Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Thái Thanh Xuân - Trường TH Hoài Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Thái Thanh Xuân - Trường TH Hoài Hải

 Tập đọc

Những hạt thóc giống.

I./Mục tiêu:

 Đọc đúng , đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

 Hiểu các từ ngữ khó trong bài và hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực dũng cảm, dám nói lên sự thật

II./ Đồ dùng dạy – học

* Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK ( phóng lớn )

* Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc

III./ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 48 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Thái Thanh Xuân - Trường TH Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung giảng dạy
( Từ ngày 2 / 10 – 6 / 10 /2006 )
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
Ngày
dạy
2
HĐTT
Tập đọc
Toán 
Đạo đức 
Chính tả
Những hạt thóc giống 
Luyện tập
Biết bày tỏ ý kiến (T1)
Nghe –viết: Những hạt thóc giống 
3
Thể dục
Toán 
L.từ &câu
Âm nhạc 
Kể chuyện
Trò chơi” Bịt mắt bắt dê”
Tìm số trung bình cộng 
Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng
Ôn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
Lịch sử
Tập đọc
Toán 
Tập l. văn
Khoa học
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại pk
Gà trống và Cáo
Luyện tập
Viết thư (kiểm tra viết)
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
5
Thể dục
Kĩ thuật
Toán 
Địa lí
L.từ& câu
Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại .
Biểu đồ.
Trung du Bắc Bộ
Danh từ 
6
Toán 
Mĩ thuật 
Tập l. văn
Khoa học
HĐTT
Biểu đồ (tt)
Thường thức mĩ thuật : Xem tranh phong cảnh 
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Aên nhiều rau và quả chín.Sử dụng thực phẩm 
Thứ hai 
 Tập đọc 
Những hạt thóc giống.
I./Mục tiêu:
	Đọc đúng , đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
	Hiểu các từ ngữ khó trong bài và hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực dũng cảm, dám nói lên sự thật 
II./ Đồ dùng dạy – học
* Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK ( phóng lớn )
* Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
TL
Hoạt động của Trò
ĐT
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 Hs lên bảng học thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi : Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?
GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
-GV treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
-GV dẫn dắt nội dung giới thiệu bài.
-GV ghi đề bài .
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
 -Yêu cầu HS mở SGK tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
-Gọi 2 HS đọc toàn bài 
-Gọi1 HS đọc phần Chú giải.
-GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi : Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1 .Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi đoạn 1.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2 .Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi đoạn 2.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi đoạn 3.
-Gọi 1 HS đọc cả bài , yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài và cho biết : Câu chuyện có ý nghĩa gì?
-GV ghi bảng nội dung chính của bài.
c) Đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HV đọc nối tiếp cả bài.
-Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn .
-Gọi 2 HS đọc toàn bài 
-Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
-GV nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
3./ Củng cố - dặn dò: 
-GV hỏi: câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?.
-Nhận xét tiết học 
5’
1’
12,
10,
10’
2’
3 HS lên bảng học thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời
HS mở SGK tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
2 HS đọc 
1 HS đọc 
HS đọc thầm toàn bài và trả lời : Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
1 HS đọc đoạn 1 .Cả lớp đọc thầm trả lời .
1 HS đọc đoạn 2 .Cả lớp đọc thầm trả lời
1 HS đọc đoạn 3 .Cả lớp đọc thầm trả lời 
1 HS đọc cả bài , cả lớp đọc thầm cả bài và tiếp nối nhau nói ý nghĩa câu chuyện 
4 HS đọc nối tiếp cả bài
4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn 
2 HS đọc toàn bài 
3 HS tham gia đọc theo vai
HS tiếp nối nhau trả lời.
TB
TB
TB
TB
TB
TB
K
TB
K
K
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Toán
Luyện tập
I./Mục tiêu:
	Giúp HS: Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm .
	Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
	Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
TL
Hoạt động của Trò
ĐT
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS trả lời :
1 giờ = ? phút
1 phút = ? giây
1thế kỉ = ? năm 
-GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài dạy.
2.- Thực hành:
a.Bài tập1: 
- Cho HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS nêu tên các tháng có 30 ngày,31 ngày, 28ngày(hoặc 29 )ngày.
-GV nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày bằng cách nắm bàn tay ;rồi tính từ trái qua phải.
-GV giới thiệu : Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày.
b.Bài tập2: 
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Sau đó yêu cầu HS nêu cách làm
c.Bài tập3: 
-GV hướng dẫn HS xác định trước năm 1789 thuộc thế kỉ nào?
-Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là năm nào? sau đó xác định tiếp năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?
d.Bài tập 4: 
-Gọi 2 HS đọc đề toán 
-GV hướng dẫn HS làm bài: Muốn xác định ai chạy nhanh hơn, cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình 
Trước hết đổi phút = 15 giây.
 phút = 12 giây 
e.Bài 5 : Cho HS củng cố về xem đồng hồvà đổi đơn vị đo khối lượng.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS bài nài chưa làm được về nhà làm lại vào vở.
5’
1,
31’
3’
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1thế kỉ = 100 năm 
HS đọc 
HS nêu : tháng có 31 ngày : 1 ,3 , 5, 7, 8, 10 ,12.
Tháng có 30 ngày: 4,6,9, 11
Tháng có 28 ngày : tháng 2
HS tự làm bài rồi nêu cách làm
+ thuộc thế kỉ 18
1980 –600 = 13 80 thuộc thế kỉ thứ 14 .
2 HS đọc đề toán 
HS làm bài .
1 HS lên bảng ghi bài giải
Lớp nhận xét,bổ sung.
HS đọc và khoanh vào câu trả lời đúng.
TB
TB
K
TB
TB
K
TB
TB
TB
Rút kinh nghiệm bổ sung:
 Đạo đức 
Biết bày tỏ ý kiến ( Tiết 1)
I./Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS có khả năng:
	Nhận thức được các em có quyền ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
	Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
	Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II./ Đồ dùng dạy – học
	SGK đạo đức 4, 1 số đồ vật ,hoặc bức tranh.
	Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng 
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
TL
Hoạt động của Trò
ĐT
A.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 HS đọc thuộc mục Ghi nhớ của bài Vượt khó trong học tập. Cho biết em đã làm gì để vượt qua khó khăn trong học tập?
-GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài dạy
2.Thực hành-Giải quyết các tình huống
a.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( câu 1,2 trang 9 ,SGK)
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK.
-Gọi đại diện nhóm trình bày .
-GV đưa câu hỏi , yêu cầu cả lớp thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc làm có liên quan đến bản thân em , đến lớp em?
*GVKL: Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
b.Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi 
 -GV nêu yêu cầu bài tập 
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi .
-Gọi 1 số nhóm trình bày kết quả .
*GVKL: Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình còn việc làm của bạn Hồng, Khánh là không đúng.
c.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
+Màu đỏ : Biểu lộ tán thành
+Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối 
+Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân,lưỡng lự .
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 -HS đã biểu lộ theo cách đã quy ước.
-Cho HS thảo luận chung cả lớp .
3./ Củng cố - dặn dò:
G yêu cầu 2 Hs đọc phần Ghi nhớ .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
5’
1,
26’
3’
2 HS đọc 
HS ngồi theo các nhóm nhỏ thảo luận 
Đại diện nhóm trình bày 
Cả lớp thảo luận tình huống GV vừa nêu.
HS thảo luận theo nhóm đôi 
1 số nhóm trình bày kết quả 
HS bày tỏ ý kiến thông qua các thẻ màu.
2 HS đọc phần Ghi nhớ 
TB
K
K
TB
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ ba
 Chính tả ( nghe – viết)
Những hạt thóc giống
I./Mục tiêu:
	Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn từ Lúc ấy  đến ông vua hiền minh trong bài Những hạt thóc giống.
	Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu l/n hoặc vần en/eng.
II./ Đồ dùng dạy – học:
	Viết sẵn bài tập 2 trên bảng lớp.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
TL
Hoạt động của Trò
ĐT
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết 
-GV nhận xét về chữ viết của HS.
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu bài dạy.
2. Hướng dẫn nghe –viết chính tả .
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn .
-Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý ?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả .
-Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết.
d) Thu chấm, nhận xét bài của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm .
Bài tập2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm tên con vật .
4. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
5’
1,
20’
12’
2,
1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết 
1 HS đọc đoạn văn
+ Chọn người trung thực để nối ngôi.
+ Trung thực được mọi n ... hôn 
- Trục bên trái của biểu đồ ghi số chuột đã diệt.
-Là số chuột được biểu diễn ở cột đó 
-HS đọc biểu đồ 
- HS quan sát biểu đồ 
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và khối năm đã trồng. 
-HS đọc số lớp một của trường tiểu học HOÀ BÌNH 
- Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
Gọi HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
TB
TB
TB
TB
TB
TB
TB
K
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 2- Mĩ thuật 
Thường thức mỹ thuật : Xem tranh phong cảnh.
I./Mục tiêu:
	HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh .
	HS cảm thấy được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc .
	HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II./ Đồ dùng dạy – học
 SGK, sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
TL
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài vẽ của HS ở tiết trước cho hoàn thành , nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1: Xem tranh .
 a) Xem tranh Phong cảnh Sài Sơn .tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung 
GV cho HS xem tranh ở trang 13 SGK và thảo luận trả lời theo gợi ý:
+ Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Màu sắc trong bức tranh như thế nào?Có những màu gì?
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
+ Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa?
GV nêu tóm tắt về nội dung , màu sắc, đường nét của bức tranh.
b) Xem tranh Phố Cổ Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái.
GV giới thiệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái quê hương ông ở Quốc Oai tỉnh Hà Tây. Ông say mê vẽ về phố cổ Hà Nội và rất thành công ở đề tài này. Ông được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học - Nghệ thuật năm 1996.
Gv hướng dẫn HS xem tranh và thảo luận tương tự tranh 1.
c) Xem tranh Cầu Thê Húc , tranh màu bột của Tạ Kim Chi ( học sinh tiểu học)
GV hướng dẫn HS xem tranh và thảo luận theo nhóm về : 
+ Các hình ảnh trong bức tranh 
+ Mầu sắc .
+ Chất liệu
+Cách thể hiện.
GVKL: Phong cảnh đẹp thường gắn với môi trường xanh- sạch, đẹp , không chỉ giúp cho con người có sức khoẻ tốt, mà còn là nguồn cảm hứng để vẽ tranh. Các em cần có ý thức giỡ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và cố gắng vẽ nhiều bức tranh đẹp về quê hương.
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá
 Gv nhận xét chung tiết học .
Dặn HS về nhà quan sát các loại quả có dạng hình cầu để chuẩn bị cho tiết học sau.
3’
27’
3’
3’
HS xem tranh và thảo luận trả lời :
+người,cây, nhà, ao làng. 
+ đề tài nông thôn
+ màu sắc tươi sáng, nhẹ nhàng, có màu vàng, màu đỏ, màu xanh lam 
+ Phong cảnh làng quê.
+ các cô gái ở bên ao làng.
HS chú ý nghe.
HS xem tranh và thảo luận trả lời.
HS xem tranh và thảo luận 
HS chú ý nghe.
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
 I/ Mục tiêu 
 -Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.
 -Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động phù hợp với cốt truyện và nhân vật. 
 II/ Đồ dùng dạy- học 
 -Tranh minh hoạ truyện: Hai mẹ con và bà tiên trang 54 SGK 
 -Giấy khổ to và bút dạ.
 III / Các hoạt động dạy- học 
âHoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
ĐT
A. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS trả lời câu hỏi:
-Cốt truyện là gì? 
-Cốt truyện thường gồm những phần nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS. 
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài :
 GV ghi đề bài lên bảng 
2. Tìm hiểu ví dụ 
a.Bài 1 : 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc lại truyện (những hạt thóc giống) 
-Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu .
-Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
-Kết luận lời giải đúng trên phiếu. 
b.Bài 2 :
-Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? 
-Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 .
c.Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Gọi HS trả lời , HS khác bổ sung 
3. Ghi nhớ :
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 
-Yêu cầu HS tìm bất kì trong các bài tập đọc , truyện đọc mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạnï văn đó.
-Nhâïn xét ,khen những HS lấy ví dụ đúngvà hiểu bài. 
4. Luyện tập :
 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
-Câu chuyện kể lại câu chuyện gì? 
-Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh? -Đoạn nào còn thiếu? 
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân .
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét, ghi điểm cho HS 
5. Củng cố –Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại đoạn 3 vào vở. 
5’
1,
10’
2,
20’
2’
-HS trả lời bài cũ.
-HS chú ý lắng nghe .
-HS đọc bài 
-HS đọc lại truyện 
-HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập .
-HS dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
-Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng , viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
 -HS trả lời 
-HS đọc yêu cầu và HS trả lời câu hỏi 
-HS đọc ghi nhớ.
-HS nêu đoạn văn vừa tìm 
-Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
-Đoạn 1và 2 đã hoàn chỉnh, -Đoạn 3 còn thiếu. 
-HS làm bài cá nhân .
-HS lắng nghe .
TB
K
K
TB
TB
K
K
TB
TB
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Khoa học
Ăn nhiều rau và quả chín.
 Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I./ Mục tiêu : Sau bài học HS có thể :
 -Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau,quả chín hàng ngày .
 -Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn .
 -Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm .
II./ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
T/L
Hoạt động của HS
ĐT
A.Kiểm tra bài cũ :
 -Gọi 2HS lên trả lời câu hỏi :
 +Nêu ích lợi của muối iốt ?
 +Tại sao không nên ăn mặn ?
 -GV nhận xét ghi diểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
 -GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài :
 a.Hoạt động 1 : Tìm hiểu lí do vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín .
 -Mục tiêu : HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau ,quả chín hàng ngày .
 -Cách tiến hành : 
 +GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng trong một tháng đối với người lớn .
 +GV điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi.
(H) Kể tên một số loại rau,quả các em ăn hàng ngày ?
(H) Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
-GV kết luận và cho HS nhắc lại ý này.
 b.Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn sạch và an toàn .
 -Mục tiêu : Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn .
 -Cách tiến hành :
 +GV nêu yêu cầu nhóm 2HS mở SGK 
(H) Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
 +Yêu cầu một số HS trình bày kết quả 
 +Cho HS nhận xét .
 + GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh 
 c.Hoạt động 3 : Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm .
 -Mục tiêu : Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm .
 -Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm .
 +Nhóm 1 : thức ăn tươi sạch . Cách nhận ra thức ăn ôi,héo.
 +Nhóm 2 : Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói .
 +Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ nấu ăn .
 -Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm .
 -GV nhận xét bổ sung .
3. Củng cố - dặn dò :
 -Cho HS nhắc lại bài học .
 -Dặn HS về nhà học bài và trả lời 
5’
1,
26’
3’
-2HS lên trả lời câu hỏi .
-HS chú ý lắng nghe .
-Rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm,chất béo .
-HS kể .
-Nên ăn phối hợp các loại rau,quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể.Các chất xơ trong rau,quả còn giúp chống táo bón .
-HS thảo luận theo cặp. Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả 
-Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh .
+Các khâu thu hoạch ,chuyên chở,bảo quản và chế biến hợp vệ sinh .
+Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng,không ôi thiu không nhiễm hoá chất,không gây ngộ độc hoặc gây hại cho con người.
-Nhóm 1 thảo luận .
-Nhóm 2 thảo luận .
-Nhóm 3 thảo luận .
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
-HS nhận xét.
-HS nhắc lại nội dung bài học 
-HS lắng nghe .
K
TB
K
TB
K
TB
 Hoạt động tập thể
 I/ Mục đích yêu cầu
 -Nhận xét các hoạt động trong tuần.
 -Giáo dục HS có ý thức đạo đức tốt. 
 II/ Sinh hoạt tập thể 
1.Cán bộ lớp nhận xét:
Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. 
	-HS ý kiến bổ sung.
	2.Nhận xét của GV
	*Về học tập : 
 +Nhìn chung các em có cố gắng trong học tập như: Y,Lên,Hâu. Thoại  
 + Bên cạnh vẫn còn một vài em chưa chú ý trong lớp, còn có em nghỉ học như:Vũ,Tú,Nguyệt,Tuấn,Thuận
 +Lớp học có nhiều tiến bộ rõ rệt. 
 +Đa số các em tham gia phát biểu xây dựng bài 
	 * Về tác phong , đạo đức.
 +Các em ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, lễ phép với thầy cô giáo. 
3.Công tác tuần đến: 
 a.Vế học tập: 
 -Tiếp tục truy bài 15 phút đầu giờ trên lớp. 
-Một số em còn yếu cần phải cố gắng hơn nữa.
-Tất cả HS trước khi đi học cần phải chuẩn bị bài .
b.Đạo đức
-Đi học đúng giờ, tác phong gọn gàng.
	-Không nói tục chửi thề ,ăn quà vặt.
	c.Lao động
	-Tổ trực nhật cần đi học sớm hơn ..
	-Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn.
 4.Công tác khác:
	Nộp các khoản tiền bảo hiểm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan5.doc