Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3).

 - HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀ

-Xác định giá trị.

-Tự nhận thức về bản thân.

-Tư duy phê phán.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Trải nghiệm

-Xử lí tình huống.

-Thảo luận nhóm.

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 45 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4
 Tuần:5
Từ ngày đến ngày 
Thứ 
Ngày
Môn
Tiết 
Tên bài dạy
HAI
Đạo đức
5
Biết bày tỏ ý kiến
Tóan
21
Tập đọc
9
Những hạt thóc gống
Lịch sử
5
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
Chào cờ
BA
14/09/2010
Chính tả
5
(N-V) Những hạt thóc gống
LTVC
9
MRVT: trung thực –Tự trọng
Tóan
22
Tìm số trung bình cộng 
Khoa học
9
Sử dụng hợp lý các chất béo và thứ muối ăn
TƯ
Tập đọc
10
Gà trống và cáo
TLV
9
Viết thư ( Kiểm tra viết )
Tóan
23
Luyện tập
Địa lí
5
Trung du bắc Bộ
NĂM
Kể chuyện
5
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
LTVC
10
MRVT: trung thực tự trọng 
Tóan
24
Biểu đồ
Kĩ thuật
5
Khâu thường (tt)
SÁU
TLV
10
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Tóan
25
Biểu đồ (tt)
Khoa học
10
ĂN nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch an toàn
SHTT
Thứ hai
ĐẠO ĐỨC
Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 - Biết được : trẻ em cần phải bày to ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Bước đầu biết bài tỏ ý kiến của bản thân và lăng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác .
 - Biết : trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 -Mạnh dạnh bày tỏ ý kiến của bản thân và lăng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác
* Tích hợp :Trẻ em biết bày tỏ ý kiến của mình với thầy cô giáo ,với chính quyền địa phương về môi trường sống của các em trong gia đình ,về môi trường lớp học ,trường học ,về môi trường ở nơi địa phương.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng trình bày ý kiến của gia đình và lớp học.
-Kĩ năng lăng nghe người khác trình bày ý kiến.
-Kĩ năng kìm chế cảm xúc .
-Kĩ năng biết tôn trong và thể hiện sự tự tin .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Trình bày 1 phút .
-Thảo luận nhóm .
-Đống vai.
-Nói cách khác .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động
Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng
Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên
Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
Cách chơi: GV chia HS thành nhóm tư & giao cho mỗi nhóm một bức tranh. Lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm bức tranh để quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về bức tranh đó
GV nêu câu hỏi: Sau khi mỗi bạn có ý kiến về bức tranh đó, em thấy ý kiến của các bạn trong nhóm có giống nhau không?
GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến riêng, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
Bài mới: 
a/Khám phá (thông qua trò chơi khởi động, GV giới thiệu bài mới)
b/Kết nối
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (câu 1, 2/9)
GV yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK
GV chia HS thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK
- Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng của em. Em sẽ làm gì?
- Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
-Bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên nhưng em thích đi xem xiếc?
-Em muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của trường ,của lớp nhưng chưa được phân công?
 - Những tình huống trên có liên quan đến em không?
 - Những việc có liên quan đến em, em làm gì?
Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp em?
GV kết luận:
Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em & cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu & đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng & của trẻ em nói chung.
Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng & cần bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1)
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập-thảo luậnnhóm đôi
- GV cùng HS theo dõi- nhận xét.
GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
c/Kết nối
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2)
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
GV yêu cầu HS giải thích lí do
GV kết luận nêu ý đúng.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
3/Vận dụng
Trẻ em có quyền gì?
Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó?
* Tích hợp :Trẻ em biết bày tỏ ý kiến của mình với thầy cô giáo ,với chính quyền địa phương về môi trường sống của các em trong gia đình ,về môi trường lớp học ,trường học ,về môi trường ở nơi địa phương.
Dặn dò: 
Thực hiện yêu cầu bài tập 4 & trình bày sẵn theo nhóm.
Tự lập nhóm tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. 
HS chơi trò chơi theo nhóm
HS trả lời
HS đọc tình huống chia nhóm thảo luận -Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Em sẽ gặp người lớn để bày tỏ ý kiến và xin giao công việc khác phù hợp hơn.
 - Em xin phép cô giáo kể lại sự việc để không bị hiểu lầm.
 - Em hỏi xem bố mẹ có đi xem xiếc không. Nếu có em cùng đi với mọi người. Nếu không em sẽ nói với mọi người là em ở nhà học bài.
 - Em trình bày với cô giáo nguyện vọng và khả năng của mình.
 -Những tình huống trên có liên quan đến bản thân em.
- Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ các mong muốn với mọi người xung quanh.
 HS trả lời.
2 HS đọc ghi nhớ bài
HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét
Các ý kiến (a) là đúng
Ý kiến (b), (c) là sai. 
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước -HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng
Ý kiến (đ) là sai. 
HS đọc ghi nhớ.
HS trả lời
HS nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 
 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3).
 - HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀ
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
-Tư duy phê phán.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Trải nghiệm
-Xử lí tình huống.
-Thảo luận nhóm.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tre Việt Nam 
 -2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét - ghi điểm.
Bài mới: Những hạt thóc giống. 
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động 1:Luyện đọc trơn
 GV chia đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn
 +GV kết hợp rèn đọc các từ :trừng phạt, dốc công, sững sờ, dõng d ... ät ít nhất?
 + GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột.
GV tổng kết lại thông tin
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài và thảo luận cặp đôi.
Bài tập 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài 
 + Bài tập có mấy yêu cầu?
GV treo bảng phụ vẽ biểu đồ ,tổ chức cho HS thi đua “tiếp sức” (phần a)
 Gọi HS đọc yêu cầu bài 2b và làm bài vào vở.
 GV chấm một số vở nhận xét -sửa bài.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm lại bài 1 trang 31
Hát 
 1HS lên bảng sửa bài
HS cả lớp theo dõi nhận xét. 
HS nhắc lại tựa
 HS quan sát biểu đồ SGK.
 - Biểu đồ có dạng hình cột 
 - Biểu đồ nói về số chuột mà4 thôn đã diệt được
 - Bốn thôn đó là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
 - Tên các thôn ghi ở hàng ngang. 
 - Các cột bên trái biểu đồ cho biết số chuột. 
 - Mỗi cột biểu thị số chuột thôn.
 - Số ghi ở đỉnh cột cho biết số chuột biểu diễn ở cột đó.
 - Số chuột mỗi thôn diệt được là thôn Đông 2000con, thôn Đoài 2200 con, thôn Trung1600 con, thôn Thượng 2750 con.
 - Thôn Thượng có số chuột nhiều nhất.
 - Thôn Trung có số chuột ít nhất
 2 HS đọc yêu cầu bài và thảo luận cặp đôi các câu hỏi trong bài – Đại diện nhóm trình bày.
 a. Những lớp tham gia trồng cây: 4A; 4B; 5A; 5B; 5C.
 b. Lớp 4A trồng được 35 cây. Lớp 5B trồng được 40 cây. Lớp 5C trồng được 23 cây.
 c. Khối lớp Năm có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là: 5A; 5B; 5C.
d. Có 3 lớp trồng được trên 30 cây, đó là các lớp : 4A; 5A; 5B.
 e. Lớp trồng được nhiều cây nhất là 5A. Lớp trồng được ít cây nhất là 5C.
HS đọc yêu cầu bài và thảo luận nhóm.
 - Bài tập có 2 yêu cầu.
 Mỗi nhóm cử 4 bạn lên bảng điền số vào đỉnh cột biểu đồ:
 HS đọc yêu cầu bài 2b và làm bài vào vở.
 - Số lớp Một của năm học 2003-2004 nhiều hơn năm học 2002-2003 là: 6 -3 = 3(lớp). 
 - Số lớp Một của năm học 2002-2003 của trường đó là: 35 x 3 = 105(học sinh)
 - Số lớp Một của năm học 2004-2005 nhiều hơn năm học 2002-2003 là:
 ( 32 x 4) – 105 = 23(học sinh)
HS nhận xét tiết học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
TIẾT 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN,
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 -Biết dược hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín , sử dụng thực phẩm sạch và an toàn .
 -Nêu được :
 + Một số tiêu chuẩn của thục phẩm sạch và an toàn ( giữ được chất dinh dưỡng ;được nuôi ,trồng bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; không bị nhiễm khuẩn ,hoá chất ; không gây ngộ độhoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
 +Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc , mùi vị lạ ;dùng nước sạch để rữa thực phẩm , dụng cụ và để nấu ăn ; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết )
 *Tích hợp :Phòng bệnh giun sáng 
 * Tích hợp :không nên phung thuốc trừ sâu nhiều làm ảnh hưởng đến môi trường.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau,quả chín.
-Kĩ năng lựa chọn thực phẩn sạch và an toàn.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Thảo luận nhóm.
-Chuyên gia.
-Trò chơi
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Hình trang 22,23 SGK.
Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm: một số rau, quả (cả loại tươi và loại héo, úa), một số đồ hộp và 
vỏ đồ hộp.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: 
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
Tại sao chúng ta nên sử dụng muối I-ốt và không nên ăn mặn?
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín
Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong 1 tháng đối với người lớn
Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày.
Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
GV kết luận: 
Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn sạch và an toàn
Mục tiêu: HS giải thích được thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và cùng nhau trả lời câu hỏi 
Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?”
Lưu ý: Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch.
*Tích hợp :Phòng bệnh giun sáng 
Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
Mục tiêu: HS kể ra được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
Cách tiến hành:
 GV chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
 -Cách chọn thức ăn tươi, sạch. Cách nhận ra thức ăn ôi, héo
-Cách chọn đồ hộp, chọn những thức ăn được đóng gói 
-Thực phẩm, dụng cụ nấu ăn cần phải như thế nào?
- Thức ăn nấu chín hoặc chưa sử dụng cần làm gì?
 +GV giảng thêm :Cảnh giác với loại quả quá “mập”, “phổng phao”,các loại quả xanh mướt hoặc có màu sắc bất thường, cảm giác “nhẹ bỗng” của một số rau xanh được phun quá nhiều chất kích thích sinh trưởng và hoá chất bảo vệ thực vật.
 - Yêu cầu HS kể một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
4/Vận dụng
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn
Hát
 - 3 HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa 
HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng và nhận xét: cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
HS kể
Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
- 2HS đọc mục bạn cần biết trang 22 SGK
HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi- HS trình bày kết quả trước lớp.
- Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh, giữ được chất dinh dưỡng, không ôi thiu, không nhiễm hóa chất. Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng
HS nêu cách phòng bệnh giun sáng 
HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp(các em có thể mang theo các vật thật đã chuẩn bị để giới thiệu và minh hoạ.) 
 - Lựa chọn rau, quả tươi cần có màu sắc tự nhiên của rau, quả không úa, héo, còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát, trầy xước, thâm nhũn ở núm cuống.
 - Xem kĩ thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng.
 - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn .
 - Thức ăn nấu chín phải ăn ngay, thức ăn chưa dùng đến phải bảo quản đúng cách.
 Một số HS nêu - HS khác nhận xét
HS nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc