Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 (3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 (3 cột)

I. Mục tiêu :

 -Biết đọc với giọng kể chậm rải ,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

 -Hiểu ND:Ca ngợi chú bé Chôm trung thự dũng cảmm,dám nói lên sự thật (trả lời được hỏi 1,2,3.) (HSkhá,giỏi trả lời được CH4)

 - Con người phải yêu thương, chia sẽ, giúp đở lẫn nhau, trong lúc hoạn nạn.hoạn nan.

II. Đồ dung dạy học:

- GV : Tranh minh họa bàiđọc trong SGK.

- HS : Bảng phụ để ghi từ, câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Khởi động: (1) Hát

2. Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam. (3)

- GV kiểm tra đọc 3 Hs.

- GV nhận xét – ghi điểm .

3. Bài mới:

a/Giới thiệu bài :GV ghi tựa bài.

 

doc 38 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Ngày dạy:7/9/2009 Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I. Mục tiêu :
 -Biết đọc với giọng kể chậm rải ,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
 -Hiểu ND:Ca ngợi chú bé Chôm trung thự dũng cảmm,dám nói lên sự thật (trả lời được hỏi 1,2,3.) (HSkhá,giỏi trả lời được CH4)
 - Con người phải yêu thương, chia sẽ, giúp đở lẫn nhau, trong lúc hoạn nạn.hoạn nan.
II. Đồ dung dạy học:
GV : Tranh minh họa bàiđọc trong SGK.
 HS : Bảng phụ để ghi từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Khởi động: (1’) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam. (3’)
GV kiểm tra đọc 3 Hs.
GV nhận xét – ghi điểm ..
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài :GV ghi tựa bài.
b./ Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
8’
10’
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 Mục tiêu : Đọc với giọng kể phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
Cách tiến hành
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu trừng phạt.
+ Đoạn 2: Có chú bécủa ta.
+ Đoạn 3: Phần cón lại.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
GV nghe_ nhận xét cách đọc.
Giải nghĩa từ mới: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa câu chuyện
Cách tiến hành
-Đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
-GV: Bằng cách đấy, vua sẽ biết ai là người trung thực, dũng cảm nói sự thật.
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì?
-Chôm làm gì?
+Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
+ Theo em, Cậu bé Chôm là người như thế nào?
-GV: Trung thực là một phẩm chất đáng quý.
-Là Hs, chúng ta cần phải rèn luyện phẩm chất này trong quá trình học tập.
+ Theo em, vì sao trung thực là phẩm chất đáng quý? 
-Đọc lướt câu chuyện, kể tóm tắt bằng 3, 4 câu.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Mục tiêu : biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện, đọc đúng ngữ điệu
Cách tiến hành
- GV lưu ý giọng đọc từng nhân vật, nhấn giọng ngắt giọng 1 số câu.
 Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Hs nghe.
Hs đánh dấu vào SGK.
Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn
 ( cá nhân_nhóm đôi_2 lượt ).
 + Hs phát âm lại những từ đọc sai.
 + Hs đọc thầm phần chú giải và 
 nêu nghĩa của từ.
2 Hs đọc lại cả bài.
Hoạt động lớp, nhóm
Hs đọc và TLCH.
+ Vua muốn chọn một người trung thực để nối ngôi.
– Hs đọc và thảo luận nhóm đôi.
Hs đọc -nhiều Hs trả lời câu hỏi.
- Vài Hs kể.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Hs đánh dấu ngắt nghỉ hơ 
HS đọc thi với nhau.
4.Củng cố: 3’
Kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện?
IV./ Hoạt động nối tiếp:1’
Luyện đọc và tập kể lại nội dung câu chuyện.
Chuẩn bị: Gà Trống và Cáo.
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm :
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Ngày dạy:7/ 9/ 2009 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 	
- Giúp Hs củng cố về số ngày trong từng tháng của 1 năm; nắm được năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
	- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo giữa ngày ,giờ, phút giây.Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào. Làm BT1 ,2,3
 3. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : SGK.
HS : SGK + Bảng con + VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động :Hát (1’ )
2. Bài cũ : Giây – thế kỉ ( 3’ )
Nêu lại đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Sửa bài tập về nhà.
® GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài : ( 1’)
b. Các hoạt động	
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
6’
26’
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức.
Mục tiêu : Giúp Hs củng cố về số ngày trong từng tháng của 1 năm 
Cách tiến hành
Kể các tháng trong năm và nói rõ số ngày của tháng?
	1 ngày = ? giờ
	1giờ 	 = ? phút
	1phút 	 = ? giây
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu : tính chính xác, khoa học.
Cách tiến hành
Bài 1: Viết số ngày trong từng tháng vào chỗ chấm.
Hs làm bài vào vở.
Sửa bài miệng.
® Gv giới thiệu: năm thường có tháng 2 có 28 ngày ; năm nhuận thì tháng 2 có 29 ngày nên dựa vào câu a ta tính số ngày trong 1 năm thường và năm nhuận như kết quả câu b.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm.
GV lưu ý Hs: tính xem năm 1792 thuộc thế kỉ nào và tính thời gian từ đó đến nay (2004) là bao lâu?
® GV nhận xét.
Bài 3: , =
GV lưu ý Hs cần đổi đơn vị ( 2 vế có cùng 1 đơn vị) rồi mới tiến hành so sánh điền dấu.
Sửa bài bảng phụ: Hs sửa bài tiếp sức thi đua 2 dãy.
® GV nhận xét + kiểm tra Hs
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
	Ngày 23 tháng 5 là thứ ba. Ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:
GV yêu cầu Hs giải thích tại sao chọn thứ sáu (Nếu Hs lúng túng thì GV giải thích)
® GV chấm vở + nhận xét. 
Hoạt động lớp.
 Hs nêu:
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đọc đề.
Hs làm bài.
Hs đọc kết quả điền.
	Tháng 1: 31 ngày.
	Tháng 2: 28 ngày hoặc 29 ngày.
Hs đọc đề.
Hs làm bài vở + sửa bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Hs đọc đề.
Hs làm bài vào vở.
Hs thi đua sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hs đọc đề(giành cho HS khá giỏi)
-HS tự làm bài.
4.Củng cố : 3’
Thi đua 2 dãy làm bài tiếp sức.
	450 năm 	= ? thế kỉ
	7 thế kỉ rưỡi 	= ? năm
	giờ 	= ? phút 
® GV nhận xét _ Tuyên dương.
IV./ Hoạt động nối tiếp: 1’
BTVN: 4, 5/ 28.
 Chuẩn bị: “Tìm số trung bình cộng”. 
Rút kinh nghiệm :
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	
Tuần: 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Ngày dạy:10/ 9 / 2009 Chính tả.
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu :
-Nghe viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, biết trình bàyđoạn văn có lời nhân vật. 
	-Làm đúng BT2 a,b (HS khá giỏi tự giải được câu đố BT3 )
 - Giáo dục Hs tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Phấn màu.
HS : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động :( 1’)
2. Bài cũ : ( 3’ ) Truyện cổ nước mình.
GV đọc – 2Hs viết bảng lớp
Nhận xét.
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài : ( 1’ ) Ghi tựa bài 
 b.Các hoạt động :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
17’
10’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H nghe – viết 
Mục tiêu : Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài
Cách tiến hành
GV đọc mẫu 
GV lưu ý Hs chấm xuống dòng phải viết hoa.
Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết như thế nào ?
GV đọc cho Hs viết
GV đọc toàn bài viếât. 
Từng Hs đọc lại bài chính tả vừa viết, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
GV cho Hs đổi vở.
GV chấm bài- nhận xét 
Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Mục tiêu : Hs làm đúng BT 2,3
Cách tiến hành
Hs đọc thầm đoạn văn 3b.
GV lập 2 nhóm Hs.
a/ Ngày hội, người người chen chân. Lan len qua đám đông, bỏ lại những âm thanh náo nhiệt, rộn rã của trống, kèn để về nhà. Tiếng xe điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm, choàng khăn nhung màu đen. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví, khen em ngoan.
GV cho Hs giải câu đố.
Cả lớp – GV nhận xét - chốt.
a/ Bầy nòng nọc
 Loài nòng nọc là con của cóc, khi lớn đến độ nào đó loài nòng nọc sẽ đứt đuôi thành cóc.
b/ Chim én.
 Hoạt động lớp
 Hs nghe.
Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng.
Hs viết bài
Hs dò lại bài. 
-Hs thực hiện
Từng cặp Hs đổi vở cho nhau phát hiện lỗi chính tả trong bài của bạn.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs tiếp sức nhau điền vào chỗ trống.
Hs đọc yêu cầu của bài
Hs xem tranh minh họa trong SGK viết lời giải đố ra nháp.
Thi đua ghi nhanh bảng lớp lời giải.
4.Củng cố. ( 3’)
Nhận xét tiết.
Tuyên dương HS viết tốt.
IV./ Hoạt động nối tiếp: (1’ )
Về viết thêm Từ viết sai .
Chuẩn bị:”Người viết truyện thật thà”.
Rút kinh nghiệm
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Ngày dạy:8/ 9 / 2009 Luyện từ và câu
MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
I. Mục tiêu :
-Biết thêm moat số từ ngữ (gồm cà thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm trung thực-tự trọng (BT4).
 -Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa,trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với moat số từ vừa tìm được (BT1,2) name được nghĩa từ tự trọng(BT3).
 - Giáo dục HS tính trung thực – tự trọng trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : bảng phụ viết sẵn các bài tập 1, 3 . Các mảnh giấy màu xanh, đỏ để làm những bài tập này.
HS : SGK, sổ tay từ ngữ hoặc từ điển H.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động :Hát (1’)
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập về từ ghép – từ láy. 
HS đọc ghi nhớ SGK
Viết nhanh các từ ghép chứa tiếng “ yêu” 
Viết nhanh các từ láy có phụ âm đầu “ l “. 
GV nhận xét, ghi điểm. ...  : (3’) Biểu đồ
3. Bài mới:
a./Giới thiệu bài : ® giới thiệu: Biểu đồ (tt)
b./ Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
13’
13’
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu đồ cột
Mục tiêu: HS biết được biểu đồ hình cột.
Cách tiến hành
-GV treo biểu đồ / 33 SGV
-Bạn nào liên hệ bài cũ, hãy đọc tên biểu đồ?
-GV phát phiếu:
+ Đọc tên biểu đồ?
+ Hàng dưới ghi gì?
+ Mỗi cột biểu diễn gì?
+ Số ghi ở cột bên trái cho ta biết điều gì?
+ Số ghi ở đỉnh cột biểu thị gì?
® GV chốt: 
*GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ:
-Hướng dẫn HS quan sát cột biểu diễn thôn Đông và cho biết số chuột thôn Đông diệt được là bao nhiêu ? Vì sao em biết thôn Đông có số chuột diệt được là 2000 con?
-Tương tự, cho cô biết sốchuột diệt được ở thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
-Những ô vuông kẻ trong biểu đồ để làm gì? 
-Hãy mô tả những điều em biết về biểu đồ hình cột?
-GV nhận xét, tóm tắt lại các thông tin thể hiện trên biểu đồ.
Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: Biết được một số thông tin trên biểu đồ cột
Cách tiến hành
Bài tập 1:Đọc yêu cầu của đề
-Trong biểu đồ hình cột, đoạn ngắn cho biết số lượng thất nhất và đoạn dài cho biết sốlượng cao nhất. Vậy nhìn vào biểu đồ cho biết thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Vì sao em biết?
-Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
-HS làm vở
-Sửa bài thi đua dãy ghi kết quả ở bảng phụ.
GV nhận xét.
-Bài tập 2:Hướng dẫn HS đọc các số liệu ở biểu đồ.
Dùng bảng Đ, S để trả lời, câu hỏi
Hoạt động nhóm, lớp.
-Số chuột 4 thôn đã diệt được.
-Hs thảo luận nhóm đôi:
-HS quan sát các đặc điểm của biểu đồ và trả lời:
-HS quan sát số ghi ở đỉnh cột và nêu:” số chuột diệt được của thôn .
-Hs nêu:
+ Tên biểu đồ
+ Hàng dưới ghi tên về các thôn, các năm, hoặc các tổ
+ Số ghi ở cột bên trái chỉ số lượng đã đạt
+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ số lượng biểu diễn ở cột đó.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đọc yêu cầu.
thôn Thượng vì có cột cao nhất và có số ghi ở đỉnh cột lớn nhất.
 -thôn Trung
-HS tự làm vào VBT.
a/ Thôn Đông và Thôn Trung
b/ HS nêu số chuột mỗi thôn diệt được. 
-Làm phép cộng để tìm số chuột 4 thôn đã diệt.
-Sau đó điền kết quả vào chỗ chấm.
-Các câu a, d HS làm tương tự 
 - HS đọc đề và làm bài.
 -HS khác nhận xét.
4.Củng cố :(3’)
GV treo biểu đồ “ Số điểm tốt của các tổ” 
IV./ Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn về nhà làm bài 2/35 SGK.Chuẩn bị: Xem bài “Luyện tập”
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Ngày dạy:11/ 9 / 200 Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu :
 -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ “ Em bé lạc mẹ”.
 -Làm quenm với thao tác phát triển 1 cốt truện đơn giản thành 1 câu chuyện kể ngắn.
 -Giáo dục Hs lòng nhân ái, chân thành yêu thương và quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết bài thơ.
 HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
Bài cũ : Kiểm tra. 
3. Bài mới:
a./Giới thiệu bài :
Luyện tập phát triển câu chuyện.
b./ Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
15’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu câu chuyện.
*Mục tiêu: Hs biết Miền Nam vừa được giải phóng
Cách tiến hành
 Bài tập1:
GV đọc diễn cảm.để làm gì?
 Bài tập2:
Câu chuyện có những nhân vật nào?
Em bé và chú Giải Phóng Quân gặp nhau trong hoàn cảnh nào?
Vì sao em bé sợ chú Giải phóng quân?
® GV nói về luận điệu tuyên truyền xuyên tạc của Mĩ – Ngụy.
Lúc ấy trông em bé như thế nào?
Vì sao chú Giải phóng quân khó khi nghe em bé nói?
Lúc ấy trông chú thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập.
*Mục tiêu: Hs biết phát triển 1 cốt truện đơn giản thành 1 câu chuyện kể ngắn.
Cách tiến hành
 Bài tập 3:
-Tìm những chi tiết được thêm vào câu chuyện!
- Bài tập 4:
 GV nhận xét.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
2 Hs đọc bài thơ.
Cả lớp đọc thầm.
Hs đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm + TLCH.
 Hoạt động cá nhân.
1, 2 Hs kể chuyện theo lời chú GPQ.
Cả lớp nhận xét.
Phần mỡ đầu câu chuyện.
Tả chú bé.
Tả chú GPQ.
Đoạn kết của câu chuyện.
1 Hs đọc yêu cầu.
Hs kể lại câu chuyện trên bằng lời em bé lạc mẹ theo 1 trong hai cách đã nêu.
Lớp nhận xét.
4.Củng cố. (3’)
Hs so sánh cách kể chuyện thông thường với cách kể chuyện.
Lời nhân vật. 
IV./ Hoạt động nối tiếp: (1’)
GV nhận xét tiết học. 
Dặn dò: BT4.
Chuẩn bị: Luyện tập phùt triển câu chuyện.
Rút kinh nghiệm :
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Ngày dạy:10/ 9 / 200 Khoa học
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM
SẠCH VÀ AN TOÀN.
I. Mục tiêu :
-Thế nào là thực phẩm an toàn.
 Biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.
-Nhận xét, đánh giá, về vệ sinh ở những nơi bán và chế biến thực phẩm.
 Kể các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Giải thích thế nào là thực phẩm an toàn và vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày
-Giáo dục H ăn uống giữ vệ sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Các hình vẽ trong SGK.
HS : SGK, 1 số rau, quả( cả tươivà héo, úa), 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :Hát 
2. Bài cũ : Tại sao nên sử dụng các chất béo hợp lí; nên sử dụng muối i-ốt; không ăn mặn.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
13’
13’
Hoạt động 1 : Nhận xét đánh giá 
*MT: Hs biết tình hình vệ sinh ở những nơi bán và chế biến, nấu nướng thực phẩm
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
-Kể tên một số thức ăn chứa vi-ta-min và chất khoáng có trong hình trang 14 SGK.
-GV nhận xét 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về An toàn thực phẩm
*MT: HS biết các biện pháp an toàn thực phẩm.
Cách tiến hành
-Theo bạn thế nào là thực phẩm an toàn?
-Chia lớp làm 5 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ.
-Giảng: 
 Hoạt động nhóm, lớp.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn:
+ Quan sát các hình trang 22, 23 trong SGK và nhận xét xem tình trạng vệ sinh của các nơi:
+ Liên hệ thực tế tình vệ sinh ở chợ, cửa hàng nơi các bạn sống và bếp ăn tập thể của nhà trường, gia đình mình.
-Lần lượt các nhóm cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Hoạt động lớp, nhóm.
-Các nhóm thảo luận:
Đại diện nhóm lên trình bày, các em có thể mang theo những vật thật đã chuẩn bị để giới thiệu và minh họa cho ý kiến của mình.
VD: rau nào tươi, rau nào héo
4.Củng cố: (3’)
Vào các bửa ăn: ăn sáng, ăn trưa, ăn chiều, gia đình em thường dùng các loại thực phẩm chế biến tại đâu? Các thức ăn đó đã thực hiện được vệ sinh an toàn thực phẩm chưa?
IV./ Hoạt động nối tiếp: (1’)
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “Một số cách bảo quản thức ăn”.
Rút kinh nghiệm
Kĩ thuật
Bài: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
Ngày soạn :5/9/ 2009 Ngày dạy:9./9/ 2009
MỤC TIÊU:
HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống
Đồ dùng dạy học:
Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).
Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm.
Len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
CÁC HOẠT ĐỘNG:
1./ Khởi động: (1’)
2./ Bài cũ: (3’) Khâu thường (tiết 1)
 - Nhận xét sản phẩm
 - Nêu các bước khâu thường
3./ Bài mới: 
a./ Giới thiệu bài: (1’) Ghi tựa bài
b./Các hoạt động:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
13’
13’
+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
Mục tiêu : biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Cách tiến hành
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- GV nhận xét, chốt.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi....
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
Mục tiêu : Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Cách tiến hành
- GV cho học sinh quan sát 
* Lưu ý:
- Vạch dấu trên vạch trái của vải.
- Uùp mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược.
- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng.
- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.
- HS quan sát, nhận xét.
Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.
Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.
Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.
- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.
4./Củng cố: (3’)
 - Gọi hs nêu cách khâu 2 mép vài bằng mũi khâu thường là khâu như thế nào?
IV./ Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Trưng bày sản phẩm 
- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5 KHOI4.doc