I. Mục tiêu
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ, nhấn giọng ở các cụm từ ngữ gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
+ Hiểu các từ ngữ có trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật
II. Đồ dùng:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46 SGK
Bảng phụ viết đoạn 3
III. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Tre Việt Nam
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
- GV đọc mẫu: giọng chậm rãi HS đọc tiếp nối
2 HS đọc
1 HS đọc chú giải
Theo dõi GV đọc mẫu
TUẦN 5 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 ____________________________________________ Tiết 1: TẬP ĐỌC Những hạt thóc giống I. Mục tiêu + Đọc đúng các tiếng, từ khó: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc.... + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ, nhấn giọng ở các cụm từ ngữ gợi cảm. + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung + Hiểu các từ ngữ có trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật II. Đồ dùng:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46 SGK Bảng phụ viết đoạn 3 III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Tre Việt Nam B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc phần chú giải SGK - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi HS đọc tiếp nối 2 HS đọc 1 HS đọc chú giải Theo dõi GV đọc mẫu b.Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi + Nêu câu hỏi 1 SGK Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi Ý 1: Cách chọn người của nhà vua Cho HS đọc thầm đoạn 1 Nêu câu hỏi 2 SGK ... phát thóc đã luộc kĩ ... giao hẹn ... Ý 2: Hành động trung thực của Chôm Cho HS đọc đoạn 2, 3, 4 Nêu câu hỏi 3 SGK Nêu câu hỏi 4 SGK ...nói sự thật ...không sợ bị phạt ... Cho HS tự nêu cách giải thích * Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I) c. Thi đọc diễn cảm Gọi 2 HS khá đọc lại toàn bài Treo bảng phụ, hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm GV cho điểm, nhận xét 2 HS đọc, lớp theo dõi Lắng nghe, luyện đọc theo cặp Từng nhóm 3 HS đọc phân vai 1 số HS thi đọc 3. Củng cố: Nội dung câu chuyện - Liên hệ về tính trung thực Nhận xét tiết học _______________________________________________ Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. KTBC: 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập Bài 1: - Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa. - GV giới thiệu cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay. - GV giới thiệu cho HS: Năm nhuận là năm chia hết cho 4. Bài 2: - GV y/c HS tự làm rồi chữa bài lần lượt theo từng cột. - GV y/c HS nêu cách làm một số câu. Bài 3: - Yêu cầu HS nhớ lại cách tính thế kỉ. - Gọi HS trả lời và giải thích cách làm. b, Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là : 1980 – 600 = 1380 Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc thế kỉ XIV. Bài 4: - GV cho HS đọc kĩ bài toán và hướng dẫn HS làm bài: Muốn xác định ai chạy nhanh hơn , cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình Bài 5: Cho HS tự làm sau đó báo cáo. GV nhận xét và củng cố về xem đồng hồ, về đơn vị đo khối lượng. a) HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày. b) HS dựa vào phần a) để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận) - HS tự làm vào vở sau đó 3HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung. VD: 3 ngày = giờ vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ 3 = 72 giờ. - HS tự làm sau đó trả lời trước lớp. a) HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào? (XVIII) - HS làm vào vở và chữa bài Bài giải: 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây. Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là : 15 – 12 = 3 (giây) Đáp số : 3 giây. - HS tự làm và trình bày bài làm: a) Câu trả lời đúng là 8 giờ 40 phút, vậy ta khoanh vào B. b) khoanh vào C. 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ___________________________________________ Tiết 4: CHÍNH TẢ Nghe viết: Nhữnghạt thóc giống I.Mục tiêu: Nghe - viết, trình bày đúng một đoạn trong bài: Những hạt thóc giống. Làm đúng các bài tập phân biệt: n/l II. Đồ dùng học tập: 2 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp: giàn giụa, rộn rã, ... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết - Gọi HS đọc đoạn viết Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn, đọc và viết các từ đó. - Đọc cho HS viết bài - GV chấm, nhận xét 2 HS đọc, lớp theo dõi ... trung thực ... 2 HS lên bảng viết từ khó: dõng dạc, truyền ngôi, ... HS viết bài Đổi vở, soát lỗi 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: GV nêu yêu cầu Tổ chức cho 2 nhóm thi tiếp sức: làm xong, đại diện nhóm đọc lại GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải, tìm nhóm thắng cuộc Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu Cho HS suy nghĩ và báo cáo kết quả HS đọc nội dung Tự làm bài vào vở BT Lời giải đúng: nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, ... HS tìm lời giải đố Lời giải: con nòng nọc 4.Củng cố: Nhắc HS ghi nhớ chính tả Nhận xét tiết học. __________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng I. Mục tiêu. - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm trên để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: 1 số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để làm BT1 III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: HS làm lại BT2, 3 tiết trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1 - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Cho HS tự làm vào vở BT, 1 số em làm vào phiếu khổ to - Lớp + GV nhận xét, chốt lại lời giải Bài tập 2 - Gọi HS đọc y/c. - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét câu mà HS đặt Bài tập 3: Cho HS tự làm, nêu kết quả Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài GV ghi các thành ngữ lên bảng Gọi HS lên bảng nêu kết quả bằng cách dùng phấn màu gạch chân GV + lớp nhận xét HS tự làm bài và trình bày kết quả. HS nhận xét, bổ sung và chữa bài. Lời giải: Từ cùng nghĩa với trung thực là: thật thà, thẳng thắn... Từ trái nghĩa với trung thực là: dối trá, gian lận... - Một HS đọc y/c của bài. HS làm, tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt. VD: Bạn Lan rất thật thà. Kết quả: ý c Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp Kết quả Thành ngữ: a, c, d nói về tính trung thực (phấn đỏ) Thành ngữ: b và e nói về lòng tự trọng (phấn xanh) 3. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học ____________________________ Tiết 2: KHOA HỌC Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và chất béo có nguồn gốc TV - Nói về lợi ích của muối i-ốt - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. II.Đồ dùng dạy học: Hình 20, 21 SGK III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung a. Trò chơi: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo - Chia lớp làm 3 đội, thông báo cách chơi và luật chơi - Tổ chức cho mỗi độiu thi kể tên các món ăn trong 2 phút, cho dán kết quả lên bảng, cùng lớp đánh giá 3 đội thảo luận, lập danh sách các món ăn, đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước HS 3 đội thi kể, không kể lặp lại VD: cá rán, thịt rán, bánh rán, thịt luộc, muối vừng, ... b. Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và chất béo có - nguồn gốc TV - Cho HS nêu các món ăn vừa chứa chất béo ĐV, vừa chứa chất béo TV + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV? GV kết luận HS đọc lại danh sách (phần trò chơi) Đọc theo yêu cầu của GV ... đảm bảo đủ các loại chất béo cần cho cơ thể; phòng tránh các bệnh như tim mạch,... c. Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn - GV nêu tác hại khi thiếu i-ốt: gây bướu cổ + Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? - GV kết luận ... ăn muối có bổ sung i-ốt Ăn mặn liên quan đến bệnh cao huyết áp 3. Củng cố: 2 HS đọc mục Bạn cần biết - Liên hệ Nhận xét tiết học ____________________________ Tiết 4: TOÁN Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Giúp HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng. - HS biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu các so sánh 2 số tự nhiên B. Bài mới 1. Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng Bài toán 1: Cho HSđọc bài toán - GV giúp HS tìm hiểu đề toán bằng các câu hỏi phụ - GV dẫn dắt và viết lời giải của bài toán lên bảng. - GV giúp HS rút ra các nhận xét. GV giảng thêm: Ta có thể nói: “ Trung bình mỗi can có 5 lít” thay cho “ Số dầu rót vào hai can đều nhau” Nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít. Số 5 gọi là TBC của hai số 6 và 4. Ta viết: ( 6 + 4 ) = 5 Vậy muốn tìm trung bình cộng của 2 số ta làm ntn? Bài toán 2: Thực hiện tương tự BT 1 HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét. - HS đổi vở chữa bài cho bạn - 2HS đọc đề - HS trả lời các câu hỏi của GV Lời giải: Tổng số lít dầu rót vào hai can là: 6 + 4 = 10 ( lít) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 ( lít) Đáp số: 5 lít dầu. Tìm tổng của 2 số Lấy tổng chia cho 2. 3. Luyện tập: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 1: Yêu cầu HS giải thích cách tính TBC của các số VD : phần c. Tại sao lại chia cho 4 chứ không phải chia cho 3 hay 5 ? Bài 2: GV nêu câu hỏi Cho HS thảo luận theo cặp, trả lời GV cùng lớp nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu cách tìm HS tự làm bài. VD: c. 34 ; 43 ; 52 và 39 (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 Đáp số: 37 kg Lớp làm bài, chữa bài 4. Củng cố: Nêu lại cách tìm số trung bình cộng - Nhận xét tiết học Tiết 5: KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: + Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính chân thực. + Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu truyện, đoạn truyện). - Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách Truyện đọc lớp 4. - Bảng phụ ghi gợi ý 3 trong dàn bài, tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. Cá ... địa chỉ người nhận. - GV thu bài. - 1 HS đọc đề bài. - Một và HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư. - HS viết thư. - Cuối giờ HS đặt lá thư vào phong bì, viết địa chỉ người nhận nộp cho GV (thư không dán) 4. Nhận xét tiết học __________________________________________ Thứ naêm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu. - Củng cố kiến thức về cấu tạo tiếng Việt - Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu, hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau - Giáo dục học sinh hiểu thêm về tiếng Việt II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng . III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Gọi HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: Uống nước nhớ nguồn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS sử dụng vở BT để phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ - Treo bảng phụ, chữa bài Bài tập 2: Cho HS tự tìm GV có thể giải thích về những tiếng bắt vần với nhau là như thế nào? Bài tập 3: GV ghi lên bảng khổ thơ Gọi 3 HS thi làm bài nhanh trên bảng lớp GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu Gọi HS phát biểu GV chốt lại ý kiến đúng Bài tập 5: Gọi HS đọc câu đố Cho HS thi giải đố nhanh 1 HS đọc thành tiếng HS làm việc cá nhân, 1 em làm bài trên bảng phụ Đọc yêu cầu của BT Tiếng ngoài và hoài Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt - choắt, thoăn - thoắt, xinh - xinh, nghênh - nghênh. Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt - thoắt. Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh Tiếp nối nhau phát biểu: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn và không giống nhau hoàn toàn Lời giải: út – ú - bút 3.Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học _____________________________________________ Tiết 3: TOÁN Biếu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá ttrị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn bảng ở phần VD III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: KT vở BT của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a. Biểu thức có chứa một chữ. GV nêu ví dụ, đưa ra các tình huống dẫn đến biểu thức 3 + a HS đọc, tự cho vào cột “ thêm” các số khác nhau ghi biểu thức tương ứng * 3 + a là biểu thức có chứa một chữ ( chữ: a) b. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Yêu cầu HS tính Nếu a = 1 thì 3 + a = ... 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - Cho HS thực hiện với a = 2; a = 3 Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 HS nhắc lại * Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a 3. Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS làm phần a Cho HS tự làm các phần còn lại Bài 2: Yêu cầu HS tự làm vào nháp rồi thống nhất kết quả GV cùng lớp nhận xét Bài 3: Cho HS làm và chữa phần a Thống nhất cách làm và kết quả b. 108 c. 95 155; 225; ... HS làm phần b vào vở b. 863; 873; ... Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học _______________________________________________ Tiết 4: KHOA HỌC Trao đổi chất ở người I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT, bút vẽ III. Các hoạt động dạy học KTBC: Con người cần gì để duy trì sự sống? Bài mới Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Mục tiêu: ý 1, 2 phần I Cho HS quan sát, thảo luận theo cặp Kiểm tra, giúp đỡ các nhóm Gọi 1 số HS trình bày kết quả Kể tên những gì vẽ ở hình 1, pháthiện những thứ quan trọng trong đời sống con người. Con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết và trả lời: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, TV, ĐV. - GV kết luận HĐ 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ ... - Yêu cầu 1 số HS lên trình bày ý tưởng của bản thân đã được thể hiện qua hình vẽ. HS làm vào vở BT Cơ thể người Khí ô xi Khí cacbonic Thức ăn Phân Nước Nước tiểu Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học Tiết 1: ÑAÏO ÑÖÙC Baøy toû yù kieán (Tieát 1) I.Muïc Tieâu: - Nhaän thöùc ñöôïc caùc em coù quyeàn coù yù kieán, coù quyeàn trình baøy yù kieán cuûa mình veà nhöõng vaán ñeà coù lieân quan ñeán treû em. - Bieát thöïc hieän quyeàn tham gia yù kieán cuûa mình trong cuoäc soáng ôû gia ñình, nhaø tröôøng. - Bieát toân troïng yù kieán cuûa nhöõng ngöôøi khaùc. II.Ñoà Duøng -Vôû baøi taäp ñaïo ñöùc III.Caùc Hoaït Ñoäng Daïy – Hoïc 1.Kieåm tra. -Em ñaõ bao giôø gaëp phaûi khoù khaên chöa ? em giaûi quyeát theá naøo? -Nhaän xeùt ñaùnh giaù. 2.Baøi môùi -Giôùi thieäu baøi. HÑ 1:Thaûo luaän nhoùm Caâu 1 vaø 2. -Chia thaønh caùc nhoùm nhoû. -Nhaän xeùt KL:Moãi ngöôøi ... -Neâu yeâu caàu thaûo luaän theo nhoùm ñoâi. Nhaän xeùt. KL: Vieäc laøm cuûa baïn .... HÑ 3: Baøy toû yù kieán baøi taäp 2. -Neâu yeâu caàu: Phaùt taám bìa. Maøu ñoû: Bieåu loä taùn thaønh Maøu xanh: Bieåu loä phaûn ñoái. Maøu traéng: Phaân vaân, löôïng löï. -Neâu töøng yù kieán. KL: YÙ a,b,c,d ñuùng YÙ ñ sai. KL: 3.Daën doø. Nhaän xeùt tieát hoïc. -Nhaéc HS chuaån bò tieát sau. -2HS leân baûng traû lôøi. -Nhaän xeùt. -Hình thaønh nhoùm theo yeâu caàu. Thaûo luaän nhoùm. -Ñaïi dieän caùc nhoùm trình baøy. -Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt boå xung. -1HS ñoïc laïi caâu hoûi 2. -Traû lôøi. -1HS ñoïc yeâu caàu baøi taäp 1. -Thaûo luaän theo yeâu caàu. -Ñaïi dieän moät soá nhoùm trình baøy. -Nhaän xeùt – Boå sung. -Nhaän caùc taám bìa vaø nghe yeâu caàu. -Nghe vaø giô theû. -Giaûi thích yù kieán cuûa mình. -1-2HS ñoïc ghi nhôù. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu. - Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của kể chuyện. - Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. - Biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Baûng phuï III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu Các em vừa học câu chuyện nào Cho học sinh hoạt động nhóm 2 Cho nhóm khác nhận xét bổ sung để có câu lời giải đúng Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai? Giáo viên kết luận Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, cho học sinh thảo luận nhóm 4. - Gọi các nhóm trả lời + Để có nhận xét về t/c nhân vật ta dựa vào đâu? 3. Ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc nội dung +Câu chuyện Ba anh em có nhân vật nào? + Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau? + Bà nhận xét về T/c của từng cháu như thế nào? dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy - Giáo viên kết luận Bài 2: Cho học sinh đọc nội dung BT Cho học sinh trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra. Cho HS kể - GV nhận xét 1 HS đọc yêu cầu HS trả lời: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể Làm việc trong nhóm và dán kết quả của nhóm mình. 1 HS đọc kết quả đúng Có thể là người, con vật ... 1 HS đọc đầu bài, HS thảo luận: Các nhóm trả lời - nhận xét Dựa vào lời nói, hành động, suy nghĩ HS nêu Tuy giống nhau về khuôn mặt nhưng hành động sau bữa ăn khác nhau. Học sinh trả lời rút ra nhận xét: Căn cứ vào hành động của ba anh em mà đưa ra nhận xét Trao đổi, tranh luận về các sự việc diễn ra theo 2 hướng: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé ... + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa. HS thi kể - cả lớp nhận xét cách kể của từng người. Nhận xét tiết học Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân. - Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức. - Củng cố bài toán về thống kê số liệu. II. Đồ dùng học tập: Bài 1 phần a và b, bài 3 chép sẵn ra bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: KT vở BT của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập Bài 1: Cho HS xác định yêu cầu của bài GV treo bảng phụ, gọi HS nêu cách làm GV chốt, cho HS tự làm phần còn lại Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm (thứ tự thực hiện) Gọi 2 HS chữa bài GV cùng lớp nhận xét Chốt cách tính giá trị của biểu thức Bài 3: GV treo bảng phụ Yêu cầu HS trình bày cách làm Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông rồi tự làm bài vào vở GV chấm, nhận xét một số bài HS đọc thầm Tiếp nối nhau trả lời 2 HS lên bảng làm bài Lớp làm vào vở BT Lớp suy nghĩ, làm bài vào vở Chữa bài. VD: a. 35 + 3 7 = 35 + 21 = 56 Quan sát Làm bài vào nháp, tiếp nối nhau đọc kết quả Kết quả a. 12 cm b. 20 dm c. 32 m Tiết 4: LỊCH SỬ Môn Lịch sử và Địa lí I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở 1 số vùng. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung HĐ 1: Làm việc cả lớp với bản đồ GV dùng bản đồ giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. HS trình bày lại và xác định vị trí của 1 số thành phố lớn và tỉnh Ñaêk laêk trên bản đồ hành chính VN. HĐ 2: Làm việc theo nhóm GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó, yêu cầu HS tìm hiểu, mô tả tranh ảnh đó. Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp nhận xét: mỗi dân tộc sống trên đất nước VN đều có nét văn hóa riêng. Kết luận: Các dân tộc đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử VN. HĐ 3: Làm việc cả lớp Kể 1 sự kiện chứng minh hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước của dân tộc HS nêu HĐ 4: GV nêu yêu cầu khi học môn học Hướng dẫn HS cách học 3. Tổng kết: Nội dung bài ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: