Giáo án Lớp 4 Tuần 4 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Giáo án Lớp 4 Tuần 4 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

 Tập Đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I/ Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

Biết đọc phânbiệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài

Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa( TL được các câu hỏi SGK)

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 4 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4 Thứ ngày tháng năm 20
 Tập Đọc: 	MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
Biết đọc phânbiệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài 
Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa( TL được các câu hỏi SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: Người ăn xin
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
 - GV cho Hs đọc theo trình tự
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tra lời câu hỏi: 
+ Tô Hiến thành làm quan thời nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 
Khi ông Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
 _Y/C HS đọc đoạn 3
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông tô Hiến Thành thể hiện ntn?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
GV chốt ý
- Ghi nội dung của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài 
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
GV đọc mẫu
- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
3. Củng cố dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dungbài
Nhận xét dặn dò
 Đọc và TLCH
--Nhận xét bài đọc của bạn
- 1 HS đọc theo trình tự
+ Làm quan triều Lý
. Tô Hiến Thành không chịu nhân vàng đút lót...............
- Đọc thầm 
- Tô Hiến Thành ốm nặng có Vũ Tán Đường hầu hạ .
Quan Gián Nghị đại phu Trần Trung Tá
 - Tô Hiến Thành tiến cử người tài giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình
- HS tự trả iời
- HS tự trả iời
-HS đọc
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc 
- Cách đọc (như đã nêu)
- Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay.
Chính tả ( Nhớ-Viết) Thứ ngày tháng năm 
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MINH 
I/ Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng 10 dòng đầu của bài thơ và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát .
- Làm đúng bài tập 2a/b
II/ Đồ dùng dạy - học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết bảng con 1 số từ ngữ BT 2b
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu bài 
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Đọc cho HS viết vào vở 
- Soát lỗi và chấm bài
2.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
Lưu ý GV có thể lựa chọn a) hoặc b) hoặc bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi cho HS địa phương
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài. 2bHS làm xong trước lên làm trên bảng 
- Gọi HS nhận xét sửa bài 
- Chốt lại lời giải đúng 
- Gọi HS đọc lại các câu thơ
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà viết lại vào VBT và chuẩn bị bài sau
 Viết bảng con
HS
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
+Vì câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng
HSviết bảng con 
-HSviết vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
- Dùng bút chì viết vào vở BTVN
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn
- Chữa bài 
- 2 HS đọc thành tiếng 
 Thứ ngày tháng năm 
Luyện từ và câu	TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ ghép Tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép);phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu hoặc vần ) giống nhau (từ láy).
Bước đâù phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(Bt1);tìm được từ láy từ ghép chứa tiếng đã cho(BT2) 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 MRVT : Nhân hâu –Đoàn kết
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc ví dụ gợi ý 
- Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
2.3 Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
2.4 Luyện tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài 
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi tìm từ và viết vào phiếu 
- Các nhóm trình bày
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng 
3 Củng cố dặn dò:
+ Từ ghép là gì? Lấy ví dụ
+ Từ láy là gì? Lấy ví dụ
- Nhận xét tiết học
Hs làm BT1a b,HS khá giỏi bài 3 a,b
+ Từ phức: Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im 
+ Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện
+Cổ: có từ xa xưa, lâu đời 
+ Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ 
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc thàmh tiếng y/c nội dung bài 
- Nhận đồ dùng học tập
- Hoạt động trong nhóm
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc y/c trong SGK
- Hoạt động trong nhóm 
- Dán phiếu nhận xét bổ sung
- Đọc lại các từ trên bảng
 Thứ ngày tháng năm 
Kể chuyện 	MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I/ Mục tiêu:
Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( Do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp , thà chết chớ không chịu khuất phục cường quyền.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trang 40 SG
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu 
2.2 GV kể chuyện:
- Y/c HS đọc thầm các câu hỏi ở B1
- GV kể 2 lần
2.3 Kể lại câu chuyện:
a) Tìm hiểu truyện
- Y/c HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng
 b) Hướng dẫn kể chuyện:
- Y/c dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS kể chuyện
- Goi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- Cho điểm HS
c) Tìm ý nghĩa câu chuyện
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách 
+ Câu chuyện có ý nói gì?
- Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Nhận xét để tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất
3. Củng cố đặn dò:
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện 
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến 
Trình bày ý kiến của nhóm
- 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời 
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét bổ sung cho bạn
- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau 
- 3 đến 5 HS kể 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng 
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ 
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không được nói sai sự thật
+ Ca ngợi nhà thơ chan chính thà chết trên giàn lữa thiêu chứ không ca ngợi ông vua tàn bạo. Khí phacks thái độ đã khiến cha nhà vua khâm phục
- 3 HS nhắc lại
- HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
 Thứ ngày tháng năm 
Tập Đọc	TRE VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơlục bát với giọng tình cảm 
Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngơi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam ; giàu lòng thương yêu ngay thẳng ; chính trực ( TL được các câu hỏi 1,2 thuộc khoảng 8 dòng thơ)
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 41 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 Một người chính trực
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
- Y/c HS mở SGK trang 41 và luyện đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi SGK
 -Những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN?
- Đoạn 1nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏiSGK
+ những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng bào?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tựng trưng cho tính ngay thẳng?
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao?
+ Đoạn 2, 3 nói lên điều gì?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
- Hỏi: Nội dung của bài thơ là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
c) Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS thi đọc 
- Nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét lớp học 
 - 2 HS đọc và TLCH
- 4 HS đọc tiếp nối theo trình tự
 3 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Tre xanh..măng mọc.
- Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam
- Đọc thầm, nối tiếp nhau trả lời
- HS đọc
-:
-măng tre mới nhúlạ thường.
-HS TL
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre- 
2 HS nhắc lại
- : sức sống lâu bền của cây tre 
- HS TL
-HS đọc
-HS luyện đọc diễn cảm
- Hs thi đọc diễn cảm thi đọc thuộc lòng khoảmg 8 câu thơ 
 Thứ ngày tháng năm 
Tập làm văn:	 CỐT TRUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc.( ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lai chuyện đó( BT mục III) 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: Một bức thư thường gồm những nội dung gì?
Đọc thư đã viết .
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: HĐ nhóm
- Y/c HS đọc đề bài 
- Theo em thế nào là sự việc chính.
Y/c các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính 
Bài tập 2: Cốt truyện là gì?
Bài 3: HĐ lớp .
- Gọi HS đọc yêu cầu 
-: +Sự việc 1 cho em biết điều gì?
+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì?
- Hỏi: Cốt truyện gồm có những phần nào?
2.3 Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
2.4 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Gọi HS lên bảng xếp các thứ tự việc bằng b ...  việc theo nhóm
+ Y/c các nhóm thảo luận giải quyết tình uống sau:
. Chẳng may hôm nay em đánh mất sách vở, ĐDHT, em sẽ làm gì?
. Nhà em xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn em sẽ làm gì
. sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra môn toán học kì, em sẽ làm gì?
. 
+ Y/c các nhóm nhận xét giải thích cách sử lí
HĐ3: Trò chơi đúng sai
- GV tổ chức cho HS làm việc theo lớp 
+ GV hướng dẫn cách chơi
. GV lần luợt đưa ra các câu tình huống như bài tập 3
+ GV hỏi HS giải thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai 
GV kết luận
HĐ4: Thực hành 
Một bạn HS đang tronglớp gặp khó khăn trong học tập
- Y/c cả lớp lên kế hoạch một buổi tới thăm và giúp đỡ bạn đó
+ Y/c HS đọc tình huống trong BT4 – SGK rồi thảo luận cách giải quyết
Kết luận: Trước khó khăn của bạn, bạn có thể phải nghĩ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau
+ Y/c HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK 
+ GV kết thúc bài và nhận xét giờ học
- HS kể gương vượt khó mà em biết (3-4 HS)
+ Phải khắc phục khó khăn, tiếp tục học tập 
+ Biết khắc phục khó khăn và phấn đấu đạt kết quả tốt
+ Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập và được mọi người yêu quý
- HS làm việc theo nhóm. Lần lược các HS phải đưa ra câu trả lời cho từng tình huống sau đó cả nhóm thống nhất cách giải quyết hay nhất 
Đại diện nhóm trình bày
+ Đại diện mỗi nhóm nêu cách xử lí 1 tình huống – sau đó các nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ HS nghe hướng dẫn
è HS giơ tay để đánh xem tình huống đó là đúng hay là sai
+ HS giải thích theo ý hiểu
HS làm việc cả lớp
HS đọc lại ghi nhớ
THIẾT KẾ BÀI SOẠN
KHOA HỌC Tiết: 7 Tuần: 4
Tên bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng 
- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 16, 17 SGK
- Phiếu học tập theo nhóm
- Giấy khổ to
- HS chuẩn bị bút màu 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: khởi động
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét cho điểm HS
+ Yêu cầu HS Hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn
+ Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm thấy thế nào?
HĐ2: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
- GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nếu hằng ngày cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn ntn?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
HĐ3: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối
- Tiến hành hoạt động nhóm 6
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 16,17 SGK để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho một bữa ăn.
- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày 
- Nhận xét từng nhóm. Y/c bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất va hợp lí 
- Y/c HS quan sát kĩ tháp dinh dưỡng và trả lơi câu hỏi: Những thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn mức độ, ăn ít, ăn hạn chế
- GV kết luận
HĐ4: Trò chơi: “Đi chợ”
- Giới thiệu trò chơi
HĐ5: Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà sưu tầm những thưc ăn được chế biến từ cá
+ Cá, thịt, rau, tôm, hoa quả 
+Em cảm thấy chán không muốn ăn
- Hoạt động theo nhóm
Thảo luận và rút ra câu trả lời đúng 
Đại diện nhóm trình bày.
HS đọc to mục bạn cần biết trang 17, SGK
HS thảo luận nhóm
+ 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày 
+ 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
+ Quan sát thảo luận vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chon cho một bữa ăn
+ Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập, học sinh lựa chọn thực đơn cho phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
+Đại diện nhóm trình bày.
 TUẦN4 Thứ ngày tháng năm 20 
Địa lý:	
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu: 
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn :
+ Trồng trọt ,: Trồng lúa,ngô, chè, trồng rauvà cây ăn quả...trên nương rẫy, ruộng bật thang.
+ Làm các nghề thủ công : dệt thêu đan , rèn, đúc...
+ Khai thát khoáng sản: a-pa-tít, đồng chì kẽm,...
+ khai thát lâm sản: gỗ , mây, nứa...
 - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bật thang, nghề thủ côngtruyền thống,khai thác khoáng sản
 - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao , quanh co, thường bị sụt .lở vào mùa mưa.
II/ Đồ dung dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A/ Bài cũ: 
- Kể một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn? Bản làng nằm ở đâu?
- Vì sao dân tộc Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
- Đọc phần bài học
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Tìm hiểu bài:
2.1 Trồng trọt trên đất dốc:
HĐ1:
- Y/c HS dựa vào kênh chữ và trả lời:
- Dân tộc Hoàng Liên Sơn trồng cây gì? ở đâu?
+ Tìm vi trí hình 1 trên bảng đồ
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang 
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở trên ruộng bậc thang?
2.2 Nghề thủ công truyền thống:
Bước 1: 
- Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng?
- Nhận xét màu sắc hàng thổ cẩm?
- Hàng thổ cẩm dùng làm gì?
Bước 2: 
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả 
2.3 Khai thác khoáng sản:
Bước 1: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi ?
- Kể tên 1 số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn?
- Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? để làm gì?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân?
Bước 2: HS trả lời các ý kiến trên
C/ Củng cố dặn dò:
- Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời, lớp nhận xét
- Làm việc cả lớp
- Lúa, ngô, chè, trên ruộng bậc thang, nương rẫy
+ Sườn núi
- Giữ nước chống xói mòn 
- Trồng lúa nước
Làm việc nhóm 2
Thảo luận theo các gợi ý
Đại diện nhóm trả lời 3 gợi ý trên:
+ Dệt, may, theo 
+ Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ
+ Khăn, mũ, túi, thảm 
- HS quan sát hình 3
- A-pa-tit, chì, kẽm 
- A-pa-tit làm phân lân
- HS mô tả theo H3/78
- Lớp nhận xét bổ sung HS nêu phần bài học
- Nông, thủ công, khai thác, khoáng sản, nghề nông là nghề chính
Toán (TC):	ÔN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng
- HS biết chuyển đổi thành thạo đơn vị đo 
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài tập 1
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài:
- Nêu y/c của tiết học 
2. Luyện tập:
* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sang
- Nhận xét 
* HĐ2: 
- Làm các bài tập ở bài 19/21 VBT
Bài 1:
- Cho HS đọc đề 
- GV lưu ý bào tập a này là đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ 
- Bài tập b là đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn
- GV nhận xét 
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề nhau
Bài 2:
- Cho HS đọc đề
- GV nhận xét 
Bài 3:
- Cho HS đọc đề
- GV nhận xét 
Bài 4:
- 1 HS đọc đề 
- Đề bài cho biết gì?
- Muốn làm được bài này ta làm thế nào?
- GV chốt bài giải đúng
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? Quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề nhau?
- Nhận xét
+ HS làm, sửa bài
+ 1 HS đọc
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
VD: a. 1dag = 10g
 3kg600g = 3600g 
10g = 1dag
1000g = 1kg 
+ HSnhận xét sữa bài 
+ 1 HS đọc
+ HS làm bài vào vở 
+ Trình bày miệng
ĐS: 1065g, 664dag, 2248dag, 154hg
+ 1HS đọc
+ HS viết kết quả đúng vào bảng con của mình 
ĐS: A 95
Cô Mai có: 2 kg đường 
 Dùng: ¼ số đuờng 
Còn lại? gam đuờng 
+ Đổi 2kg = 2000 g
+Tìm số đường đã dùng 
+ Tìm số đường còn lại 
+ HS HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
 Thứ ngày tháng năm
 Luyện toán: 	SO SÁNH VÀ SẮP XẾP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về so sánh và sắp xếp các số tự nhiên 
- Rèn kĩ năng so sánh xếp thứ tự nhanh và đúng
II/ Chuẩn bị:
- HS: Vở bài tập 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng
- Nhận xét 
* HĐ2: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài16 /19VBT
Bài 1:
- Cho HS đọc đề
- Y/c HS nhận xét những số cần điền vào tia số
- Nhận xét 
Bài 2: Nhóm đôi
- Cho HS đọc y/c bài
- Nhận xét 
Bài 3:
- Đề bài y/c ta làm gì?
- Y/c HS nhắc lại cách so sánh các số có các chữ bằng nhau?
- Nhận xét
Bài 4:
- Cho HS đọc đề 
- GV hướng dẫn cách làm: Viết ra tất cả các số có thể nhằm thoả mãn điều kiện đưa ra 
- Nhận xét 
* HĐ3: 
- Nêu lại các bước so sánh số tự nhiên.
 Dặn dò tiết học
+ HS làm bài và sữa bài 
+ 1 HS đọc
+ Là những số tròn trăm 
+ HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- 1 HS đọc 
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra số lớn hơn 100và bé hơn 140: 
ĐS: 100 < 136 < 140
è Đại diện trình bày và giait thích tại sao làm nư vậy
+ Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống 
+ HS nêu
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
è HS nhận xét 
- 1 HS đọc
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng 
ĐS: a. x = 0,12
x = 30
- Nhận xét 
Tiếng Việt (TC)	TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các bài tập đọc đã học trong tuần 3
- Luyện đọc trôi chảy diễn cảm 
- Viết chính tả đoạn: “Tô Hiến Thành  Cao Tông”. Viết đúng chính tả đoạn trên, rèn viết vở đẹp và giữ vở sạch
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở HS, bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: 
- GV hướng dẫn HS đọc theo nhóm đôi 
HĐ2: 
- GV đọc mẫu đoạn: “Tô Hiến Thành  Cao Tông”
- Hướng dẫn HS tìm từ khó viết và rèn viết 
- GV hướng dẫn HS đọc phân tích từ khó 
- Đọc từng câu 
- Đọc cho HS soát lỗi khi đã viết xong 
HĐ3:
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở 
- Gọi HS sữa bài, GV nhận xét 
- Nhận xét tuyên dương
- Luyện đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc 
+ Thư thăm bạn 
+ Người ăn xin
- HS lắng nghe 
- 1 HS dọc lại bài viết 1 lần 
+ Quan triều Lí - đỗ xưởng giúp đỡ 
+ Gọi HS lần lượt đọc 
+ Viết bảng con
+ HS viết vào vở 
+ Đổi chéo vở soát lỗi 
+ Điền âm ch/tr vào chỗ chấm 
+Chưa đến ưa mà ời đã nắng ang ang
+ HS trả lời
Thứ ngày tháng năm
Luyện Tiếng Việt TẬP ĐỌC 
Đọc trôi chảy và diên cảm 2 bài tập đọc
+ Thư thăm bạn và Người ăn xin
Đọc lại các từ khó 
Sinh hoạt nhóm 4, Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn 
Nêu ý nghĩa của từng bài 
Nêu các từ láy cho nhau nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docH114 TUAN 4.doc