Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn

I.Mục tiêu: Giúp HS :

- Củng cố nhận biết số ngày trong từng tháng, từng năm .

- Biết năm nhuận có 366 ngày, và năm không nhuận có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học .

II.Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :

A.Kiểm tra bài cũ : Cho HS nêu:

1giờ bằng bao nhiêu phút ? 1 phút bằng bao nhiêu giây ?

100 năm là mấy thế kỷ ?

Năm 1975 là thế kỷ thứ mấy ?

GV nhận xét – ghi điểm .

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006.
TOÁN
 Tiết 21: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố nhận biết số ngày trong từng tháng, từng năm .
- Biết năm nhuận có 366 ngày, và năm không nhuận có 365 ngày. 
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học .
II.Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
A.Kiểm tra bài cũ : Cho HS nêu:
1giờ bằng bao nhiêu phút ? 1 phút bằng bao nhiêu giây ?
100 năm là mấy thế kỷ ? 
Năm 1975 là thế kỷ thứ mấy ?
GV nhận xét – ghi điểm .
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài .
2.Thực hành: 
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1. 
Thảo luận theo cặp rồi làm bài vào vở 
Sau đó cho HS trình bày trước lớp. 
Chữa bài - Nhận xét .
Cho HS nhớ số ngày trong tháng bằng cách nắm hai bàn tay thành nắm đấm rồi tính. 
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài 
HS tự làm vào vở .
Chữa bài, nhận xét .
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài và HS thảo luận theo cặp .
GV hỏi HS trả lời .
Chữa bài, nhận xét .
Bài 5: 
HS nêu yêu cầu của bài tập
Sau đđó cho HS tự làm bài vào vở . HS đứng tại chỗ giải thích cách làm .Nhận xét sửa sai
Bài 1
Tháng có 30 ngày là : tháng 4, 6, 9, 11.
Tháng có 31 ngày : tháng 1, 3, 5,7, 8, 10, 12.
Tháng có 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2.
 b) Giới thiệu cho HS biết năm mà tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận năm không nhuận thì tháng 2 có 28 ngày. 
 Năm nhuận có 365 ngày .
 Năm ko nhuận có 366 ngày
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống 
3 ngày = 72 giờ 1/3 giờ = 8 giờ 
 3 giờ 10 phút = 190 giây
 4 giờ = 240 phút 
 1/4 giờ = 15 phút 
 2 phút 5 giây = 125 giây
 8 phút = 480 giây 
 1/2 phút = 30 giây 
 4 phút 20 giây = 260 giây
Bài 3:
a)Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789, năm đó thuộc thế kỷ thứ mấy ( Thế kỷ thứ XVIII ) .
b)Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980,(Nguyễn Trãi sinh năm 1380 (1980 - 600 =1380), năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV) .
Bài tập 5:
a) Quan sát đồng hồ hình vẽ sau đó ghi câu trả lời đúng vào bảng .
 8 giờ 40 phút khoanh vào B .
b) 5kg 8 g = 5008 g khoanh vào C 
4.Tổng kết bài:
- GV hệ thống nội dung toàn bài 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Về nhà lại bài tập 3 vào vở và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng
	ÂM NHẠC 	
ÔN TẬP BÀI HÁT BẠN ƠI HÃY LẮNG NGHE
GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG
I. Mục tiêu :
- HS hát thuộc và từng nhóm trình diễn bài hát với một số động tác phụ hoạ trước lớp.
- Biết thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng.
II. Chuẩn bị:
1- Gv: - Tìm một vài động tác phụ hoạ đơn giản khi trình bày bài hát.
2- HS: - Một số nhạc cụ, sách vở học nhạc.
III. Các hoạt dạy học chủ yếu:
1. Phần mở đầu:
- Cả lớp hát bài hát “Bạn ơi hãy lắng nghe. HS vừa hát vừa vỗ tay.
Hỏi: Bài bạn ơi hãy lắng nghe là dân ca của dân tộc nào?
Hỏi: Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ gì đặc biệt làm bằng tre, nứa.
2. Phần hoạt động:
a) Nội dung:
*Hoạt động 1:
- Hát kết hợp với một vài động tác phụ hoạ.
- Gv hướng dẫn riêng các động tác cho các em thực hiện.
- Vừa hát động tác.
*Hoạt động2 :
- Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp.
- Gv nhận xét đánh giá.
b) Nội dung 2:
Hoạt động 1:
- Giới thiệu hình nốt trắng:
- Độ dài nốt trắng bằng nốt trắng bằng 2 nốt đen:
- Hướng dẫn HS thể hiện nốt trắng, so sánh độ dài giữa nốt trắngvới nốt đen trong ví dụ sau:
*Hoạt động 2:
- HS thể hiện lần lượt các bài tập tiết tấu trong SGK.
- Vỗ tay + Miệng nói.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu một lần.
- Về nhà đặt lời trong các hình tiết tấu trên.
_____________________________________________________________
TẬP ĐỌC
 Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I .Mục tiêu :
- Biết đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng chậm rãi cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua, người dẫn chuyện) ; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực dũng cảm dám nói ra sự thật.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết những câu văn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt độâng dạy- học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
2HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam - trả lời câu hỏi:
- Em thích hình ảnh nào nhất của cây tre? Vì sao?
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì của con người Việt Nam?
 Nhận xét – ghi điểm .
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
1 HS đọc toàn bài .
GV chia đoạn Đoạn 1 : Từ đầu đến trừng phạt.
Đoạn 2 : 5 dòng tiếp theo.
Đoạn3 : 5 dòng tiếp theo.
Đoạn 4 : 4 dòng còn lại.
- Gọi 4 em đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc từ khó 
- HS đọc nối tiếp nhau lần 2- GV theo dõi sửa sai.
- Lần 3 cho HS đọc theo cách phân vai.
Kếùt hợp giải nghĩa các từ ngữ khó hiểu ( Phần chú giải SGK).
 Luyện đọc 
trừng phạt
 sững sờ
 truyền ngôi
Từ ngữ và hình ảnh đẹp
- Học sinh đọc bài theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: 
b).Tìm hiểu bài:
Cho HS đọc thầm toàn truyện - trả lời câu hỏi:
- Hỏi:- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? ( Chọn người trung thực để truyền ngôi ).
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? ( Phát cho mọi người một thúng thọc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và giao hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho, ai không có thóc sẽ trừng phạt).
GV hỏi thêm : Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để HS phát hiện ra mưu kế của nhà vua – bắt dân gieo thóc đã luộc, thứ thóc không thể nảy mầm được lại giao hẹn ai không có thóc sẽ trừng pïhạt để biết ai là người trung thực dũng cảm nói lên sự thật.
- HS đọc đoạn 2.
Hỏi: - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?( Chôm đã gieo trồng dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm được ) .
- Đến kỳ phải nộp thóc cho vua mọi người đã làm gì?( Mọi người nô nức chở thóc đến nộp cho vua . Chôm khác mọi người , Chôm không có thóc, thành thật tâu: Tâu Bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được).
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? ( Chôm dũng cảm dám nói ra sự thật , không sợ bị trừng phạt).
- HS đọc đoạn 3.
Hỏi: - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? ( Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói ra sự thật, sẽ bị trừng phạt).
- Kết quả ra sao?(Chôm là cậu bé trung thực được nhà vua truyền ngôi cho).
- HS đọc thầm đoạn cuối bài.
- Hỏi: Theo em vì sao người trung thực là người đáng qúy? ( Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung / vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước / Vì trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt ).
- HS đọc toàn bài và tìm nội dung của bài
Cho 2 HS nhắc lại .
Ý nghĩa :Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật được nhà vua truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
c).Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài cả lớp phát hiện giọng đọc phù hợp với của từng đoạn.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài : Đoạn từ “ Chôm lo lắng ..... thóc giống của ta ” .
- GV đọc mẫu .
- HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé Chôm, nhà vua.
 - Một vài tốp thi đọc 
 GV nhận xét – ghi điểm.
3.Củng cố và dặn dò :
- GV hệ thống nội dung toàn bài 
Hỏi : Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? ( Trung thực là đức tính quý nhất của con người / Cần sống trung thực).
- Cho HS nêu một vài biểu hiện của tính trung thực.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học đọc lại bài – Chuẩn bị bài sau Gà Trôùng và Cáo.
 __________________________________________________________ 
KỸ THUẬT
Tiết 5 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I .Mục tiêu :
- Học sinh biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vật mẫu. 
- 2 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm; kim, chỉ, kéo, thước, phấn. 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A Kiểm tra bài cũ : 	2 HS trả lời.
-Thế nào là khâu thường ?
-Người ta sử dụng mũi khâu thường trong trường hợp nào ?
Nhận xét-Đánh giá.
 Khâu ghép hai mét vải bằng mũi khâu thường.
2.Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: 
GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
Cho HS nhận xét : Đường khâu là các mũi khâu các đều nhau mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái của vải.
GV giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. VD: Đường khâu của ống tay áo, gối ...
3.Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật: 
HS quan sát H1 nêu cách vạch dấu đường khâu. 
Úp hai mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau theo chiều dài của mảnh vải vạch dấu đường khâu trên mặt trái của mảnh vải thứ nhất có thể chấm các điểm cách đều nhau. 
1HS lên thực hiện. 
HS q ... ùi với cô giáo .
Hoạt động cả lớp .
- Điều gì sẽ sảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những công việc có liên quan đến bản thân em và lớp mình ?( mọi người sẽ không biết mong muốn của mình , bản thân em không được thực hiện mong muốn đó).. 
Kết luận : Trong mọi tình huống em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng nhu cầu , mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người . Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình mọi người có thể không hiểu ra và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung .
- Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình .
*Rút ra ghi nhớ : Cho 2HS đọc phần ghi nhớ .
4. Luyện tập :
BT 1 .1 em đọc nội dungBT .
Cho HS thảo luận nhóm đôi .
Một số nhóm trình bày kết quả -Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
Nhận xét về những hành vi và việc làm của mỗi bạn .
*Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn biết bày tỏ mong muốn nguyện vọng của mình .Còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng .
BT 2: 1HS đọc nội dung BT .
- Dùng thẻ để bày tỏ thái độ của mình ( tán thành, không tán hoặc phân vân ) .
- GV dọc từng tình huống HS giơ thẻ -Nhận xét .
Hỏi : Vì sao em đồng ý với ý kiến này? 
*Kết luận : Các ý kiến a, b, c, d là đúng, ý kiến đ là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nươc mới cần được thực hiện . 
2 HS đọc phần ghi nhớ .
5.Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện yêu cầu BT4 SGK .
- Xây dựng tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa .
TOÁN
 Tiết 25: BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. 
- Bước đầu sử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. 
II.Đồ dùng dạy học: 
Biểu đồ trang 30 
Phiếu bài tập 2
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
A.Kiểm tra bài cũ : 2 HS nhìn vào biểu đồ trong BT 1 và BT 2 trả lời các câu hỏi. 
GV nhận xét – ghi điểm 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Biểu đồ ( tiếp theo )
2.Làm quen với biểu đồ cột:
- Cho HS quan sát biểu đồ cột “ Số chuột bốn thôn đã diệt được”
HoÛi : Hàng dưới của biểu đồ ghi gì ?( ghi tên các thôn )
- HS đọc tên các thôn trong biểu đồ. 
Hỏi : Các số ghi ở bên trái cho biết điều gì ?( Chỉ số chuột )
Ở mỗi cột có ghi số ở đỉnh biểu diễn số chuột ở cột đó 
- Nhìn vào biểu đồ trên ta biết được điều gì ?
HS trả lời. GV nhận xét, kết luận :
+ Bốùn thôn được nêu trên biểu đồ là : Đông, Đoài, Trung, Thượng.
+ Số chuột đã diệt của thôn Đông là 2000 con, thôn Đoài là 2200 con, thôn Trung là 1600 con, thôn Thượng là 2750 con.
+ Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biếu diễn số chuột ít hơn. 
 3.Thực hành: 
Bài 1: Cho HS quan sát biểu đồ SGK. 
-Thảoluận theo cặp theo các câu hỏi SGK. 
- HS trình bày trước lớp - Nhận xét 
a) Những lớp nào đã tham gia trồng cây ?( 4A, 4B, 5A, 5B, 5C) 
b) Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây ?( 35 cây) 
 Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây? (40 cây )
 Lớp 5 C trồng được bao nhiêu cây?( 23 cây )
c) Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây? là những lớp nào ?( Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây là lớp 5A, 5B, 5C )
d) Có mấy lớp trồng được trên 30 cây, là những lớp nào?(có 3 lớp, lớp 5A, 5B, 5C). 
e) Lớp nào trồng nhiều cây nhất? ( lớp 5A) 
 Lớp nào trồng ít cây nhất? ( lớp 5C)
Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu của bài 
1 HS lên bảng làm - HS tự làm bài tập trên phiếu.
a) Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây.
Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi: 
- Số lớp Một của năm học 2003 - 2004 nhiều hơn của năm 2002 - 2003 bao nhiêu lớp ?( 3 lớp )
- Năm học 2002 - 2003 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Hỏi trong năm học đó Trường Tiểu học Hoà Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một? ( 35 3 = 105 (học sinh) )
- Nếu năm học 2004 - 2005 mỗi lớp có 32 học sinh thì số học sinh lớp Một là ( 32 4 = 128( học sinh)), năm học 2002-2003 ít hơn 2004 - 2005 là:
(128 -105 = 23(học sinh) ) 
GV thu và chấm bài của một số em. 
Nhận xét. 
4.Tổng kết bài:
- Dựa vào biểu đồ cột em biết được điều gì ? ( Đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ, xử lý các số liệu, so sánh các số liệu ).
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Về nhà lại bài tập 1 vào vở và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 
__________________________________________________________ 
TẬP LÀM VĂN
 Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I .Mục tiêu : 
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện .
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn từng sự kiện trong phần nhận xét 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài: Trong bài văn kể chuyện có nhiều đoạn văn. Mỗi đoạn văn có nội dung như thế nào chúng ta tìm hiểu qua bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện .
2. Phần nhận xét :
Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 yêu cầu trong phần nhận xét .
HS thảo luận theo cặp ,yêu cầu 1 .
Nêu những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống .
Đại diện các nhóm báo cáo - nhận xét .
Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi bằng cách nhà vua cho luộc thóc rồi phát cho dân và giao hẹn ai thu được nhiều thóc thì ta nhường ngôi cho. ( kể trong đoạn 1- 3 dòng đầu ).
Sự việc 2 : Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. (kể trong đoạn 2-2 dòng tiếp theo ).
Sự việc 3 : Chôm dám tâu sự thật trước vua làm cho mọi người phải ngạc nhiên .( kể trong đoạn 3- 8 dòng tiếp theo) .
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và truyền ngôi cho Chôm ( kể trong đoạn 4- 4 dòng còn lại ).
Hoạt động cả lớp, thực hiện yêu cầu 3.
Hỏi: Mỗi đoạn văn kể về mấy sự việc? (1 sự việc ).
GV: Một câu chuyện có nhiều sự việc làm nòng cốt cho truyện , mỗi sự việc được kể trong một đoạn văn .
Hỏi: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra mở đầu và kết thúc đoạn văn?( Đầu đoạn văn viết lùi vào, hết đoạn văn chấm xuống dòng).
3.Phần ghi nhớ: Cho 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
4.Luyện tập:
3 HS đọc nôí tiếp 3 đoạn văn .
Nêu yêu cầu của BT - Hãy viết tiếp để hoàn chỉnh đoạn văn thứ 3 .
HS tự làm bài vaò vở BT .
Chữa bài nhận xét .
5. Tổng kết bài :
GV nhận xét tiết học .
Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau .
_____________________________________________________________
SINH HOẠT
Tiết 5: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu : 
- HS thấy được ưu điểm và nhược điểm của mình trong tuần qua, có những hướng khắc phục sửa chữa.
- Biết được phương hướng, kế hoạch tuần tới để chuẩn bị thực hiện.
- Thông qua tiết sinh hoạt giáo dục cho các em có ý thức lao động tự phục vụ, ý thức vệ sinh trường lớp, nơi công cộng. 	 
II. Sinh hoạt lớp:
1. Sinh hoạt văn nghệ:
2.Nhận xét, dánh giá các mặt hoạt động trong tuần 5:
a) Lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần:
b). GV nhận xét chung :
* Ưu điểm:
- Trong tuần vừa qua các em đều thực hiện tốt nề nếp hằng ngày như đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp, sinh hoạt nghiêm túc. Duy trì các tiết sinh hoạt 10 phút đầu giờ. 
- Có đầy đủ đồ dùng học tập, các em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học. Nhiều em tích cực học tập dành nhiều điểm cao như : Vinh, Oanh, Uyên.........
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ .
-Thực hiện tốt An toàn giao thông và An ninh học đường. 
*Hạn chế: 
	 - Một số em chưa học bài ở nhà: Tường, Triều, Luân.
	- Trong lớp còn nói chuyện riêng: Đạt, Hưng.
3. Triển khai kế hoạch tuần tới:
-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần 5 . 
- Học chương trình tuần 6 theo thời khoá biểu, 
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững An ninh học đường. 
- Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS cá biệt .
- Tham gia các khoản đóng góp phục vụ cho HS .
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
4. Tổ chức cho HS lao động vệ sinh lớp học: 
	- Gv phân công cho từng tổ làm nhiệm vụ vệ sinh lớp học.
	- Sau khi phân công Gv nhắc tổ trưởng chú ý công việc của tổ mình và phân công các bạn trong tổ mình làm. 
	+ Tổ 1, tổ 2: Lau bàn ghế, cửa sổ.
	+ Tổ 3, tổ 4: quét phòng học, ngoài hành lang lớp học.
- Gv hướng dẫn HS lau bàn ghế vắt khăn khô, lau cẩn thận không để đổ nước ra ngoài.
- Chú ý an toàn lao động, không xô đẩy, làm trượt ngã ảnh hưởng đến sức khoẻ bản thân.
- Khi quét không nên hất chổi mạnh bụi sẽ bay làm mất vệ sinh chung, ảnh hưởng tới các bạn xung quanh.
- Khi quét nhớ gom rác gọn và hót đổ vào sọt, không để rác vương vãi ra ngoài.
- HS tiến hành lao động.
- Gv theo dõi, hướng dẫn HS .
- Tập hợp HS vào lớp , nhận xét: 
	+ Bình chọn tổ làm tốt, sạch sẽ.
	+ Bình chọn bạn làm tốt.
- Gv nhận xét đánh giá chung kết quả, xếp loại, tuyên dương dựa vào sự đánh giá của các em.
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.doc