Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Giáo viên: Mai Thị Dung - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Giáo viên: Mai Thị Dung - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh

TOÁN

Tiết 21 : LUTỆN TẬP

I. Mục tiêu: - Giúp HS:

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa nhày, giờ, phút, giây.Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

- Rèn kĩ năng làm các bài tập thành thạo.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn BT 5.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Giáo viên: Mai Thị Dung - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
Thứ/ngày 
TCT
Mơn 
Tên đầu bài dạy
5
CC
20
Tốn 
Luyện tập 
9
Tập đọc 
Những hạt thóc giống 
5
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các chiều đại phong kiến 
5
Đaọ đức 
Bày tỏ ý kiến ( tiết 1)
9
Thể dục 
Đổi chân đi đều nhịp.Trò chơi: Bịt mắt.
21
Tốn 
Tìm số trung bình cộng 
5
Chính tả 
NV: Những hạt thóc giống .
9
LT& Câu
Mỏ rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng . 
9
Khoa học 
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn . 
22
Tốn 
Luyện tập 
10
Tập đọc 
Gà trống và cáo 
9
Tập làm văn 
Viết thư ( kiểm tra )
4
Địa lý 
Trung du Bắc Bộ 
9
Thể dục 
Quay sau ,đi đều ,vòng phải ,vòng trái. 
10
LT& Câu
Danh từ 
23
Tốn 
Biểu đồ 
10
Khoa học 
Aên nhiều rau và trái chín.Sử dụng thức ăn.. 
5
Mĩ thuật
TTMT: Xem tranh phong cảnh
24
Tốn 
Biểu đồ (tt) 
8
Tập làm văn 
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện . 
5
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc . 
5
Kĩ thuật
Khâu thường(tiết 2) 
5
Sinh hoạt
Đánh giá hoạt động tuần 5
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
TOÁN
Tiết 21 : LUTỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm khơng nhuận. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa nhày, giờ, phút, giây.Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Rèn kĩ năng làm các bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn BT 5.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khoiwr động :
2 . Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em trả lời câu hỏi:
-H: 1 giờ có bao nhiêu phút?
-H:1 phút có bao nhiêu giây?
-H:1 thế kỉ có bao nhiêu năm?
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: YC HS làm việc cá nhân.
a) Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày. 
b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? 
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.
- HS xác định mốc thời gian để làm cho chính xác.
- GV nhận xét sửa bài.
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.
-H: Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn ta phải biết gì ?
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 5: 
- HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
-H: 8 giờ 40 phút còn gọi là mấy giờ ?
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.
- Học sinh tự làm phần b
 4. Củng cố - Dặn dò: 
-H: Những tháng nào có 30, 31 ngày ?
-H:Năm nhuận tháng 2 có bao nhiêu ngày
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Tìm số trung bình cộng”.
- Nhận xét tiết học. 
-Hát 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại đề bài.
- Học sinh làm miệng.
- Những tháng có 30 ngày là: 4,6,9,11.
-Những tháng có 31 ngày là: 1,3,5,7,8,
10,12.
- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày 
- Năm nhuận có 366 ngày. Năm không nhuận có 365 ngày.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 em lên bảng làm.
 3 ngày = 72 giờ.	 
 4giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
 3 giờ 10 phút = 190 phút
 2 phút 5 giây = 125 giây 
 4 phút 20 giây = 260 giây 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự làm bài và nêu kết quả.
a) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII
b) Nguyễn Trãi sinh năm:
 1980- 600 = 1380 , thế kỉ XIV
- 1 HS đọc.
- Đổi ra giây.
- 1 em lên bảng làm:
Ta có: phút = 15 giây ; 
 phút = 12 giây. 
Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam và nhanh hơn: 15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: Bình chạy nhanh hơn Nam 3 giây.
- Còn gọi là 9 giờ kém 20.
- Đọc giờ theo cách quay đồng hồ của GV.
-Học sinh làm bài vào vở.
- HS trả lời.
- có 29 ngày.
TÂÏP ĐỌC
Tiết 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. 
 - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nĩi lên sự thật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật.
- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé chôm.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ sgk. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi:
-H: Cây tre có từ bao giờ?
-H: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của cây tre?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. HD HS luyện đọc và tìm hểu bài: 
* Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc cả bài .
- GV chia 4 đoạn.
- YC HS đọc nối tiếp từng đoạn 
-Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
- Kết hợp giải nghiã từ khó: bệ hạ, sững sờ, hiền minh.
-H: mồ côi có nghĩa là gì ?
-H: Thế nào là nô nức ?
-H: ôn tồn là gì ?
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài: 
-H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
-H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
-H: Theo em, hạt thóc giống có nảy mầm được không ? Vì sao?
-H: Ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Chốt ý , gọi HS nhắc lại.
* Ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
-H: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
-H: Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm đã làm gì? 
-H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
-H: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật ?
-H: Nhà vua đã nói như thế nào ?
-H: Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
-H: Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ?
-H: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
-H: Ý đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
* Ý2: Cậu bé chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
d. Đọc diễn cảm: 
- Gọi 4 em đọc nối tiếp cả bài.
-Đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, lời Chôm ngây thơ lo lắng, lời vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 
-HD HS luyện đọc đoạn: “Chôm lo lắng ... thóc giống của ta”.
- YC HS luyện đọc phân vai (người dẫn chuyện, Chôm, nhà vua).
- Tổ chức thi đọc.
- GV và HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất.
4. Củng cố dặn dò: 
-H: Câu chuyện ca ngợi ai ? 
* Ý nghĩa: Ca ngợi cậu bé chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật và cậu được truyền ngôi.
-H: Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì ?
-Về nhà học bài. tìm hiểu trước ND bài: “Gà trống và Cáo”.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại đầu bài 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm sgk.
- Dùng bút chì đánh dấu.
- 4 HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn
- HS phát âm sai đọc lại.
-HS đọc từ khó.
- Là không có cha mẹ.
- Là hăm hở, phấn khởi cùng nhau làm việc.
- Nhẹ nhàng, từ tốn khiến cho mọi người dễ tiếp thu.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ ... ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
- Hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ.
-Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua thành thật quỳ tâu: Tâu Bệäå Hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
 - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
- Vua nói cho mọi người biết rằng: Thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống Vua ban .
- Khen Chôm trung thực, dũng cảm.
- Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh .
- HS trả lời theo ý hiểu .
- Cậu bé chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm giọng đọc.
- 1 HS đọc lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng: lo lắng, tâu, không làm sao, nảy mần, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ.
- HS luyện đọc nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- HS trả lời.
- 2 HS đọc lại ý nghĩa.
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Cần sống trung thực.
LỊCH SỬ
Tiết 5 : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA 
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục tiêu : - Giúp HS nêu được:
- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến năm 938. 
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị: - Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
-H: Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
-H: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là gì? 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- YC HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà thôn tính  sống theo luật pháp của người Hán”.
-H: Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đạo phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- GV treo bảng phụ, YC HS thảo luận nhóm theo yêu cầu: “Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phon ... t .
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Phần nhận xét: 
Bài 1: - Gọi 2 HS đọc ND yêu cầu BT1, 2
- YC HS đọc thầm truyện: Những hạt thóc giống.
- Học sinh thảo luận theo cặp .
- Gọi học sinh nêu, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng :
Những sự việc tạo thành cốt truyện: Những hạt thóc giống.
*Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chin thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai ..... sẽ bị trừng phạt.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
+ Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm.
* Mỗi sự vệc được kể trong đoạn văn nào.
- Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 
- Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 
Bài 2: -H: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.
-GV nói thêm: Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng xuống dòng nhưng không phải là hết một đoạn văn.
Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung BT3.
- YC HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi để rút ghi nhớ.
-H: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
-H: Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
- GV nhận xét rút ghi nhớ: 
1. Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn.
2. Khi viết hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- HS lấy thêm VD để khắc sâu phần ghi nhớ.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng VD và hiểu bài.
c. Luyện tâp: 
- Gọi HS đọc nd và nêu yêu cầu của BT.
-H: Câu chuyện kể lại truyện gì?
-H: Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh, đoạn nào còn thiếu và thiếu phần nào?
-H: Đoạn 1 và 2 kể sự việc gì?
-H: Theo em phần thân đoạn 3 kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình. nhận xét, bổ sung.
- GV khen ngợi chấm điểm đoạn viết tốt.
4. Củng cố dặn dò: .
-H: Thế nào là đoạn văn trong bài văn kể chuyện ?
- Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. Viết đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn và kết thúc. Chuẩn bị bài 6.
- Nhận xét tiết học. 
-Hát 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- 1 em nhắc lại đề.
- 2 em đọc.
- Mở SGK / 46 đọc thầm truyện.
- -Học sinh thảo luận theo cặp.
- Lắng nghe, theo dõi.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô.
 + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- 1 HS đọc . Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời .
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn:“Tô Hiến Thành .Lí Cao Tông” trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn:“chị Nhà Trò đã bé nhỏ vẫn khóc” trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của chị Nhà Trò,.
- 3 em đọc nối tiếp nhau nội dung BT, lớp đọc thầm.
- Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
- Đoạn 1,2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 viết còn thiếu phần thân đoạn.
+ Đ1: kể về cuộc sống nghèo khó của 2 mẹ con phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn.
+ Đ2: Mẹ bị ốm nặng, cô bé đã đi tìm thầy thuốc để chữa bệnh cho mẹ.
- Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS cá nhân đọc bài làm của mình. 
-Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS nêu lại ND ghi nhớ.
KỂ CHUYỆN
Tiết 5 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Dựa vào gợi ý (SGK ),biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nĩi về tính trung thực. 
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của tuyện.
- Giáo dục HS tính trung thực, thẳng thắn.
II. Chuẩn bị : - Một số truyện viết về tính trung thực; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc 4.
 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý 3 trong sgk.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :
2 . Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”.
-H: Câu chuyện ca ngợi ai ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài –Ghi bảng. 
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu YC của đề bài: 
- Gọi 1 em đọc đề bài.	
- GV viết đề lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng trong đề.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.
- Gọi HS nối tiếp đọc 4 gợi ý SGK.
- GV nêu một số biểu hiện của tính trung thực: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà,...
-HS tìm truyện: Truyện ngụ ngôn, danh ngôn, truyện cười, truyện thiếu nhi.
- YC HS giới thiệu tên truyện.
- GV nhận xét chốt VD: Sau đây em sẽ kể cho cô và các bạn cùng nghe câu chuyện nói về tính nagy thẳng - chính trực của 1 vị quan thời xưa em đã học ở môn TĐ lớp 4. “Một người chính trực”.
c.HS thực hành KC, tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
c1: Kể chuyện theo nhóm:
- YC HS kể chuyện theo nhóm bàn và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
+ GV nhắc nhở: Những câu chuyện dài chỉ cần kể 1-2 đoạn rồi dành thời gian cho bạn khác kể.
c2: Tìm hiểu hình thức kể chuyện:
-GV nêu các tiêu chí thi cho cả lớp đánh giá, nhận xét.
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới không ? (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
c3 .Hs thi kể lại câu chuyện.
- YC từng tổ cử đại diện thi kể chuyện (Mỗi em kể đều phải nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo hay các bạn)
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
4. Củng cố dặn dò: 
- Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện.
- Tuyên dương những em chăm chú nghe bạn kể, nhận xét cách kể của bạn chính xác.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tìm 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã học đã nghe, tiết sau kể trước lớp.
-Nhận xét tiết học.
-Hát 
- 2 HS lần lượt lên bảng kể.
- 1 em đọc.
- Chú ý theo dõi.
- 4 HS lần lượt đọc, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Vài HS nêu tên câu chuyện mình định kể.
- Lắng nghe.
- HS kể chuyện nhóm đôi.
- HS xung phong thi kể chuyện. - Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
-1 học sinh kể.
KĨ THUẬT
Tiết 5 : KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
Biết cách cầm vải , cầm kim,lên kim ,xuống kim khi khâu .HS biết cách khâu và khâu được mũi khâu thường .Các mũi khâu có thêt chưa đều nhau .Đường khâu có thể bị dúm .
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bị : 
 - Quy trình mũi khâu đột thưa và mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặcsợi trên bìa, vải khác màu. Dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, ). 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : 
2. Bài cũ 	: Kiểm tra dụng cụ môn thủ công của HS.
-Nhận xét .
3.Bài mới	: 
a.Giới thiệu bài, ghi đề.
b.HĐ1 : Thực hành khâu đột thưa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật khâu đột thưa theo hai bước sau:
	+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
	+ Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Yêu cầu từng HS vận dụng kiến đã học để thực hiện khâu đột thưa.
- GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh .
c. HĐ2 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
4.Củng cố : 
- GV chấm và nhận xét, cho lớp xem những bài làm đẹp.
 -Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà tập thêu nhiều lần cho quen tay.
- Hát
- HS nhắc lại đề bài .
- Gọi một số học sinh nhắc lại.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi,lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần :
+ Ưu điểm: 
 - Đi học đầy đủ đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp.
- Sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, ND sinh hoạt phong phú.
- Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Quỳnh , Cầu ,Hải ,Phúc ,Hòa ...
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc tương đối gọn gàng.
+ Tồn tại: 
- Một số em đến lớp không thuộc bài:Chức , Cảnh .
- Trong giờ học ít tập trung theo dõi bài, làm việc riêng : Thiện ,Chức .
- Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt như : Thiện , Hảo , Cảnh ,Chức , Hưng .
III. Kế hoạch tuần 5:
- Tiếp tục duy trì mọi hoạt động của lớp.
- Thực hiện vệ sinh xung quanh lớp học sach sẽ.
- Tự giác học và làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Nhắc HS nộp tiền các loại quỹ.
****************1************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 5 CKTKN CHI IN.doc