Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Hoàng Thị Thanh Uyên

TIẾT 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

I. Mục đích yêu cầu :

 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng )về chủ điểm Trung thực - Tự trọng .

 - Tìm được 1 , 2 từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ vừa tìm được ; nắm được nghĩa của từ tự trọng .

II. Đồ dùng dạy - học:

- Giấy khổ to, từ điển, bút dạ, vở bài tập

- HS hoạt động theo nhóm 2 , nhóm 4 , CN

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS lên bảng. HS lên bảng làm bài tập 3 (44).

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của bài

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

 

doc 46 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Sáng Tiết 1 : Hoạt động đầu tuần
Học sinh tham gia hoạt động đầu tuần
_____________________________________________
Tiết 2 : Tập đọc
$ 9: Những hạt thóc giống
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
- HS hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?
- GV nhận xét cho điểm 
HS: 2 em đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : Để thấy được từ ngày xưa mọi người đã đề cao tính trung thực như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Những hạt thóc giống 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài 
- Bài chia thành mấy đoạn ?
- HS đọc bài 
- Chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1 : Ba dòng đầu
+ Đoạn 2 : Năm dòng tiếp 
+ Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo 
 + Đoạn 4 : Bốn dòng còn lại 
 HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa sai, và giải nghĩa những từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm bài để trả lời câu hỏi:
? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực
HS: Phát cho người dân mỗi người 1 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
? Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không
HS: không thể nảy mầm được.
? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao
HS: Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm.
? Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì
HS: Mọi người nô nức chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người
HS: Dũng cảm, dám nói lên sự thật không bị trừng phạt.
? Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm
HS: Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý
- Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
- Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai.
HS: 3 em 1 nhóm đọc theo vai: Người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua.
- 1 vài nhóm thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
 - HDHS nêu nội dung bài 
 + Em học tập được điều gì ở cậu bé Chôm ?
	- Nhận xét giờ học, về nhà tập đọc lại bài.	
Tiết 3 : Toán
$21: Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm , của năm nhuận và năm không nhuận .
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ , phút , giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho điểm 
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập3 ( 25).
Cả lớp theo dõi nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ của giờ học 
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài 1(26):
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
a) HS nêu tên các tháng có 30, 31, 28 (hoặc 29) ngày bằng cách nắm 2 bàn tay
- Dựa vào hình vẽ, bàn tay để tính.
b) Giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 chỉ có 28 ngày.
* Bài 2: 
- GV hướng dẫn. 
* 3 ngày = giờ
Vì 1 ngày = 24 giờ nên:
3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ
* phút = .. giây
Vì 1 phút = 60 giây nên:
phút = = 30 giây
Vậy điền 30 giây vào chỗ chấm.
HS: Đọc yêu cầu tự làm bài rồi chữa bài
- GV chữa bài 
3 ngày = 72 giờ 3giờ 10 phút = 190 phút 
4 giờ = 240 phút 2phút 5 giây = 125 giây 
8 phút = 480 giây 
4phút 20 giây = 260 giây
* Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đầu bài.
- Gợi ý cách làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm.
* Kết quả
a) Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII.
b) Năm sinh của Nguyễn Trãi là:
1980 – 600 = 1380 thuộc thế kỷ XIV
* Bài 4: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HS đọc kỹ đầu bài và tự làm.
Bài giải:
 phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có: 12 < 15
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 
15 – 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
* Bài 5: 
HS: Đọc bài và làm vào vở.
*a. Khoanh vào B.
 b. Khoanh vào C
- GV thu bài chấm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, làm ở vở bài tập.
____________________________________________________
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng
I. Mục đích yêu cầu :
 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng )về chủ điểm Trung thực - Tự trọng .
 - Tìm được 1 , 2 từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ vừa tìm được ; nắm được nghĩa của từ tự trọng .
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Giấy khổ to, từ điển, bút dạ, vở bài tập
- HS hoạt động theo nhóm 2 , nhóm 4 , CN
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng.
HS lên bảng làm bài tập 3 (44).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(48):
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- GV phát phiếu to cho từng cặp HS trao đổi làm bài.
HS: Trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Từ cùng nghĩa với từ trung thực:
- Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực
* Từ trái nghĩa với từ trung thực:
- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc, 
* Bài 2: 
- HDHS làm bài tập
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ rồi đặt câu, nối tiếp mỗi em 1 câu:
VD: + Lan rất thật thà.
+ Tô Hiến Thành là người thẳng thắn.
+ Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá.
* Bài 3: 
- HDHS làm bài tập 
HS: Đọc yêu cầu và trao đổi theo nhóm 4. Dùng từ điển để tìm lời giải đúng.
Lời giải đúng: ý c.
+ Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
* Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 2 – 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Các thành ngữ a, c, d: nói về tính trung thực.
+ Các tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ.
________________________________________________________
Chiều Tiết 1 : Kể chuyện
Kể Chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục đích yêu cầu :
	- Dựa vào gợi ý ( SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về tính trung thực .	
 - Hiểu câu truyện và nêu được nội dung hcính của truyện .
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện về tính trung thực.
- HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa theo nhóm 2 , CN.
III. Các hoạt động dạy - học:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể chuyện 
- GV nhận xét cho điểm 
- 2 em kể lại 2 đoạn của câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của giờ học 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng.
HS: Đọc đề bài, gạch chân những từ quan trọng.
- 4 em nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- 1 số HS nêu tên câu chuyện của mình.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện trong nhóm.
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
HS: - Cử đại diện lên kể.
- Nói về ý nghĩa câu chuyện của mình.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn đã nêu như: nội dung, cách kể, khả năng hiểu, 
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS chăm chú nghe giảng và có nhận xét chính xác.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________
Tiết 2 : Tiếng Anh 
Giáo viên bộ môn dạy 
______________________________________________________
Tiết 3 : luyện đọc*
Bài đọc : Những hạt thóc giống
I. Mục đích yêu cầu :
- Rèn cho HS kĩ năng đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
HS hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm 
HS đọc bài “Những hạt thóc giống”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu nhiệm vụ giờ học 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài 
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa sai, và giải nghĩa những từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực
HS: Phát cho người dân mỗi người 1 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
? Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì
HS: Mọi người nô nức chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người
HS: Dũng cảm, dám nói lên sự thật không bị trừng phạt.
? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý
- Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
- Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai.
HS: 3 em 1 nhóm đọc theo vai: Người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chấm điểm thi đua 
3. Củng cố – dặn dò:
 - HDHS nêu nội dung bài 
 + Em học tập được điều gì ở cậu bé Chôm ?
	- Nhận xét giờ học, về nhà tập đọc lại bài.	
_______________________________________ ... ỉ hơi, đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện tâm trạng và tính cách của các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi:
- Nhận xét, cho điểm.
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc truyện “Những hạt thóc giống” và trả lời câu hỏi
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung:
a. Luyện đọc:
- GV theo dõi, uốn nắn kết hợp giải nghĩa từ khó.
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài thơ (2 – 3 lượt).
HS: Đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm và cho biết Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
HS: Gà Trống đứng vắt vẻo trên cành cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
HS: Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: Từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
- Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?
HS: Đó là tin bịa nhằm dụ Gà xuống đất, ăn thịt.
HS: Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo?
- Gà biết sau những lời nói ngọt ngào ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà.
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
HS: Cáo rất sợ chó săn cho nên Gà tung tin đó để làm cho Cáo phải khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại.
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
HS: Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay quắp đuôi co cẳng bỏ chạy.
- Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
HS: Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại.
- Theo em, Gà Trống thông minh ở điểm nào?
HS: Gà giả bộ tin lời Cáo, sau đó báo cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến 
- Đọc câu 4 cho HS suy nghĩ lựa chọn ý đúng.
HS: Chọn ý 3 “Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào”.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc bài.
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 1, 2.
HS: Đọc diễn cảm theo cặp
- Đọc nhẩm thuộc lòng.
- Cả lớp thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài giờ sau học.
Toán
$23: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
	- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách tìm số trung bình cộng của 3 số.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a) Số trung bình cộng của 96; 121 và 143 là: (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21; 36 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 36) : 5 = 27
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 4:
Bài toán hỏi gì? 
Bài toán cho biết gì?
HS: Suy nghĩ trả lời và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
+ Bài 5: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm. 
- 1 HS lên bảng giải.
- GV có thể hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ:
12
9
9
?
Bài giải:
a) Tổng của 2 số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:
18 – 12 = 6
Đáp số: 6
b) Làm tương tự như phần a.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập.
Tập làm văn
Viết thư (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
Củng cố kỹ năng viết thư: HS viết được 1 bức thư thăm hỏi chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu, chính, cuối).
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, tem thư, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra:
2.Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề:
- GV gọi 1 HS lên nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 bức thư.
HS: Nêu lại nội dung ghi nhớ.
- Dán bảng nội dung ghi nhớ.
- Ghi đề bài lên bảng.
- GV nhắc nhở HS cần lưu ý:
+ Lời lẽ cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư cho vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ của người nhận.
3. HS thực hành viết thư:
HS: 1 vài em nói đề bài và đối tượng em chọn.
HS: - Viết thư.
- Viết xong cho vào phong bì không dán và nộp cho GV.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét về giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau viết.
lịch Sử
nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại 
phong kiến phương bắc
I. Mục tiêu:
	- HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
	- Kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
	- Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào
HS: Trả lời.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Giảng bài:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra bảng để trống chưa điền nội dung so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ (SGV).
HS: Điền nội dung vào các ô trống như bảng trong SGV.
- Báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn hoá.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống. 
HS: Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột đó.
- Gọi 1 và HS báo cáo kết quả.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542
Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 550
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Năm 722
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 905
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938
Khởi nghĩa chiến thắng Bạch Đằng
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc trước bài giờ sau học.
địa lý
trung du bắc bộ
I. Mục tiêu:
	- HS biết mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
	- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
	- Nêu được quy trình chế biến chè.
	- Dựa vào tranh ảnh, số liệu để tìm kiến thức.
	- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Trong đó nghề nào là nghề chính
HS:  nghề nông, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản.
Trong đó nghề nông là nghề chính.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
* HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS:
HS: Đọc mục I SGK, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ để trả lời câu hỏi:
? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng
HS:  là vùng đồi.
? Các đồi ở đây như thế nào
HS:  đỉnh tròn, sườn thoai thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
HS: Nó mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng, vừa của miền núi.
- GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ các tỉnh thuộc vùng trung du Bắc Bộ
HS: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
3. Chè vay cây ăn quả ở trung du:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 2 SGK, HS thảo luận theo các câu hỏi:
? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì
HS: Đại diện các nhóm lên trả lời.
GV và HS khác bổ sung, sửa chữa.
? H1, 2 cho biết những cây nào trồng ở Thái Nguyên, Bắc Giang
? Xác định vị trí 2 địa phương này trên bản đồ
? Em biết gì về chè Thái Nguyên
? Trong những năm gần đây ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng giống cây gì
? Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè
4. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
? Vì sao vùng trung du lại có những nơi đất trống đồi trọc
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt.
? Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì
- Liên hệ với thực tế giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, xem trước bài sau.
Tiết 1 : chính tả 
 những hạt thóc giống
I. Mục đích yêu cầu :
	- HS nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng , đẹp 1 đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống”.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ viết mẫu những chữ khó viết .
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho 2 – 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ bắt đầu bằng r/d/gi.
 HS: - 2 – 3 em lên bảng
- Cả lớp viết ra giấy nháp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu nhiệm vụ giờ học 
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài luyện viết trong SGK.
HS: Theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Mỗi câu đọc 2 lượt.
HS: Nghe và viết bài vào vở.
- GV đọc lại toàn bài 1 lần.
HS: Soát lại bài.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
HS: Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2a:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- GV dán giấy khổ to lên bảng cho 3 – 4 nhóm thi tiếp sức.
HS: Đọc lại đoạn văn đã điền.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Chốt lại lời giải đúng:
a) Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
+ Bài 3: Giải câu đố.
- GV tổ chức cho HS thi giải câu đố nhanh - đúng.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
Đọc các câu thơ, suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời giải. Em nào viết xong trước chạy nhanh lên bảng.
HS: Nói lời giải đố:
Con nòng nọc.
Con chim én.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm các phần còn lại.
______________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_hoang_thi_thanh_uyen.doc