Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Danh Thị Sà Thên - Trường TH Hồ Đắc Kiện “C”

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Danh Thị Sà Thên - Trường TH Hồ Đắc Kiện “C”

TIẾT 9 TẬP ĐỌC

Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I – Yêu cầu cần đạt :

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện.

 - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

HSKG Trả lời câu hỏi 4

- GDHS: biết quý trọng hạt thóc.

II - Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc

- PP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận.

III - Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Danh Thị Sà Thên - Trường TH Hồ Đắc Kiện “C”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 5, Từ ngày 27 tháng 9 đến ngày 01 tháng 10 năm 2010
Thứ
Môn học
Bài dạy
PPCT
Tiết
Hai
27/9
TD 
Tập đọc 
Toán 
Chính tả 
Lịch sử
Chào cờ 
Những hạt thóc giống 
Luyện tập 
Những hạt thóc giống 
Nước ta dưới ách đô hộ của 
1
2
3
4
5
6
Ba
28/9
Luyện từ 
Toán 
Kể chuyện 
Khoa học 
KM
MRVT: Trung thực – Tự trọng 
Tìm số trung bình cộng 
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
1
2
3
4
5
Tư
29/9
MT
Tập đọc 
Tập làm văn 
Toán 
Đạo đức 
KM
Gà Trống và Cáo 
Viết thư (kiểm tra viết )
Luyện tập 
Biết bày tỏ ‏‎ kiến (tiết 1)
1
2
3
4
5
6
Năm
30/9
Âm nhạc
 TD
Luyện từ và 
Toán 
Khoa học 
Danh từ 
Biểu đồ 
Ăn nhiều rau và quả chín 
1
2
3
4
5
Sáu
01/10
TLV 
Toán 
Địa lí
Kĩ thuật 
KM
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Biểu đồ (tt )
Trung du Bắc Bộ 
Khâu thường (T2) 
1
2
3
4
5
Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010
TIẾT 9 TẬP ĐỌC
Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I – Yêu cầu cần đạt :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. 
 - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
HSKG Trả lời câu hỏi 4
- GDHS: biết quý trọng hạt thóc.
II - Đồ dùng dạy - học: 
Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc
PP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”+ trả lời c/hỏi
- Nh.xét, điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: + ghi đề
Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: Gọi 1 hs đọc bài
 -Nh.xét + nêu cách đọc bài
- Phân 4 đoạn +Y/cầu
- Sửa lỗi ph/âm: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm. 
-Y/cầu +h.dẫn giải nghĩa từ ngữ
- H.dẫn L.đọc ngắt nghỉ
- Y/cầu, giúp đỡ
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, biểu dương
- GV đọc diễn cảm, giọng chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài:
- Y/cầu hs
1,Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
2,Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?
- Thóc luộc chín có còn nảy mầm không?
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
-Vì sao người trung thực là người đáng quý
c) Đọc diễn cảm: Y/cầu
-Đính b.phụ, đọc mẩu + h/dẫn l.đọc
-Hướng dẫn luyện đọcdiễn cảm
-H.dẫn nh.xét, bình chọn.
-Nh.xét, biểu dương
4 Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Dặn dò:Luyện đọcở nhà + xem bài ch.bị: Gà trống và Cáo /sgk 
- Nhận xét giờ học,biểu dương
-2 h/sđọc thuộc lòng bài: Cây tre Việt Nam. 
- Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài.
- Th.dõi, nhận xét.
-Quan sát tranh, th.dõi
-1 hs đọc -lớp thầm sgk
- Th.dõi
-4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn- lớp thầm 
-L.đọc từ khó ,câu hỏi, câu cảm 
- 4 hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn- thầm
- Vài hs đọc chú giải (sgk )
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-L.đọc bài theo cặp (1’) 
-Vài hs đọc bài- lóp nh.xét, b.dương
- Th.dõi, thầm sgk
-Đọc thầm đoạn, bài + th.luận cặp, trả lời
-Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người dân1 thúng thóc giống đã luộc kĩ.........trừng phạt
- Không nảy mầm được nữa.
-Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thành thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt
-Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
- Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt
-4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp tìm giọng đọc đúng của bài, diễn cảm
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai- lớp nh.xét, bình chọn
- Th.dõi, biểu dương
-Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương.
TIẾT 5 CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Yêu cầu cần đạt :
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật,không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm đúng các bài tập 2b,3b. 
HSKG Tự giải được câu đố ở bt 3
-Giáo dục hs tính thẩm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết.
II - Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phiếu BT2b,3b. Vở Chính tả.
PP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận, thực hành.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- GV đọc+ y/cầu
- Nh.xét, b.dương
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: + ghi đề
Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Đọc bài chính tả. 
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết
- Đọc lần lượt + quán xuyến, nhắc nhở
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài. 
- Nhận xét chung.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 b : Y/cầu hs 
- H.dẫn nhận xét, bổ sung .
- Nh.xét, chốt lại 
Bài 3:
- Y/cầu hs khá, giỏi giải câu đố
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố -Dặn dò: 
- Chữa những lỗi sai 
- Học thuộc hai câu đố.
-Nh.xét tiết học, biểu dương.
-3 em viết trên bảng, lớp làm vào nháp các từ ngũ bắt đầu r / d / gi.
- Theo dõi và đọc thầm.
-Th.dõi h.dẫn trình bày
- Nghe - viết chính tả.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở - 
-1 hs làm bảng- lớp nh.xét, bổ sung - Nêu yêu cầu, đọc các câu thơ, suy nghĩ + giải đáp câu đố 
- Th.dõi nh.xét, bổ sung.
a,.....Con nòng nọc
b,....Chim én
-Th.dõi biểu dương.
TIẾT 21 TOÁN 
Bài: LUYỆN TẬP
I - Yêu cầu cần đạt :
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đogiữa nhày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
Bài 1,2 3
II- Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
PP: Quan sát, đàm thoại, thực hành.
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Bài 1/ sgk 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập
Dạy bài mới:
Bài 1: 
a) Hỏi + nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay.
b)Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận tháng2 = 29 ngày, năm không nhuận tháng 2 = 28 ngày 
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 2: 
-Hướng dẫn cách làm một số câu:
* 3 ngày =  giờ.
Vì 1 ngày = 24 giờ 
 nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ.
Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm.
* phút  giây (như trên)
* 3giờ 10 phút =  phút. (như trên)
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 3: Y/cầu hs đọc đề toán 
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nh.xét, điểm
Y/ cầu hs khá, giỏi làm thêm BT4,5
Bài 4: Y/cầu hs đọc đề toán
- Hướng dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
Bài 5: Y/cầu hs 
-H.dẫn giải thích
- Nhận xét, điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
 -Về ôn lại bài + xem bài ch.bị : Tìm số trung bình cộng/sgk-26
- Nh.xét tiết học, biểu dương 
- Vài HS làm bảng -lớp nh.xét
- Th.dõi, nh.xét
-Th.dõi
- Đọc y/cầu, thầm- vài hs trả lời- 
- lớp nhận xét , bổ sung
-Tháng có 31ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: là tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày,..... 
- Đọc đề, thầm
- Lắng nghe
- Vài HS làm bảng- lớp vở+ nh.xét 
 3 ngày = 72 giờ ; 4 giờ = 240 phút
 8 phút = 480 giây; 
 3 giờ 10 phút = 190phút
 2 phút 5 giây = 125 giây
 4 phút 20 giây = 260 giây
-HS đọc đề, thầm
-2hs làm bảng- lớp vở nh/xét, bổ sung.
a, QuangTrung...năm1789....th.kỉ XVIII
b, Lễ kỉ niệm 600 năm.....tổ chức năm 1980. Như vậy... năm 1380... th.kỉ XIV.
* HSkhá, giỏi làm thêm BT4,5
-Đọc y/cầu bài tập,phân tích bài toán
 - 1hs làm bảng - lớpvở + nh.xét
 1/4 phút = 15 giây
1/5 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
- Đọc đề, quan sát- chọn câu trả lời đúng + giải thích -lớp nh. xét, biêu dương
 - Câu a: (B).8giờ 40 phút.
 - Câu b: (C). 5008g
- Th.dõi, thực hiện
 Th.dõi, biểu dương.
TIẾT 5 LỊCH SỬ 
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
 PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắcđối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938.
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nh.dân ta dưới ách đo hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nh..dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) :
 +Nh.dân phải cống nạp sản vật quý.
 +Bọn người Hán đưa người sang ở lẫn với dân ta, bắt nh.dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. 
- HSKG nhân dân ta không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. 
-Giáo dục hs lòng yêu nước, tinh thần dân tộc. 
II - Đồ dùng dạy học: 
Phiếu học tập, bảng phụ kẻ sẵn n.dung như phiếu
PP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm , thực hành.
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ ( tiết trước )
- Nh.xét, điểm
3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: + ghi đề
Hoạt động dạy học:
- Giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá.
HĐ1: H.dẫn hs làm việc nhóm đôi 
để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
 -Nh.xét, chốt
HĐ2: Gọi HS đọc đoạn còn lại + thảo luận cặp
 H.dẫn hs làm việc nhóm đôi.
-Điền vào bảng thống kê (phiếu ht )
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Hỏi:Việc nhân.dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
4.Củng cố, dặn dò: 
Y/cầu hs
- Hỏi +hệ thống lại toàn bài
- Dặn dò : Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
5. Nhận xét giờ học., biểu dương.
- Vài hs đọc ghi nhớ bài học.
- Th.dõi, nh.xét, b.dương
- Lắng nghe giới thiệu bài
- HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến theo luật pháp của người Hán. Thảo luận cặp (3’)
- Điền vào phiếu HT dưới đây.
- Báo cáo kết quả -lớp nh.xét,bổ sung
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục tập ... lội, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
-Có hai lớp tham gia, lớp 4A, 4C
-Môn cờ vua
-3 môn, bơi, nhãy dây, đá cầu
-Cùng tham gia: đá cầu
-Đọc, quan sát biểu đồ tìm hiểu yêu cầu của bài, trả lời câu hỏi.
-5 tấn thóc (50 tạ)
-10 tạ thóc
* HSkhá, giỏi làm them câu c
-120 tạ thóc, năm 2002 thu nhiều nhất, năm 2001 thu ít nhất
-Th.dõi, nhận xét, bổ sung
- Th.dõi, trả lời
- Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương
TIẾT 10 KHOA HỌC 
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
I - Yêu cầu cần đạt :
-Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 
-Nêu được :
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Gĩư được chất dinh dưỡng ; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người ).
	 + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc ,mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
II - Đồ dùng dạy học:
- Hình 22, 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17. 
- Một số rau quả cả tươi và héo. Một số vỏ đồ hộp.
- PP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận, thực hành.
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5
30’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nêu y/cầu, gọi hs
- Nh.xét, điểm
3. Bài mới: 
. Giới thiệu bài+ghi đề
. Dạy bài mới: 
a) HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
- Yêu cầu HS: xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối + lớp trả lời câu hỏi 
+ Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng ngày ? 
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Kết luận.
b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
- Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết hợp quan sát hình 3,4 để thảo luận
- Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn.
c) HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ gìn, bảo quản, chế biến th.ăn
- H.dẫn hs thảo luận nhón 4(5’) trả lờicâu hỏi ở phiếu học tập
- Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ?
-Làm thế nào đẻ nhận ra rau, thịt, cá...đã ôi
- Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
-Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc lạ và mùi vị lạ ?
-Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn
-Tại sao phải ăn thức ăn ngay khi nấu xong
- Cùng các nhóm nhận xét.
-Hỏi +chốt nội dung bài
Liên hệ+ giáo dục
4. Củng cố, dặn dò:
- Về học bài+ tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Nhận xét giờ học, biểu dương.
- VàiHS đọc kết luận bài trước.
- Th.dõi, nhận xét
-Th.dõi, lắng nghe
-Th.luận cặp(3’) xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nh.xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng trong 1 tháng đối với người lớn :
-Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
-Có đủ vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón.
-Thực hiện nhóm đôi(3’) trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK.
-Lớp nh.xét, bổ sung.
-Thảo luận N4(5’), trình bày kết quả.
-Thức ăn tươi ,sạch là th.ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi thiu, héo úa,mốc,...
-...rau mềm và nhũn,có màu hơi vàng, thịt, cá bị thâm có mùi lạ,...
-...hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng,han gỉ.
-....thực phẩm này có thể đã bị nhiễm hoá chất của màu phẩm, dễ gây ngộ độc, gây hại lâu dài cho sức khoẻ
-..để đảm bảo sạch sẽ, vệ sinh
-...để đảm bảo nóng sốt ngon miệng, không bị nhiễm khuẩn
-Th.dõi, nh.xét, bổ sung
-Th.dõi, trả lời
-Liên hệ bản thân
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương
Khơ me
(Giáo viên chuyên)
Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010
TIẾT 10 TẬP LÀM VĂN 
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Yêu cần cần đại
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( Nội dung Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống.
PP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận, thực hành.
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-Nêu y/cầu ,gọi hs
-Nh.xét, điểm
3. Bài mới
. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
. Phần nhận xét:
Bài1: Y/cầu hs + Phát phiếu học tập
- H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài2: Y/cầu hs
-H.dẫn nh.xét, bổ sung.
-Nh.xét, chốt lại
Bài3: Y/cầu hs + h.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Nh.xét, chốt lại
. Phần ghi nhớ: Y/cầu hs
Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ.
. Phần luyện tập:
- GV giải thích thêm ()
- Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài. Y/cầu+ h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Khen ngợi, ghi điểm.
4. Củng cố-Dặn dò: Y/cầu + chốt lại bài
Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần.
-Nh.xét tiết học, biểu dương.
- Vài hs nêu ghi nhớ: xây dựng cốt truyện - lớp th.dõi, nh.xét
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống.
- Trao đổi cặp (3’), làm trên phiếu.
- Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc y/cầu- thầm
- Vài hs trả lời -lớp nh.xét, bổ sung
* Chỗ mở đầu...viết lùi vào một ô
*Chỗ kết thúc...là chỗ chấm xuống dòng
-HS đọc y/cầu+ nêu nh.xét dựa BT1,2
-Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- Vài hs đọc ghi nhớ- lớp thầm
-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.-lớp nh.xét, bổ sung
- Vài HS nêu lại ghi nhớ
-Th. dõi, biểu dương.
TIẾT 25 TOÁN 
BIỂU ĐỒ ( tiếp theo).
I - Yêu cầu cần đạt :
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. 
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
- Bài tập: 1; 2 (a).
II - Đồ dùng dạy học:
- Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” 
- Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: BIỂU ĐỒ (t1)
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài: ghi đề
. Bài mới:
a) Làm quen với biểu đồ cột:
- Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”.
+ Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ?
+ Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì?
- Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ
+ Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì?
+ Số ghi trên mỗi cột chỉ gì?
-H.dẫn: Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột 
* Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
b) Thực hành:
Bài1: Y/cầu hs quan sát biểu đồ+ trả lời các câu hỏi
-Hỏi thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS.
- Cùng lớp nhận xét+ chốt lại
Bài2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ 
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nhận xét , điểm.
*Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm câu b,c,d,e
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò, nh.xét, biểu dương.
- Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại.
- Quan sát, tự phát hiện:
*Thôn:Đông,Đoài,Trung,Thượng, hàng dưới ghi các thôn
* Chỉ số chuột
* Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con)
* Chỉ số chuột của cột đó
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán
-Trả lời 3 câu trong SGK.
-Th.dõi+ trả lời
- Lớp th.dõi nhận xét, bổ sung
- Quan sát biểu đồ+ trả lời câu a.
-Nh.xét, bổ sung
- Vài hs làm bảng- lớp vở v
- Nhận xét, chữa bài.
-Th.dõi, biểu dương.
TIẾT 5 ĐỊA LÍ 
Bài: TRUNG DU BẮC BỘ
I - Yêu cầu cần đạt :
- Nêu dược một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du.
 + Trồng rừng được đẩy mạnh.
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
- HS khá, giỏi: Nêu được quy trình chế biến chè.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
- PP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận, thực hành.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nêu y/cầu, gọi hs
-Nhận xét, điểm
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài: Trung du Bắc Bộ
. Dạy bài mớ:
a. Vùng đồi với đỉnh tròn, hình thoải:
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi.
- Treo biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? 
+Các đồi ở đây như thế nào? 
+Mô tả sơ lược vùng trung du? 
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
b.Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
-Y/cầu hs 
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? 
+Hình 1, 2 cho biết những cây nào có trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? 
+Xác định vị trí của hai địa phương này trên bản đồ? 
+Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? 
+Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè?
- Nhận xét, sửa chữa.
c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Hoạt động 3: Thực hiện nhóm.
+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? 
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
Cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi + chốt bài học
- Dặn dò :	Về ôn lại bài+chuẩn bị cho bài
 sau: Tây Nguyên / sgk 
-Nh.xét tiết học, biểu dương
- Vài HS đọc kết luận bài học trước.
-Th.luận cặp (3’)- đọc mục 1 và quan sát tranh để trả lời câu hỏi 
-Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung.
- Vùng đồi.
-Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
-Chỉ các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang trên bản đồ-những tỉnh có vùng đồi trung du.
-Hs th.luận nhóm đôi(3’)dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo luận + trả lời .
-Chè, cây ăn quả như vãi thiều
-Chè
- Hai HS lên chỉ trên bản đồ
- Rất ngon
-Trồng rừng như Keo, Trẩu, SởCây ăn quả
-Hái chè – Phân loại chè – Vò, sấy khô – Thành phẩm chè 
-Th.dõi ,bổ sung
- Thảo luận nhóm 2(3’)
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nh.xét, bổ sung bổ sung.
- HS lắng nghe
- Th.dõi, trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 5(12).doc