Tiết 1 Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Nhận thức được:
- Mỗi người đều có quyền có ý kiến.
- Có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình, nhà trường.
3. Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Chuẩn bị: - Mỗi HS chuẩn bị ba tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 22 tháng 9 năm 2008. Tiết 1 Đạo đức Biết bày tỏ ý kiến (t1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Nhận thức được: - Mỗi người đều có quyền có ý kiến. - Có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . 2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình, nhà trường. 3. Biết tôn trọng ý kiến của người khác. II. Chuẩn bị: - Mỗi HS chuẩn bị ba tấm bìa xanh, đỏ, trắng. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: & Bài cũ: (3’) - Tại sao cần phải biết vượt khó trong học tập ? Liên hệ bản thân. & Bài mới: (36’) * Giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ1: Trò chơi “ Diễn tả”. (10’) - Chia lớp thành bốn nhóm: Y/C các nhóm xử lí 1 tình huống. - Kết luận: Mỗi người khi đứng trước một vấn đề trong cuộc sống, chúng ta cần có ý kiến riêng của bản thân. HĐ2: Tác dụng của việc bày tỏ ý kiến. - Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi 1,2. + Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống trên? + Điều gì xảy ra nếu em không được tham gia ý kiến ? - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ SGK. HĐ3: Bày tỏ ý kiến. (15’) Bài1: GV đưa ra từng hành vi, việc làm của một số bạn. - Y/C HS nhận xét về các hành vi đó. Bài2: Y/C HS sử dụng thẻ để bày tỏ ý kiến về các hành vi, việc làm trong mỗi trường hợp ở BT1. - GV đọc ND từng hành vi, việc làm. * Kết luận: Khuyến khích HS tích cực bày tỏ ý kiến của bản thân. & Củng cố, dặn dò: (1’) - GV hệ thống lại nội dung bài học. - HS nêu và liên hệ thực tế bản thân; lớp theo dõi và nhận xét. * Theo dõi, mở SGK. - HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày KQ: + Nhận xét về hành vi, việc làm .. + Lớp theo dõi nhận xét. - HS phát biểu ý kiến của bản thân. (10’) - HS thảo luận nhóm và trình bày KQ: + HS tự nêu. + Mọi người sẽ không biết được ý kiến của mình. - 3HS nêu. - 1HS nêu y/c bài tập. + HS nhận xét: a) Dung đã biết bày tỏ ý kiến của mình... b) Hồng chưa dám bày tỏ ý kiến - HS đọc nội dung bài tập. + HS giơ thẻ để bày tỏ ý kiến. + Nêu được lí do mình giơ thẻ màu đó. - 2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. H VN: Ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 2 Tập đọc Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ và câu, vần, âm dễ lẫn. Biết thể hiện đúng ngữ liệu của bài. - Cách đọc phù hợp với diễn biến của các nhân vật trong truyện (chú bé Chôm, nhà vua, và lời người dẫn truyện). 2. Hiểu từ ngữ trong bài: ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn câu dài và đoạn văn “Chôm lo lắng của ta”. III. Các hoạt động dạy học: &. Bài cũ: (3’) - Gọi HS đọc thuộc lòng “Tre Việt Nam” kết hợp hỏi nội dung bài. &. Bài mới: (36’) * Giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn đọc. (12’) ư Gọi 1HS khá đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Đoạn1: Ba dòng đầu. Đoạn2: Năm dòng tiếp. Đoạn3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn4: Phần còn lại. - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn. (2 lượt) + Khi HS đọc. GV sửa lỗi phát âm sai. + Hướng dẫn HS giải nghĩa từ ngữ mới ở cuối bài. - Y/C HS luyện đọc nối tiếp theo cặp. - GV đọc diễn cảm lại bài giọng chậm rãi. HĐ2: Tìm hiểu bài. (10’) ư Y/C HS đọc toàn truyện và trả lời: - Nhà vua đã chọn người như thế nào để truyền ngôi ? ư Hãy đọc đoạn mở đầu câu chuyện, TL: - Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ? - Thóc đã luộc kĩ còn có thể nảy mầm được không? ư Đọc đoạn 2 và trả lời: - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? kết quả ra sao? - Đến khi phải nộp thóc cho nhà vua thì Chôm đã làm gì ? - Hành động của Chôm có gì khác mọi người ? ư Đọc đoạn 3 và trả lời: - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật là không co thóc ? ư Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. (14’) - Y/C 4HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc đoạn, bài. ư Treo bảng phụ: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn “Chôm lo lắng của ta”. - HD HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. Lưu ý: Nhấn giọng các từ gợi tả: lo lắng, không làm sao, nảy mầm, ôn tồn, luộc kĩ. - GV đọc mẫu. - Y/C HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm. & Củng cố, dặn dò: (1’) - Bài TĐ muốn nói với chúng ta điều gì ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - HS đọc và nêu nội dung của bài. * Theo dõi, mở SGK. ư 1HS đọc to toàn bài, lớp đọc thầm theo. - HS đánh dấu đoạn bằng bút chì trong SGK. - Mỗi lượt 4HS đọc nối tiếp đoạn: Lượt1: Phát âm đúng: ra lệnh, trừng phạt, truyền ngôi Lượt2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp. - 1HS đọc lại toàn bài. &. HS trả lời các câu hỏi SGK. ư HS đọc thầm toàn truyện nêu: - Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. ư HS đọc từ “Này xưatrừng phạt”, nêu: - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ thì nhà vua sẽ truyền ngôi cho . - Thóc này không thể nảy mầm được. ư Đọc đoạn 2, nêu được: - Chôm đã gieo trồng, dốc công sức chăm sóc nhưng không nảy mầm. - Mọi người nô nức đến nộp thóc, Chôm không có thóc, - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. ư Đọc đoạn 3, nêu được: - Mọi người sững cả người, ngạc nhiên, sợ hãi cho Chôm vì Chôm dám nói ra sự thật. ư HS trả lời như nội dung mục I. - 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài “Những hạt thóc giống”. - Cách đọc bài: Lời Chôm tâu vua: Ngây thơ, lo lắng. Lời vua: ôn tồn, dõng dạc. ư HS theo dõi đoạn văn cần luyện đọc. - Theo dõi cách đọc của GV. Nhẩm đọc theo. - HS luyện đọc theo cặp - Vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - HS khác nhận xét. - 2HS nhắc lại nội dung bài học. H VN : Ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 3 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về nhận biết số ngày của từng tháng trong năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn. III. Các hoạt động dạy học: & Bài cũ: (3’) - Y/C HS đổi: 1phút = ? giây 1Thế kỉ = ? năm & Bài mới: (36’) * Giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ1: HD học sinh làm bài tập. (35’) - Y/C HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 - SGK: Củng cố về chuyển đổi các đơn vị đo thời gian, xác định thế kỉ. Bài1: GV nêu y/c bài tập. - Củng cố cách xác định số ngày của các tháng trong năm bằng cách nắm hai nắm tay. - GV làm mẫu. Bài2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (Luyện kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian) - Y/C HS tự làm bài và chữa bài. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài3: Củng cố cách xác định năm đó thuộc thế kỉ nào? Từ đó đến nay là bao nhiêu năm ? - Gọi nhiều HS trình bày kết quả. Bài4: Luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian qua bài toán có lời văn. - Y/C HS chữa bài và nhận xét. Bài5: Chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và đơn vị đo khối lượng. - GV chấm một số bài, nhận xét. HĐ2: Củng cố, dặn dò: (1’) - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - 2HS chữa bài lên bảng lớp. - HS khác theo dõi, nhận xét. * Theo dõi, mở SGK. - HS đọc lướt các bài tập trong SGK. - 4HS nối tiếp nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài độc lập và chữa bài. ư HS đọc và tìm hiểu y/c bài tập. - HS theo dõi cách tính và nêu lại số ngày trong từng tháng. Tháng có 29 ngày: Tháng2 - 28, 29 ngày Tháng có 30 ngày: T 4, 6, 9, 11- 30 ngày Tháng có 31 ngày: T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12- 31 ngày. ư HS làm bài vào vở; và chữa bài lên bảng. VD: 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây - HS so sánh kết quả và nhận xét. ư HS nêu miệng kết quả. - năm 1789 thuộc thế kỉ 18. Nguyễn Trãi sinh năm: 1380 thuộc thế kỉ 14. - Lớp theo dõi nhận xét. ư 1HS chữa bảng lớp: Nam chạy hết: phút = 15 giây Bình chạy hết: phút = 12 giây Bình chạy nhanh hơn: 15 - 12 = 3 giây ư HS khoanh vào các số đo đúng. a) Đồng hồ chỉ: 8 giờ 40 phút. b) Khoanh vào C. 5008g - Lớp theo dõi nhận xét. - 2HS nhắc lại nội dung bài học. H VN: Ôn bài Chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 4 mĩ thuật Thứ 3 ngày 23 tháng 9 năm 2008 Tiết 1 Chính tả (Nghe viết) Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: “Những hạt thóc giống”. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập . III. Các hoạt động dạy học: & Bài cũ: (3’) - Gọi hai HS lên bảng viết: rõ ràng, dẻo dai, rắn rỏi. & Bài mới: (36’) * Giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ1: HD viết chính tả. (27’) ư GV đọc toàn bài viết chính tả: Những hạt thóc giống. - Hãy nêu nội dung của bài ? - Y/C đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm chữ dễ viết sai trong bài. + Hướng dẫn HS luyện viết những chữ đó. + Nhắc: Ghi tên bài vào giữa dòng. - GV đọc từng câu, từng BP ngắn, Y/C HS viết bài vào vở. + Đọc lại cho học sinh soát lỗi. ư Chấm khoảng 8 bài, nhận xét. HĐ2: Thực hành. (8’) - GV: yêu cầu HS làm bài tập thay thế: Bài2: (Treo bảng phụ bài viết sẵn bài tập) ư Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Điền r/ d/ gi vào chỗ chấm cho thích hợp: ...ồng ắn lên mây, a ẻ hồng hào. mây ăng kín lối, ảng ạy - Y/C 2 nhóm cử một người thi điền từ. - GV chốt lại lời giải đúng. & Củng cố, dặn dò: (1’) - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - 2HS viết bảng lớp, HS còn lại viết nháp, lớp theo dõi nhận xét. * Theo dõi, mở SGK. ư HS lắng nghe, đọc thầm trong SGK. - 1HS đọc lại bài viết. - HS theo dõi. - Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm ... - HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả, chú ý đến các từ: Luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi ... + HS luyện viết từ khó. + HS ghi nhớ. - HS viết và trình bày bài vào vở. - Hoàn thành bài viết và soát bài. ư HS đổi chéo vở cho bạn để soát lỗi và tự chữa lỗi. & HS làm bài tập thay thế, sửa lỗi địa phương. ư 1HS nêu y/c đề bài. Lớp đọc thầm. - HS các nhóm cử người lên bảng thi. - Đại diện các nhóm đọc đoạn văn đã điền đủ các chữ: KQ: .rồng rắn lên mây, da dẻ hồng hào. mây giăng kín lối, giảng dạy - HS khác nhận xét. - 2HS nhắc lại nội dung bài học. H VN: ôn bài Chuẩn bị bài tiết sau. J Phần chỉnh sửa: .. Tiết 2 Toán Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Đảm bảo chính xác, khoa học, lôgic. II. Các hoạt động dạy học: & Bài cũ: (3’) - Y/c HS chuyển đổi các đơ ... khái niệm. Bài2: Gọi HS đọc đề bài . - Củng cố cách đặt câu có sử dụng danh từ chỉ khái niệm. & Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống lại nội dung bài học. - HS nêu; lớp theo dõi nhận xét. * Theo dõi, mở SGK. - HS tìm hiểu y/c, đọc thầm BT1. HĐ nhóm: Thảo luận, đại diện nhóm nêu được: Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa ... + HS so sánh KQ và nhận xét. - HĐ nhóm đôi: Tìm những từ chỉ sự vật trong đoạn thơ. Trình bày lên bảng KQ: + Cha ông, ông cha + Sông, dừa, chân trời + Mưa. nắng + Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời + Cơn, con, rặng - Hiểu được : +DT chỉ K/N: Biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người ... + DT chỉ đvị: Biểu thị những đơn vị được dùng để tính đến sự vật... - HS nêu như SGK. Lấy VD. - HS luyện đọc thuộc ghi nhớ. & HS làm bài tập SGK. - 4 nhóm làm vào phiếu và trình bày: KQ: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. - Trao đổi theo cặp và đọc câu văn mình đặt được. VD: Na là người trung thực, thật thà. - HS nêu tóm tắt nội dung bài học . H VN: ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Khoa học ăn nhiều rau và quả chín Sử dụng thực phẩm Sạch và an toàn I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giải thích vì sao cần phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Chuẩn bị đồ dùng: Mẫu những rau, quả tươi và héo úa, một số vỏ đồ hộp . III. Các hoạt động dạy học: & Bài cũ: (3’) - Kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. - Vì sao không nên ăn mặn ? & Bài mới: (36’) * Giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ1: Lí do cần ăn nhiều rau, quả chín. * Y/C HS quan sát lại sơ đồ tháp dinh dưỡng. - Rau, quả được khuyên dùng như thế nào? - Hàng ngày, em vẫn ăn những loại rau quả nào ? - Nêu ích lợi của việc ăn nhiều rau quả. * Kết luận: ăn nhiều rau và quả chín để cơ thể có đủ cả Vitamin và C. khoáng HĐ2: Tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. (15’) - Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? - Thực phẩm sạch và an toàn được sản xuất và bảo quản như thế nào ? - Liên hệ thực tế sử dụng thực phẩm ở gia đình em như thế nào? HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. + Y/C HS hoạt động nhóm, GV theo dõi, hướng dẫn. +Y/C các nhóm trình bày. * Kết luận: Khi chọn thức ăn đồ hộp ta phải xem hạn dùng, & Củng cố, dặn dò: (1’) - GV chốt lại ND bài học. - 2HS nêu miệng. - Lớp theo dõi nhận xét. * Theo dõi, mở SGK. (20’) - HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng. Xung phong nêu được: + Rau, quả được khuyên dùng với số lượng lớn hơn thức ăn. + HS liên hệ nêu trước lớp. + ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ Vitamin, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. - Quan sát tranh SGK và mục bạn cần biết, Thảo luận theo cặp và nêu. + Cần được nuôi trồng theo qui trình hợp vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, vận chuyển, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.... + HS tự nêu. - HĐ nhóm: Đại diện nêu: Nhóm1: Chọn TĂ tươi, sạnh... cách nhận ra thức ăn hôi, héo... Nhóm2: Thảo luận về cách chọn đồ hộp... Nhóm3: Tluận về sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. + Sự cần thiết phải nấu TĂ chín - HS nêu tóm tắt nội dung bài học . H VN: ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Tập làm văn đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện. - Vận dụng những hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1, 2phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: & Bài cũ: (3’) - Gọi HS đọc lại ghi nhớ tiết trước. & Bài mới: (36’) * Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1: Phần nhận xét. (10’) Bài1,2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. (Phát phiếu cho các nhóm) + Nêu những sự việc tạo thành cốt truyện “Những hạt thóc giống”. + Mỗi sự việc được kể trong đoặn văn nào? + Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn ? Bài3: Nhận xét gì về mỗi đoạn văn trong bài văn KC ? * Kết luận: Cách tạo dựng 1đoạn văn KC HĐ2: Phần ghi nhớ. (4’) - Y/C HS đọc và học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. HĐ3: Phần luyện tập. (21’) * Đọc đề bài: - Y/C của BT: Đoạn1 và đoạn2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn3 chỉ có phần mở đầu và kết thúc. - Y/C HS viết bổ sung phần thân đoạn. - GV chấm bài, nhận xét. & Củng cố, dặn dò: (1’) - Chốt lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HS nêu; lớp nhận xét. * Theo dõi, mở SGK. * 2HS nối tiếp đọc y/c đề bài. HĐ nhóm: Đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống” và trình bày vào phiếu: + Các sự việc(4 sự việc): Sự vệc 1: Đoạn 1 ( 3 dòng đầu) Sự vệc 2: Đoạn 2 (2 dòng tiếp) Sự vệc 3: Đoạn 3 (8 dòng tiếp) Sự vệc 4: Đoạn 4 (4 dòng cuối) - Nêu được dấu hiệu: + Chỗ mở đầu: Viết lui vào 1 ô ở đầu dòng + Chổ kết thúc: Chỗ chấm xuống dòng... - HS tìm hiểu Y/C bài tập rồi làm độc lập và nêu: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện. - HS nêu như SGK. - HS luyện đọc thuộc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập: Đoạn văn kể về 1 em bé vừa hiếu thảo, thật thà, trung thực, Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ ... + HS suy nghĩ rồi tưởng tượng để viết tiếp phần thân của câu chuyện. + Vài HS đọc KQ bài làm của mình. + Lớp nhận xét. - HS nêu tóm tắt nội dung bài học . H VN: ôn bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 âm nhạc Ôn bài hát Bạn ơi lắng nghe . Giới thiệu hình nốt trắng. Bài tập tiết tấu. I. Mục tiêu: - HS hát thuộc và từng nhóm trình diễn bài hát với một số động tác phụ hoạ trước lớp. - Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng. II. Chuẩn bị: - Một số động tác phụ họa. - Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (4’) - HS hát bài Bạn ơi lắng nghe. Hãy cho biết bài hát này là dân ca của dân tộc nào ? 2. Bài mới: (35’) * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy. HĐ1: Ôn BH Bạn ơi lắng nghe ! - Bắt nhịp cho HS hát ôn bài hát. + Lần 1: hát bình thường. + Lần 2: hát + vỗ tay theo phách. - Hướng dẫn HS một số động tác phụ họa: + Động tác 1: Nghiêng đầu sang phải rồi sang trái theo phách. ( áp dụng ở câu 1 - 2 ; cả 2 lời ) + Động tác 2: Lần lượt đưa từng tay sang 2 bên nhấp nhô như sóng lượn. ( áp dụng ở câu 3 - 4 ; cả 2 lời ) - Cho cả lớp cùng thực hiện vài lần. HĐ2: Giới thiệu hình nốt trắng. - GV giới thiệu: : nốt trắng. + Có độ dài = 2 nốt đen. + Nếu ta qui định độ dài mỗi nốt đen = 1 phách thì độ dài nốt trắng = 2 phách. - Hướng dẫn HS thể hiện hình nốt trắng: trong sgk: Cho HS đọc tên nốt, đọc bằng âm tượng thanh hoặc đọc bằng lời ca, vừa đọc vừa vỗ tay nhịp nhàng theo phách. 3. Củng cố - dặn dò. (1’) - Cho HS hát lại bài hát vừa ôn. - Hát ôn bài hát theo hướng dẫn (đồng ca, nhóm). - Chú ý quan sát, ghi nhớ động tác ứng với lời của bài hát. - HS cả lớp thực hiện từng động tác theo hướng dẫn. - Cả lớp thực hiện lại toàn bài. - Gọi một số nhóm lên bảng biểu diễn. - HS chú ý quan sát và lắng nghe. - Tiếp tục cho HS thực hiện bài tập tiết tấu: Cả lớp vỗ tay ( hoặc gõ ) mỗi hình tiết tấu một lần. - 2HS nhắc lại nội dung bài học. H VN: Dặn các em về luyện động tác phụ hoạ thành thạo. Chuẩn bị bài tiết sau. Trường Tiểu học Tây Hồ. GV dạy: Ngô Diệu Thuý Giáo án thao giảng Môn Toán Bài: Tìm số trung bình cộng Ngày dạy: 22 - 9 - 2008 ****************************************** Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Đảm bảo chính xác, khoa học, lôgic. II. Các hoạt động dạy học: & Bài cũ: (3’) - Y/c HS chuyển đổi các đơn vị sau: 2 ngày = giờ 1 phút 15 giây = giây - Năm 2008 thuộc thế kỉ nào ? & Bài mới: (36’) * Giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số TBC. (15’) - Y/C HS đọc thầm bài toán 1: + Bài toán cho ta biết gì và hỏi ta gì ? + GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng (Như SGK). Can 1: 6 lít Can 2: 4 lít + Nếu rót đều số dầu đó vào mỗi can thì số dầu trong mỗi can là bao nhiêu? Giới thiệu: 5 là số TBC của hai số 6 và 4. + Vậy làm thế nào để tìm được số TBC của 2 số ? - Y/C giải BT2 ? (Tìm trung bình cộng của 3 số hạng). + Gọi 1HS lên bảng giải. + HD HS thực hiện tương tự BT1. + Muốn tìm số TBC của 3 số ta làm thế nào? * Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm tn? HĐ2: Thực hành tìm số trung bình cộng. ư Yêu cầu HS: - Đọc thầm các bài tập trong SGK. - HS nháp bài trong khoảng 5’. Bài1: Gọi 2HS lên bảng giải: Tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Y/C HS chữa bài, nhận xét. - Y/c HS nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. Bài2: Vận dụng tìm số TBC vào giải bài toán có lời văn. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài3: Tìm số TBC của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - Yêu cầu 1HS giải vào bảng phụ. - KQ (5) gọi là gì ? - GV chốt lại lời giải đúng. & Củng cố, dặn dò: (1’) - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - 3HS chữa bài lên bảng. - Lớp nhận xét. * Theo dõi, mở SGK. - 1HS đọc đề toán. + Lớp quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài tập. + Mỗi can đựng: ( 6 + 4 ): 2 = 5 ( lít ) + Cộng tổng 2 số hạng, rồi chia tổng đó cho 2. - HS nắm yêu cầu và phân tích cách giải. + 1HS giải bảng lớp: ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28 + Nêu: 28 là số TBC của 3 số: 25, 27, 32. + Cộng tổng 3 số hạng, rồi chia tổng đó cho 3. * Tìm số trung bình cộng ta tính tổng các số hạng rồi chia cho số các số hạng. (20’) ư Cả lớp đọc lướt các bài tập. - 3HS nối tiếp nêu y.cầu và ND từng bài. - HS tự làm bài vào ư HS làm bài vào vở, 2HS làm vào giấy, sua đó dán KQ lên bảng lớp. VD: Số TBC của 42 và 45 là: ( 42 + 52 ) : 2 = 47 Số TBC của 34, 52, 43 và 39 là: ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 2 = ... - HS khác nhận xét bài làm của bạn. ư HS tự đọc đề toán, làm bài và chữa bài lên bảng: KQ: Trung bình mỗi em cân nặng: (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) - HS khác so sánh kết quả và nhận xét. ư HS tự làm và 1HS chữa bài vào bảng phụ: Các STN liên tiếp từ 1 - 9 là: 1,2,3,4,..,9. Số TBC của các STN liên tiếp từ 1 - 9 là: (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5 - HS khác theo dõi, nhận xét. - 2HS nhắc lại nội dung bài học. H VN: Ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Tài liệu đính kèm: