Năm 1890 thuộc thế kỷ XIX
Năm 1911 thuộc thế kỷ XX
b, Năm 1945 thuộc thế kỷ XX
c, Năm 248 thuộc thế kỷ III
a, Năm 1010 thuộc thế kỷ XI
b, Năm 938 thuộc thế kỷ X
Tính đến nay được 1071 năm
Đọc lại
Đọc lại
Gvhd giải 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_truong_thi_minh.doc