TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:
1/ Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử,
Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2/ Đọc - Hiểu
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá,
tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử,
Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (trả lời được các câu hỏi SGK)
Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng.
TUẦN 4 Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU: 1/ Đọc thành tiếng Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2/ Đọc - Hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (trả lời được các câu hỏi SGK) Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ). Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin. Trả lời các câu hỏi trong bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài ? Chủ điểm của tuần này là gì ? ? Tên chủ điểm nói lên điều gì ? - Giới thiệu tranh chủ điểm : (Như SGV) - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 3 HS tiep nối nhau đọc bài trang 36 - SGK. (2 lượt ) - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK. - GV đọc mẫu lần 1. - Gọi HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: ? Tô Hiến Thành làm quan triều nào? ? Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? ? Đoạn 1 kể chuyện gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? ? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? ? Đoạn 2 ý nói đến ai ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : ? Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? ? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? ? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ? ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? ? Đoạn 3 kể chuyện gì ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS đọc phân vai. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý. ? Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Măng mọc thẳng. + Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng. - Lắng nghe. - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + Đoạn 1: Tô Hiến Thành...Lý Cao Tông. + Đoạn 2: Phò táTô Hiến Thành được. + Đoạn 3 : Một hôm Trần Trung Tá. - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Ông là người nổi tiếng chính trực. + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. + ý1: kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. + Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - 1 HS đọc thành tiếng. + Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử. + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước. + Ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của bài: Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc. - Lắng nghe. - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc. Chú ý : + Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn + Lời Thái hậu ngạc nhiên. - 1 HS nêu đại ý. - HS trả lời. -------------------- ------------------ TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. - Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên. - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. So sánh số tự nhiên: * Luôn thực hiện được phép so sánh: - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ? - Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. ? Số 99 có mấy chữ số ? ? Số 100 có mấy chữ số ? ? Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. ? Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. ? Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? ? Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. ? Nêu cách so sánh 7891 với 7578. ? Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. ? Hãy so sánh 5 và 7. ? Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? ? Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? ? Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. ? Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ? ? Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? ? Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? c.Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: ? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. ? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. ? Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? ? Số nào là số bé nhất trong các số trên ? - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. d. Luyện tập, thực hành : Bài 1(cột 1) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(a,c) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: + 100 > 89, 89 < 100. + 456 > 231, 231 < 456. + 4578 4578 - HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế. - Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - 100 > 99 hay 99 < 100. - Có 2 chữ số. - Có 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - HS so sánh và nêu kết quả: 123 7578. - Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. - So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. - So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 1 nên 456 > 123. - Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891. - Thì hai số đó bằng nhau. -HS nêu như phần bài học SGK. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. - 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó. - 1 HS lên bảng vẽ. 4 4. - Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn. - Là số bé hơn. - Là số lớn hơn. + 7689,7869, 7896, 7968. + 7986, 7896, 7869, 7689. - Số 7986. - Số 7689. - Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau. - HS nhắc lại kết luận như SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu cách so sánh. - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Phải so sánh các số với nhau. 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài ... về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời câu hỏi. - 1 HS kể lại. - 2 đến 3 HS đọc. - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài - Lắng nghe - ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện - lắng nghe - HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời tiếp nối theo ý mình. + Người mẹ ốm rất nặng/ ốm bệt giường/ ốm khó mà qua khỏi. + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống. + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu / - 2 HS đọc thành tiếng - Trả lời + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu ? + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng... + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở. Cậu đóan đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn - 8-10 HS thi kể - Nhận xét - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. -------------------- ------------------ TOÁN: GIÂY, THẾ KỈ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ với đơn vị năm. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ - GD HS biết quý trọng thời gian. II. DÙNG DẠY HỌC: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 19. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây: - HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. ? Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ? ? Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó là bao nhiêu phút? ? Một giờ bằng bao nhiêu phút ? - GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. - GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ? - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: - GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài 100 năm. - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: + Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: ¬Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. ¬Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. ¬Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi: ? Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? ? Năm 1945 là ở thế kỉ nào ? ? Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? ? Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ? - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. ? Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ? ? Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ? ? Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. - Là 1 giờ. - Là 1 phút. - 1 giờ bằng 60 phút. - HS nghe giảng. - Kim giây chạy được đúng một vòng. - HS đọc: 1 phút = 60 giây. - HS nghe và nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. ¬ HS theo dõi và nhắc lại. + Thế kỉ thứ mười chín. + Thế kỉ thứ hai mươi. + HS trả lời. + Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100. + HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. + HS viết: XIX, XX, XXI. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Theo dõi và chữa bài. - Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 3 = 20 giây. - Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây. - 1 thế kỉ = 100 năm, vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm. - HS làm bài. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III. - HS cả lớp. -------------------- ------------------ ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuấtchủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn : + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, khoai, chè, trồng rau và cây ăn quả,...trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc,... + Khai thác khoáng sản : a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,... + Khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa,... - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. - Nâng cao: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. - Giáo dục HS yêu môn học. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản (nếu có ). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : ? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS. ? Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ của họ. ? Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : Trồng trọt trên đất dốc : *Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ? - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Cho HS quan sát hình 1 TLCH: ? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? ? Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - GV nhận xét, kết luận. Nghề thủ công truyền thống : *Hoạt động nhóm : - GV chia lớp thảnh 3 nhóm. - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau : ? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS. ? Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? - GV nhận xét và kết luận. Khai thác khoáng sản : * Hoạt dộng cá nhân : - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau: ? Kể tên một số khoáng sản có ở HLS. ? Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? ? Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân. ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? ? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì ? GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi. 4. Củng cố : - GV cho HS đọc bài trong khung. ? Người dân ở HLS làm những nghề gì ? ? Nghề nào là nghề chính ? ? Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS. 5. Tổng kết - Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : Trung du Bắc Bộ. - Nhận xét tiết học. -3 HS trả lời. - HS khác nhận xét, bô sung. - HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc thang thường được trồng lúa,ngô, chè và được trồng ở sườn núi. - HS tìm vị trí. - HS quan sát và trả lời : + Ở sườn núi. + Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. + Trồng chè, lúa, ngô. - HS khác nhận xét và bổ sung. - HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. – Lớp nhận xét,bổ sung. + Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp . + Phục vụ cho đời sống sản xuất - HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời : + A-pa-tít, đồng,chì, kẽm + A-pa-tít. + ( Xem SGV) + Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp . + Gỗ, mây, nứavà các lâm sản quý khác - H S khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc. - HS trả lời câu hỏi. -------------------- ------------------ HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI (Hoạt động ngoài trời) ------------------------------------------------ ----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: