Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Trần Thị Hoài - Trường Tiểu học Tiên Tiến

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Trần Thị Hoài - Trường Tiểu học Tiên Tiến

TẬP ĐỌC

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

A. Mục đích, yêu cầu

 - HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện

 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (TL được các CH 1,2,3).

 * HSKG: TL được CH4 (SGK)

 - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

B. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ

C. Các hoạt động dạy- học

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Trần Thị Hoài - Trường Tiểu học Tiên Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2009
Chào cờ
__________________________________________________
Tập đọc
Những hạt thóc giống
A. Mục đích, yêu cầu
 - HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện 
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (TL được các CH 1,2,3).
 * HSKG : TL được CH4 (SGK)
 - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
B. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV trang 115
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc mẫu 
- GV sửa lỗi phát âm
- Giúp HS sửa lỗi phát âm
- HD đọc câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp / sẽ bị trừng phạt.
- Giúp h/s hiểu từ khó
- GV đọc mẫu
b)Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
 - Nhà vua chọn người thế nào để nối ngôi?
* Đoạn 2: Nhà vua tìm cách để chọn người nối ngôi. 
- Nhà vua làm gì để chọn người ?
* Đoạn 3: Hành động trung thực của cậu bé Chôm:
- Chú bé Chôm làm gì, kết quả ?
- Thóc luộc chín có nảy mầm được không?
* Đoạn 4: 
- Đến kì hạn mọi người đã làm gì ?
 - Chôm có gì khác mọi người ?
 - Thái độ của mọi người ra sao ?
 - Vì sao người trung thực là người đáng quý?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV chọn đọc mẫu đoạn cuối
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt
IV. Hoạt động nối tiếp:
 - Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
 - Em hãy liên hệ thực tế.
 - VN học bài.
 - Kiểm tra sĩ số, hát
 - 2 em đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam
 - Nêu ý nghĩa của bài
 - Nghe giới thiệu, mở SGK
- 1 HS đọc toàn bài – lớp theo dõi
- Chia đoạn: 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa  bị trừng phạt.
+ Đoạn 2: Có chú bé  nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người  của ta.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn đọc 2 lần. 
+ Lần 1: Đọc và luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: Đọc kết hợp hiểu từ chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc cả bài
 - Theo dõi sách
- HS đọc thầm từng đoạn và TLCH:
- 2 em trả lời (người trung thực)
- HS TL
 - Không nảy mầm được
- Chôm gieo hạt, chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
 - Không nảy mầm được
 - Mọi người chở thóc đến nộp
 - Chôm tâu vua: thóc không nảy mầm
 - Cậu rất trung thực
 - Ngạc nhiên sợ hãi
 - Nhiều em nêu ý kiến cá nhân
 - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
 - Chia lớp theo nhóm 3, đọc đoạn theo vai trong nhóm.
 - Vài nhóm lên đọc theo vai
 - Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay
- Nêu ý nghĩa của bài.
- Liên hệ thực tế
- Ôn bài ở nhà
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
___________________________________________
Toán 
 Tiết 21: luyện tập
I- Mục tiêu:
- HS biết số ngày trong các tháng của năm, của năm nhuận và năm không nhuận
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào
- Giáo dục lòng say mê toán học.
II- Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT2 
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài tập 3 (tr.25)
- GV kiểm tra, chấm 1 số bài của HS.
 B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Luyện tâp, thực hành:
Bài1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS thực hiện tính trên nắm tay.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc hiểu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài trên phiếu
- Chữa bài.
Bài 3:
 Hướng dẫn HS đọc bài và hiểu yêu cầu cần làm.
- Cho HS làm vở và chữa miệng.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn dò về nhà làm bài tập 4, 5 (tr.26)
- 2 HS làm - lớp theo dõi. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- HS trả lời và ghi kết quả tính được. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài trên phiếu CN, 3 HS thực hiện trên bảng.
- 1 số HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS thực hiện 
– HS làm bài, 1 số HS làm trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
- Ôn và làm bài ở nhà.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
____________________________________________________
Khoa học
 Bài 9: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
 - Nêu lợi ích của muối i-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
 - Biết sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn.
B. Đồ dùng dạy học :
 - Hình trang 20, 21 sách giáo khoa; Tranh ảnh quảng cáo về thực phẩm có chứa i-ốt.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể các món ăn cung cấp nhiều chất béo
* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức 
 - Chia lớp thành hai đội chơi
B2: Cách chơi và luật chơi
 - Thi kể tên món ăn trong cùng thời gian 10’
B3: Thực hiện
 - Hai đội thực hành chơi
 - GV theo dõi.Nhận xét và kết luận
HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
* Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung cấp...Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp...
* Cách tiến hành
 - Cho học sinh đọc lại danh sách các món ăn vừa tìm và trả lời câu hỏi: 
 - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật
HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối iốt và tác hại của ăn mặn
* Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
 - Cho học sinh quan sát tr/ ảnh tư liệu và HD
 - Làm thế nào để bổ xung iốt cho cơ thể
 - Tại sao không nên ăn mặn
 - Nhận xét và kết luận
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức của bài và nhận xét giờ học.
 2.Dặn dò: 
 - Hát.
 - Hai học sinh trả lời.
 - Nhận xét và bổ xung.
 - Lớp chia thành hai đội
 - Hai đội trưởng lên bốc thăm
 - Học sinh theo dõi luật chơi
 - Lần lượt từng đội kể tên món ăn ( Món ăn rán như thịt, cá, bánh...Món ăn luộc hay nấu bằng mỡ như chân giò, thịt, canh sườn...Các món muối như vừng, lạc...
 - Một học sinh làm thư ký viết tên món ăn
 - Hai đội treo bảng danh sách
 - Nhận xét và tuyên dương đội thắng
- Học sinh đọc lại danh sách vừa tìm
 - Học sinh trả lời
 - Cần ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể
 - Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát và theo dõi
 - Để phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt nên ăn muối có bổ xung iốt
 - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao
- Về nhà học bài và thực hành và CB bài sau
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
***************************************************************************************************************************
Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
A. Mục đích, yêu cầu
 1. Biết thêm một số TN (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ đề Trung thực- Tự trọng (BT4).
2. Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, 2);
nắm được nghĩa từ “tự trong” (BT3).
3. GD HS có ý thức sử dụng từ ngữ trong khi nói và viết .
B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết nội dung bài 3, 4
 - Từ điển Tiếng Việt, phiếu bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
 - GV phát phiếu yêu cầu h/s trao đổi cặp
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng:
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng, thành thật, thật tâm
+ Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, lừa bịp
Bài tập 2 
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - GV ghi nhanh 1, 2 câu lên bảng
 - Nhận xét
Bài tập 3
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
+Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Bài tập 4
 - GV gợi ý, gọi 2 em lên bảng chữa bài
 - Nhận xét chốt lời giải đúng
+Các thành ngữ, tực ngữ a,c,d nói về tính trung thực.
+Các thành ngữ, tục ngữ : b,e nói về lòng tự trọng
IV. Hoạt động nối tiếp:
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài sau
- Hát
 - 1 em làm lại bài tập 2
 - 1 em làm lại bài tập 3
- Nghe, mở sách
 - 1 em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
 - Từng cặp h/s trao đổi, làm bài
 - HS trình bày kết quả
 - Làm bài đúng vào vở
 - HS mở sách đọc yêu cầu bài 2
 - Nghe GV phân tích yêu cầu
 - Tự đặt 2 câu theo yêu cầu
 - Lần lượt đọc 
 - HS đọc nội dung bài3
 - 1em làm bảng phụ
 - Lớp làm bài vào vở
 - 2-3 em đọc bài
- HS đọc yêu cầu bài 4
 - 2 em chữa bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Nghe GV nhận xét.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
_____________________________________________________
Chính tả (N-V)
Những hạt thóc giống
A. Mục đích, yêu cầu
 1. Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
 2. Làm đúng BT2(a/b)
 * HSKG: tự giải được câu đố BT3.
 3. Có ý thức rèn chữ đẹp, trung thực, dũng cảm.
B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép bài tập 2
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc các từ ngữ có r/d/gi
 - GV nhận xét
III. Dạy bài mới
 1.Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
 2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết
 - GV đọc toàn bài chính tả
 - Nêu cách trình bày bài viết
 - Lời nói của các nhân vật được viết thư thế nào?
 - GV đọc chính tả
 - GV đọc soát lỗi
 - Thu vở và chấm 10 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài tập 2a
 - Treo bảng phụ
 - GV chọn cho học sinh phần 2a
 - Gọi học sinh điền bảng phụ
 - GV chốt lời giải đúng: 
Lời giải: nộp bài, lần này làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài
 Bài tập 3
 - GV đọc yêu cầu bài 3 chọn 3a
 - GV chốt lời giải đúng:
 Con nòng nọc
IV. Hoạt động nối tiếp:
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà tự sửa lỗi sai và chuẩn bị bài sau
 - Hát
 - 3 em viết bảng lớp
 - Lớp viết vào nháp
 - Nhận xét và bổ sung
 - Nghe, mở sách
 - Học sinh theo dõi sách, đọc thầm
 - Luyện viết chữ khó vào nháp
 - 2 em nêu
 - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng
 - Học sinh viết bài vào vở
 - Học sinh đổi vở, soát lỗi, ghi lỗi
 - Nghe nhân xét, tự sửa lỗi
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - Học sinh đ ...  một hàng dọc quanh sân tập
 - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh
 HĐ2: Phần cơ bản:
 a, Đội hình, đội ngũ:
 - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái
 đứng lại.
 - gv điều khiển lớp tập ( sửa sai cho hs )
 - Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển
 - gv quan sát, sửa chữa sai xót cho hs các tổ
 - tập hợp cả lớp , cho từng tổ thi đua trình diễn
- Gv quan sát , sửa sai cho hs
 b, Trò chơi vận động:
 * Trò chơi: Bỏ khăn
 - Gv tập hợp hs theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi
 - cho cả lớp cùng chơi
 - gv quan sát, tuyên dương hs chơi tốt
 HĐ3: Phần kết thúc:
 - gv cho cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp 
 - nhận xét giờ học 
 - chuẩn bị bài sau: T11
- đội hình hàng dọc
- đội hình vòng tròn
- Đội hình hàng ngang
- đội hình hàng ngang
- Đội hình vòng tròn
- Đội hình hàng dọc
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
_________________________________________________________________________________
Địa lí
Trung du Bắc Bộ
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của địa hình trung du Bắc Bộ.
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc bộ.
 - Nêu được tác dụng trồng rừng ở trung du Bắc bộ
 - Có ý thức bảo vệ và tham gia trồng cây.
B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN; bản đồ tự nhiên VN
 - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao phải bảo vệ giữ gìn, khai thác khoáng sản hợp lý?
III. Dạy bài mới:
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
 - Cho HS đọc mục I-SGK và xem tranh
 - Vùng trung du là núi, đồi hay đồng bằng
 - Các đồi ở đây như thế nào?
 - Mô tả sơ lược vùng trung du
 - Nêu nét riêng biệt của vùng tr/ du B/Bộ?
 - Nhận xét và chữa
- Gọi HS lên chỉ bản đồ các tỉnh vùng trung du Bắc Bộ.
Chè và cây ăn quả ở trung du
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát sách và trả lời câu hỏi
 - Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng cây gì ?
 - Hình 1, 2 cho biết Thái Nguyên và Bắc Giang trồng cây gì ?
 - Xác định hai vị trí đó trên bản đồ ?
 - Em biết gì về chè Thái ? Trồng làm gì
 - Trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì ?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
 - GV nhận xét và kết luận
3. H/ động trồng rừng và cây công nghiệp
HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Nêu hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp ở vùng Trung du Bắc Bộ?
 - Nhận xét và kết luận
IV. Củng cố, dặn dò : 
+ Vùng Trung du Băc Bộ thường trồng cây gì?Vì sao?
 + Dặn ôn bài ở nhà và xem trước bài sau
 - Hát
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh mở sách giáo khoa và tìm hiểu
 - Học sinh trả lời
 - Vùng trung du là một vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp
 - Vùng trung du Bắc Bộ mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi
 - Học sinh lên bảng chỉ bản đồ
 - Học sinh trả lời
 - Thái Nguyên trồng nhiều chè; Bắc Giang trồng vải
 - Học sinh lên bảng xác định vị trí
 - Chè Thái Nguyên nổi tiếng thơm ngon. Phục vụ trong nước và xuất khẩu
 - Các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh quan sát tranh và trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
_____________________________________________________
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
A. Mục đích, yêu cầu
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
 - Yêu thích môn học, nói và viết theo một trình tự nhất định, sắp xếp có hệ thống khi nói hoặc viết. 
B. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét)
 - Phiếu bài tập cho học sinh làm bài
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra bài viết ở nhà của 1 số học sinh chưa hoàn thành tiết trước
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (SGV 129)
2. Phần nhận xét
 Bài tập 1, 2
 - GV phát phiếu bài tập
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng ( SGV 130)
 Bài tập 3
 - GV nêu: mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong truỗi sự việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng
3. Phần ghi nhớ
GV nhắc học sinh học thuộc
4. Phần luyện tập
 - GV giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà .Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3.
 - GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt
(Tham khảo đoạn văn SGV 131)
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ
- Luyện viết lại đoạn văn thứ 3 với cả ba phần
 - Hát
 - Những học sinh viết lại bài nộp bài
 - 1-2 em đọc bài viết ở nhà 
 - Lớp nhận xét
 - Nghe giới thiệu 
 - 1-2 em đọc yêu cầu bài tập
 - Thảo luận theo cặp, ghi kết quả thảo luận vào phiếu bài tập.
 - 1-2 em đọc bài làm
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên
 - 1-2 em nhắc lại nội dung GV vừa nêu.
 - 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
 - Luyện đọc thuộc ghi nhớ
 - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập
 - Nghe GV giải thích
 - Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ xung phần thân đoạn.
 - 1 số em đọc bài làm.
Toán 
 Tiết 25: Biểu đồ (tiếp)
I- Mục tiêu:
- Bước đầu biết biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
- Giáo dục lòng say mê toán học.
II- Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ phần kiến thức cần nhớ và BT1,2 ; phiếu học tập BT2a
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chỉ biểu đồ.
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
 B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2- Bài giảng:
a-Làm quen với biểu đồ cột.
- GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ.
- Hướng dẫn HS nhận biết 
- Gọi HS lên bảng chỉ.
- Nhận xét, bổ sung.
b- Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ
- Cho HS làm bài rồi nêu kết quả.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài toán và giải.
- Gv treo bảng phụ và yêu cầu HS đưa ra ý kiến của mình.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn dò về nhà làm bài tập SBT.
- 1 HS làm - lớp theo dõi. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát và nhận xét:
+ Tên của 4 thôn đã được nêu trên biểu đồ.
+ ý nghĩa của mỗi cột trên biểu đồ.
+ Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột.
+ cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
- 1 HS đọc đầu bài.
- 1 số HS TL miệng;
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm bài trên phiếu, 1 HS làm trên bảng.
- Chữa bài
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
______________________________________________________________________
Địa lí
Trung du Bắc Bộ
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của địa hình trung du Bắc Bộ.
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc bộ.
 - Nêu được tác dụng trồng rừng ở trung du Bắc bộ
 - Có ý thức bảo vệ và tham gia trồng cây.
B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN; bản đồ tự nhiên VN
 - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao phải bảo vệ giữ gìn, khai thác khoáng sản hợp lý?
III. Dạy bài mới:
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
 - Cho HS đọc mục I-SGK và xem tranh
 - Vùng trung du là núi, đồi hay đồng bằng
 - Các đồi ở đây như thế nào?
 - Mô tả sơ lược vùng trung du
 - Nêu nét riêng biệt của vùng tr/ du B/Bộ?
 - Nhận xét và chữa
- Gọi HS lên chỉ bản đồ các tỉnh vùng trung du Bắc Bộ.
Chè và cây ăn quả ở trung du
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát sách và trả lời câu hỏi
 - Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng cây gì ?
 - Hình 1, 2 cho biết Thái Nguyên và Bắc Giang trồng cây gì ?
 - Xác định hai vị trí đó trên bản đồ ?
 - Em biết gì về chè Thái ? Trồng làm gì
 - Trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì ?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
 - GV nhận xét và kết luận
3. H/ động trồng rừng và cây công nghiệp
HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Nêu hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp ở vùng Trung du Bắc Bộ?
 - Nhận xét và kết luận
IV. Củng cố, dặn dò : 
+ Vùng Trung du Băc Bộ thường trồng cây gì?Vì sao?
 + Dặn ôn bài ở nhà và xem trước bài sau
 - Hát
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh mở sách giáo khoa và tìm hiểu
 - Học sinh trả lời
 - Vùng trung du là một vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp
 - Vùng trung du Bắc Bộ mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi
 - Học sinh lên bảng chỉ bản đồ
 - Học sinh trả lời
 - Thái Nguyên trồng nhiều chè; Bắc Giang trồng vải
 - Học sinh lên bảng xác định vị trí
 - Chè Thái Nguyên nổi tiếng thơm ngon. Phục vụ trong nước và xuất khẩu
 - Các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh quan sát tranh và trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
__________________________________________________
Sinh hoạt lớp
I. Kiểm điểm hoạt động tuần 05 : 
1- GV nêu MĐ, ND giờ sinh hoạt.
2- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
+ Các tổ nêu kết quả theo dõi trong tuần 
+ Các cá nhân phát biểu ý kiến
+ Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua :
3- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:
- Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt ; cá nhân hoàn thành xuất sắc. 
- Nhắc nhở và đưa ra cách giải quyết những mặt lớp thực hiện chưa tốt, cá nhân còn chưa thực hiện tốt nội quy của lớp, trường. 
II. Phương hướng tuần tới:
+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp do nhà trường và lớp đề ra. 
+ Thi đua học tốt, chào mừng ngày Bác Hồ gửi thư cho Ngành Giáo dục.
+ Nâng cao chất lượng học tập, phấn đấu có nhiều hoa điểm 10 hơn tuần trước. 
+ Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, Thể dục do đoàn đội phát động.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường lớp học, trường học.
III. Sinh hoạt tập thể: 
Thi viết đẹp
**************************************************************************************************************************
Kiểm tra, nhận xét của Ban giám hiệu và Tổ trưởng chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 t5 CKT.doc