TOÁN
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1 KT : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trươc thuộc thế kỉ nào
2 KN : Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị
3 TĐ : GD hs tính cẩn thận chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: 1 KT : -Hiểu một số từ ngữ - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2 KN : - Đọc rành mạch trôi chảy; biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 3 TĐ: gd hs học tập cậu bé Chôn. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam -Nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc : 1 hs đọc toàn bài GV chia đoạn : 4 đoạn GV gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn GV nhận xét sửa phát âm Kết hợp rút ra từ khó VD: Chẳng nẩy mầm, sững sờ, . Hd đọc câu : Vua ra lệnh.....trừng phạt. Giải nghĩa từ Gv đọc bài * Tìm hiểu bài Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? ( HS KHÁ , GIỎI ) Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? * Luyện đọc diễn cảm: Đọc đoạn : Chôm lo lắng.....giống của ta. Gv đọc mẫu Thi đọc diễn cảm - Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố – dặn dò: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Liên hệ gd hs. Dặn HS về nhà học bài Chuẩn bị giờ sau: Gà Trống và Cáo . 5. Nhận xét tiết học. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi. Hs đọc bài +Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua ....hiền minh. - 4 HS đọc ( 2 lần) 4-5 hs đọc 1-2 hs đọc câu HS đọc nghĩa của từ ở SGK. Hs đọc nối tiếp ( 1 lần) Đọc thầm Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. - Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. -Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu. - Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. .................................................................. Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật -4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. Hs nghe 1 hs đọc 3-4 hs thi đọc Khuyên chúng ta phải biết trung thực thì có kết quả tốt đẹp TOÁN Tiết 21: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1 KT : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trươc thuộc thế kỉ nào 2 KN : Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị 3 TĐ : GD hs tính cẩn thận chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng sửa bài tập Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Giảng bài: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu của bài Hd hs Nhận xét sửa Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu của bài Hd hs chuyển đổi đơn vị Nhận xét sửa Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời Nhận xét sửa Bài 4 : HS KHÁ ,GIỎI Hd hs giải Nhận xét sửa 4.Củng cố- Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm ở vbt - Chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình -3 HS lên bảng 1 phút = 60 giây, 3 phút = 180 giây, 1 thế kỉ = 100 năm, 7 thế kỉ = 700 năm 2 phút 10 giây = 130 giây,100 năm = 1 thế kỉ Hs nêu y/c -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. + Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày b ) Năm nhuận có 366 ngày Năm không nhuận có 365 ngày 3 HS lên bảng làm bài, 3 ngày = 72 giờ 3 giờ 10 phút= 190 phút 4 giờ = 240 phút 2 phút 5 giây =125 giây 8 Phút = 480 phút, 4 phút 20 giây =260 giây Hs nêu nối tiếp nhau trả lời a) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. HS đọc bài toán 1 hs giải Đổi phút = 15 giây phút = 12 giây Vậy Bình nhanh hơn Nam và nhanh hơn là : 15- 12 = 3 giây KHOA HỌC Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU 1 KT: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). 2 KN : Rèn kĩ năng trình bày rõ ràng 3 TĐ : Gd hs ăn uống hợp lý II. ĐỒ DÙNG Tranh sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. Chia lớp thành 3 đội Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. .Nhận xét tuyên dương *Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? Chia HS thành nhóm, Phát bảng nhóm Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? GV nhận xét từng nhóm. GV kết luận: * Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? GV yêu cầu các em quan sát hình Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? Muoái i-oát raát quan troïng nhöng neáu aên maën thì coù taùc haïi gì ? GV keát luaän: Chuùng ta caàn haïn cheá aên maën ñeå traùnh bò beänh aùp huyeát cao. 4 .Cuûng coá- daën doø Liên hệ gd hs Chuaån bò baøi sau: Ăn nhieàu rau quaû.. 2 hs lên bảng trả lời -HS leân baûng vieát teân caùc moùn aên. 5 nhóm ,nhóm 4 em Đại diện trình bày Thòt raùn, toâm raùn, caù raùn, thòt boø xaøo, Vì trong chaát beùo ñoäng vaät coù chöùa a-xít beùo no, khoù tieâu, trong chaát beùo thöïc vaät coùchöùanhieàu a-xít beùo khoâng no, deã tieâu. Vaäy ta neân aên phoái hôïp chuùng ñeå ñaûm baûo ñuû dinh döôõng vaø traùnh ñöôïc caùc beänh veà tim maïch HS thaûo luaän caëp ñoâi. Trình baøy yù kieán. AÊn muoái i-oát ñeå traùnh beänh böôùu coå.AÊn muoái i-oát ñeå phaùt trieån caû veà thò löïc vaø trí löïc. AÊn maën raát khaùt nöôùc.AÊn maën seõ bò aùp huyeát cao. HS laéng nghe. Hs đọc mục bạn cần biết ĐẠO ĐỨC Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1KT: - HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác. 2 KN: Rèn kĩ năng bày tỏ ,trình bày ý kiến 3 TĐ: gd hs mạnh dạn , tự tin II. ĐỒ DÙNG: Thẻ hoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra bài “Vượt khó trong học tập”. GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: *Hoat động: Tình huống. - GV nêu tình huống. Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống ? Vì sao? ? Điều gì sẽ xảy ra nêu em không ..........đến bản thân em ,đến lớp em? Nhận xét bổ sung *Hoaït ñoäng 2: (Baøi taäp 1- SGK/9) GV gọi hs neâu yeâu caàu -GV keát luaän: *Hoaït ñoäng 3: (Baøi taäp 2- SGK/10) GV phoå bieán cho HS caùch baøy toû Maøu ñoû: Bieåu loä thaùi ñoä taùn thaønh. Maøu xanh: Bieåu loä thaùi ñoä phaûn ñoái. GV keát luaän:Caùc yù kieán a, b, c, d laø ñuùng. YÙ kieán ñ laø sai Rút ra ghi nhớ ( sgk) 4.Cuûng coá - Daën doø: Hệ thống bài học - Veà nhaø xem laïi baøi vaø tìm hieåu nhöõng vieäc coù lieân quan ñeán treû em ñeå tieát sau ta hoïc tieáp. -Moät soá HS trả lời 2 hs đọc tình huống Hs trả lời - Em seõ gaëp coâ giaùo ñeå xin coâ giao vieäc khaùc phuø hôïp vôùi khaû naêng cuûa em. Em xin pheùp coâ ñöôïc keå laïi ñeå khoâng bò hieåu laàm. - Em seõ noùi vôùi boá meï laø con muoán ñi xem xieác. - Em seõ noùi vôùi ngöôøi toå chöùc, thaày coâ giaùo hoaëc phuï traùch ñoäi nguyeän voïng vaø khaû naêng cuûa mình. - Nếu không bày tỏ ý kiến của mình sẽ bị hại cho bản thân Hs thảo luận cặp trình baøy Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn biết bày tỏ ý kiến Coøn vieäc laøm cuûa baïn Hoàng vaø Khaùnh laø khoâng ñuùng. HS bieåu loä thaùi ñoä theo caùch ñaõ quy öôùc.Vaø HS giaûi thích. 4-5 hs đọc Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1 KT : -Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). 2 KN : Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu 3 TĐ : Gd hs sử dụng đúng từ khi nói , viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Từ ghép có những loại từ nào ? VD? Từ láy có những loại từ nào? VD? GV nhận xét cho điểm 3 . Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Giảng bài: Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. Cho hs thảo luận nhóm , phát bảng nhóm.. Nhận xét bổ sung Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Hd hs đặt câu Nhận xét bổ sung Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Hd hs khoanh vào ý đúng Nhận xét sửa Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu - Hd hs trả lời Gv giải nghĩa các thành ngữ ,tục ngữ -Kết luận 4. Củng cố – dặn dò: Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ, thành ngữ trong bài. 5. Nhận xét tiết học -Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp VD: Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rễ, chị dâu - Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu, từ láy lặp lại bộ phận vần , từ láy lặp lại bộ phận âm đầu và vần VD: Nhanh nhẹn, vun vút, , xinh xinh, nghiêng nghiêng. -1 HS đọc thành tiếng. Hs thảo luận nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày +Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, , ... + Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa ... Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: b 1 ) Phần nhận xét Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. -Phát bảng nhóm Hd hs làm Nhận xét sửa Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? Gv KL : Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - hd hs trả lời Gv KL : Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. b 2 ) Phần ghi nhớ: ( sgk ) b 3 Phần luyện tập: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. câu truyện kể lại chuyện gì? +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? +Đoạn 1 kể sự việc gì? +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Đoạn 3 còn thiếu phần nào? +Phần thân bài theo em kể lại chuyện gì? Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Quan sát giúp đỡ hs -Gọi HS trình bày GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. - Chuẩn bị bài sau: Viết thư ( trả bài văn viết thư) 5. Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng trả lời -Lắng nghe. -1 HS đọc -1 HS đọc Nhóm 4 em – đại diện trình bày +Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, ..... ( đoạn 1 ) +Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật ....( đoạn 2 ) +Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. ( đoạn 3 ) +Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. +Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. -Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu SGK. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. +Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. -Lắng nghe. -3 đến 5 HS đọc -2 HS nối tiếp nhau đọc +Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. +Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. +Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. +Phần thân bài +Phần thân bài kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. -Viết bài vào vở nháp. -Đọc bài làm của mình. Hs nhắc lại ghi nhớ TOÁN Tiết 25: BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1 KT : - Bước đầu biết về biểu đồ. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ. 2 KN : Rèn kĩ năng xem lược đồ , bản đồ. 3 TĐ : GD hs tính cẩn thận chính xác II.Đồ dùng dạy học: Tranh biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 ở vbt GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: *Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV treo biểu đồ và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. Biểu đồ có mấy cột ? Dưới chân các cột ghi gì ? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? *Thực hành : Bài 1 :Gọi hs nêu y/c Hd hs trả lời Nhận xét sửa Bài 2 ( a ) :Gọi HS đọc y/c Hd hs điền GV chữa bài 4.Củng cố- Dặn dò: Hệ thống bài học - Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT - Chuẩn bị bài sau:Luyện tập -1HS lên bảng làm bài - HS nghe. - HS quan sát biểu đồ. + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Số con chuột được biểu diễn ở cột đó. + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 (con chuột). +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 (con chuột). Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. 5 hs trả lời a) Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. b) Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. + Lớp 5C trồng được ít cây nhất. 2 hs đọc -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. -HS cả lớp. KĨ THUẬT Tiết 5: KHÂU THƯỜNG (tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1 KT : Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách điều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 2 KN : Rèn sự khéo lóe của đôi tay 3 TĐ : Gd hs an toàn trong lao động II. Đồ dùng dạy- học: Bộ đồ dùng khâu thêu III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Khâu thường. b. Giảng bài: *Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. GV nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Cho hs thực hành GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. +Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. -Đánh giá sản phẩm của HS . 4.Củng cố- dặn dò: Hệ thống bài học Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. - HS lắng nghe. - 2 HS nêu. -HS thực hành -HS trình bày sản phẩm. -HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn . THỂ DỤC Tiết 10: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ” I.MỤC TIÊU : 1 KT : - Biết cách đi điều vòng trái, vòng phải đúng hướng và đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi : Bỏ khăn 2 KN : hs thực hiện tương đối đúng 3 TĐ : Gd hs yêu thích TDTT , hằng ngày luyện tập TD II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và khăn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Thời gian Hoạt động học 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh - GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện - Khởi động Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập (200 - 300m). -Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. GV điều khiển lớp tập, quan sát sửa chữa sai sót cho HS. Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. b) Trò chơi : “Bỏ khăn”: GV tập hợp HS theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. GV cho cán sự điều khiển cho cả lớp cùng chơi. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương 3. Phần kết thúc: - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. - GV hô giải tán. 6 –10 ph 1 – 2 ph 1 – 2 ph 1 – 2 ph 18 – 22 ph 10 -12 ph 2 – 3 ph 4 – 5 ph 2 – 3 ph 6 – 8 ph 4 – 6 ph 1 – 2 ph 1 – 2 ph 1 – 2 ph -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. -HS đứng theo đội hình 3 hàng dọc. === === === === GV - Chia thành 3 tổ ====== ======= ======= GV Các tổ trình diễn HS chuyển thành đội hình vòng tròn cùng chơi -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -HS hô “khoẻ”. GD NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ÔN LUYỆN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC I Mục tiêu - Hs ôn các bài hát đã học ở các lớp 1,2,3 - Giúp hs tinh thần thoải mái sau một tuần học tập căng thẳng II Các hoạt động học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Ổn định lớp 2 Bài mới Gọi hs kể tên một số bài hát em đã được học ? Tổ chức cho hs ôn luyện các bài hát Nhận xét ? Em thích bài hát nào nhất ? Em hãy hát bài hát đó ? và cho biết bài đó do ai sáng tác ? Nhận xét tuyên dương Thi đua xem ai hát hay ? Ca hát giúp em điều gì ? 3- 4 hs kể Hát cả lớp Hát theo tổ Hát theo nhóm Hs trả lời và hát Cá nhân Ca hát giúp em tinh thần thoải mái sau một tuần học tập căng thẳng SINH HOẠT LỚP I.NỘI DUNG 1 Báo cáo sĩ số 2 Nhận xét và đánh giá những hoạt động của lớp trong tuần 3 Phương hướng tuần 6 II CỤ THỂ 1 Báo cáo sĩ số Các tổ trưởng báo cáo Lớp trưởng báo cáo chung 2 Nhận xét và đánh giá những hoạt động của lớp trong tuần: - Học tập. + Ưu điểm + Hạn chế - Chuyên cần ..................................................................................................................................... - Vệ sinh. 3) Phương hướng tuần 6 -Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của hs. -Duy trì và thực hiện tốt 15 phút đầu giờ -Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt 15 phút đầu giơ.ø -GV tổng kết buổi sinh hoạt. KÝ DUYỆT KT KÝ DUYỆT BGH
Tài liệu đính kèm: