TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ QUAY SAU
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
I.Yêu cầu cần đạt
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang thẳng, điểm số và quay sau cơ bản đúng
- Biết cách đi đều vòng phải , vòng trái đúng hướng và đứng lại .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
-Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng
định hướng, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- 1còi. 2-6 chiếc khăn.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 Thứ ngày Môn Bài dạy Thứ hai 20/9/ 2010 HĐTT Tập đọc Toán Mỹ thuật Chào cờ Những hạt thóc giống Luyện tập Thầy Hải Thứ ba 21/9/2010 Thể dục LTVC Toán Khoa học Trò chơi: Bít mắt bắt dê MRVT: Trung thực – Tự trọng Tìm số trung bình cộng Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn Thứ tư 22/9/2010 Tập đọc Tập làm văn Toán Anh văn Gàtrống và Cáo Kiểm tra viết: Viết thư Luyện tập Cô Huệ Thứ năm 23/9/2010 Thể dục LT và câu Toán Khoa học Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.....TC Danh từ Biểu đồ Aên nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và .. Thứ sáu 24/9/2010 Tập làm văn Toán Địa lý Âm nhạc HĐTT+ SHL Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Biểu đồ Trung du Bắc Bộ Cô Thuyết An toàn GT: Bài 4 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Môn: TẬP ĐỌC. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Yêu cầu cần đạt : -Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vệt với người kể chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm giám nói sự thật - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SK II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 3- 4’ 2.Bài mới 1’-2’ *HĐ 1:Luyện đọc 8-9’ MT;Đọc đúng rõ ràng lưu loát ,trôi chảy.. *HĐ 3: tìm hiểu bài 9-10’ MT: Tìm hiểu nội dung bài *HĐ 4: Đọc diễn cảm 9-10 3.Củng cố dặn dò: 2-3’ -Gọi HS lên đọc bài “Tre Việt Nam”và trả lời câu hỏi -Nhận xét cho điểm HS -Giới thiệu bài:Treo tranh cho hs quan sát dẫn dắt rút ra đầu bài-Ghi tên bài a)Cho HS đọc -Chia 2 đoạn:Đ1 Từ đầu đến trừng phạt,Đ 2 là phần còn lại -Cho HS đọc nối tiếp đoạn -Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai gieo trồng, truyền,.... -Cho HS đọc cả bài b)Cho HS đọc phần chú giải c)GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần *Đoạn1:HS đọc thành tiếng -Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? H: Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? H: Theo em thóc đã luộc chín có nảy mầm được không? H:Tại sao vua lại làm như vậy? H: Đoạn 1 ý nói gì?. *Đoạn còn lại Cho HS đọc thành tiếng -Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác với mọi người? ? Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói sự thật? H: Vua khen cậu bé Chôm những gì ? H: Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ? ? Theo em vì sao người trung thực là người quý? H: Đoạn 2nói lên điều gì? ? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? * Gv đọc diễn cảm toàn bài văn cần đọc giọng chậm rãi -Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ ra lệnh, truyền ngôi............. -Luyện đọc câu dài khó đọc ghi trên bảng phụ * Cho Hs luyện đọc cá nhân. -Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng -Nghe và nhắc lại tên bài -Dùng viết chì đánh dấu đoạn. -đoạn 2 dài cho 2 em đọc -HS luyện đọc từ theo sự HD của GV -1 HS đọc chú giải -2 HS giải nghĩa từ -1 HS đọ -Người trung thực -Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc mang về trồng ai thu được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho người đó. -Không -Vì muốn tìm người trung thực. Ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi -1 HS đọc to -lớp đọc thầm -Giám nói sự thật không sợ trừng phạt -Sững sờ sợ hãi thay cho Chôm Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh -Vì người trung thực là người đáng tin cậy -Là người yêu sự thật ghét dối trá....... Ý2: Cậu bé chôm là người trung thực dám nói lên sự thật -1-2 HS kể tóm tắt nội dung Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. -Luyện đọc câu “Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân.......... trừng phạt -Đọc phân vai -Trung thực là một đức tính tốt đáng quý...... Môn: TOÁN Bài:. Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra 4-5’ 2 /Bài mới Giới thiệu bài *HĐ1: luyện tập 3 Củng cố dặn dò 1-2’ Gọi Hs lên bảng yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập T 20 -Kiểm tra bài vở ở nhà nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu bài học. -Ghi tên bài Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm -Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng sau đó GV nhận xét cho Điểm HS -Yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày?........ -Giới thiệu: những năm thường tháng 2 có 28 ngày, những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận Bài 2: HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS tự đổi đơn vị sau đó gọi HS giải thích Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự giải -Yêu cầu nêu cách tính số năm từ khi vua quang Trung đại phá đến nay -Yêu cầu HS tự làm phần b sau đó chữa bài - Bài 4, 5 hướng dẫn học sinh khá làm -Tổng kết giờ học -Dặn HS về nhà làm bài - HD luyện tập và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng -Nghe nhắc lại tên bài -2 em đọc yêu cầu bài tập -1 HS lên bảng -Nhận xét bài bạn và đổi chéo vở kiểm tra -Những tháng có 30 ngàỳ là 4,6,9,11 những tháng có 31 ngày 1,3,5,7,8,10,12.Tháng 2 có 28 ngày và 29 ngày -Nghe - HS nêu - Hs tự làm bài vào vở - 3 hs lên bảng làm bài -3 HS lên bảng mỗi HS làm 1 dòn -Vua Q Trung đại phá quân thanh năm 1789 tức thuộc thế kỷ 18 -Thực hiện phép trừ lấy số năm hiện nay trừ đi năm 1789 2005-1789=216 năm -Nguyễn Trãi sinh năm 1980-600=1380 tức thuộc thế kỷ 14 Mỹ Thuật : Thầy Hải dạy -------------------------------------- Thø ba ngµy 21 th¸ng 9 n¨m 2010 Môn:THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ QUAY SAU Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. I.Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang thẳng, điểm số và quay sau cơ bản đúng - Biết cách đi đều vòng phải , vòng trái đúng hướng và đứng lại . - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi -Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng định hướng, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - 1còi. 2-6 chiếc khăn. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” .Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. +GV điều khiển lớp tập 2 lần. Nhận xét sửa chữa. -Chia tổ tập luyện 6 lần tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét. -Tập cả lớp do GV điều khiển. 2)Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. -GV làm mẫu động tác chậm và giải thích HS tập luyện theo các cử động. Dạy HS bước đệm tại chỗ. Dạy HS bước đệm trong bước đi 3)Trò chơi vận động Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” -Nêu tên trò chơi: Giải thích cách chơi. -Lớp thực hiện chơi. -Quan sát nhận xét và biểu dương. C.Phần kết thúc. -Nhận xét đánh giá kết quả và giao bài tập về nhà 1-2’ 2-3’ (7-8’) (7-8’) (6-8’) (12-14’) 5-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ x ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ x ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐ TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I.Yêu cầu cần đạt -Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng(BT4) tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “ tự trọng” ( BT3) II. Chuẩn bị. Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1 Kiểm tra 3- 4’ 2 Bài mới *HĐ 1: làm bài tập1 7-8’ *HĐ 2: làm bài tập 2 7-8’ *HĐ 3: làm bài tập 3 7-8’ *HĐ 4: làm bài tập 4 7-8’ 3 Củng cố dặn dò 1-2’ -sắp xếp các từ ghép sau thành hai nhóm; Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại : Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út, anh rể, chị dâu, ruột thịt, hòa thuận, thương yêu, vui buồn. -Nhận xét cho điểm HS -Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu bài học -Ghi tên bài BT 1:Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa -Cho HS đọc yêu cầu bài tập đọc mẫu -Giao việc:BT 1 cho từ trung thực, nhiệm vụ các em là tìm những từ ngữ cùng nghĩa với từ trung thực và tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực -Cho HS làm vào giấy -Cho HS trình bày trên bảng phụ -Nhận xét chốt lại lời giải đúng BT 2: Đặt câu -Cho HS đọc yêu cầu bài tập2 -Giao việc Các em vừa tìm được các từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực vậy các em đặt cho cô 2 câu mỗi câu với từ cùng nghĩa trung thực và 1 câu trái nghĩa với từ trung thực -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lời giải đúng -Cho HS đọc bài tập 3+ đọc các dòng a,b,c,d -Giao việc Nhiệm vụ các em là xem trong 4 dòng đó dòng nào nêu đúng nghĩa các từ tự trọng -Cho HS làm bài cá nhâ ... -Thực hiện. 1HS đọc câu hỏi 1. -Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? -Quan sát SGK thảo luận nhóm đôi. -Một số cặp trình bày kết quả. -Thực hiện theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét – bổ sung -2 HS nhắc lại ghi nhớ. --------------------------------------------- Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Yêu cầu cần đạt -Có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng 1 đoạn văn kể chuyện II.Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 3- 5’ 2 Bài mới *HĐ 1: Tìm hiểu VD 12-13’ *HĐ 2: Ghi nhớ 4-5’ *HĐ 3: Luyện tập 15-17’ 3 Củng cố dặn dò 1- 2’ -Cốt truyện là gì? -Cốt truyện gồm mấy phần -Nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài:Nêu MĐYC bài học -Đọc và ghi tên bài *Phần nhận xét Bài1 :Cho HS đọc yêu cầu -Giao việc yêu cầu các em hiểu được các sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống -Cho HS làm bài phát giấy khổ to đã chuẩn bị cho HS -Cho HS trình bày kết quả -Nhận xét chốt lại lời giải đúng b)mỗi sự việc được kể trong mỗi đoạn văn - Sự việc 1: Được kể trong đoạn văn 1 -2 được kể trong đoạn 2 -3 được kể trong đoạn 3 ( 4 dòng còn lại) -Ghi lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập Bài2: Cho HS đọc yêu cầu -Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng -Dấu hiệu nhận biết +Chỗ mở đầu là chỗ đầu dòng +Chỗ kết thức là chỗ chấm xuống dòng Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu -Giao việc:BT 3 yêu cầu sau khi làm 2 bài 1+2 các em tự rút nhận xét -a)Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể chuyện gì? b)Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? -Nhận xét+ chốt lời giải đúng -Nhắc lại phần ghi nhớ Phần luyện tập -Giao việc:Đoạn 1 đã viết hoàn chỉnh đoạn 2 mới viết phần mở đoạn, kết đoạn chưa viết phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 2 - Câu chuyện kể chuyện gì ? - Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh / đoạn nào còn thiếu ? - Đoạn 1 kể sự việc gì ? - Đoạn 2 kể sự việc gì ? - Đoạn 3 còn thiếu phần nào ? - Phần thân đoạn kể lại chuyện gì ? HS làm cá nhân , trình bày -Nhận xét chữa bài -Nhận xét tiết học -Yêu cầu về nhà học thuộc lòng bài 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi -Nghe nhắc lại đầu bài. -1 Hs đọc to lớp lắng nghe -HS đọc thầm lại truyện những hạt thóc giống -Trao đôûi theo cặp và làm vào giấy GV phát -Đại diện nhóm trình bày -lớp nhận xét 1 Hs đọc - chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô .Chỗ kết thúc là chỗ chấm xuống dòng . - Cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn . -Cho HS trình bày kết quả làm bài - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - Trả lời - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. - Nhờ dấu chấm xuống dòng . -2HS đọc yêu cầu bài 3 -Làm bài vào vở -Trình bày. a)Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong một chuỗi sự việc việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện b)Đoạn văn được nhận ra bởi dấu hiệu hết 1 đoạn văn là chấm xuống dòng -HS đọc yêu cầu bài tập+ câu a,b - HS làm bài - HS trình bày Môn: TOÁN Biểu đồ (tiếp theo) I.Yêu cầu cần đạt - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ cột - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột II. Chuẩn bị. Đề bài toán1a,b,3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 3-4’ 2 Bài mới *Giớithiệubài *HĐ1: Giới thiệu biểu đôø hình cột 12-14’ HĐ2:Thực hành 17-19’ 3 /Củngcố dặn dò 2-3’ -Yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập T25 -Nhận xét chữa bài cho điểm HS -Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu bài hocï-Ghi và đọc tên bài -Treo biểu đồ:? Nêu đặc điểm của biểu đồ hình cột? -Hướng dẫn đọc biểu đồ ? BĐ biểu diễn số chuột đã diệt của các thôn nào? Gọi hs chỉ và nêu ? Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hay ít? ? Thôn nào diệt được nhiều nhất? Thôn nào diệt được ít nhất? ? Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào? Bài1:Yc quan sát bđ ? Biểu đồ hình gì? Biểu diễn nd gì? ? Có những lớp nào tham gia trồng cây? ? Lớp nào trồng được nhiều nhất? Ít nhất? ? Khối 2 trồng được bao nhiêu cây? Bài2: Gọi hs đọc -Treo bđ ? Cột đầu tiên biểu diễn gì? ? Đỉnh có chỗ trống cần điền gì?Vì sao? ? Cột 2 bd mấy lớp? -Ta điền năm học vào cột 2 - YC tự làm phầm còn lại KT- chuyển phần b - Chữa bài ghi điểm - Nhận xét tiết học - C bị bài sau -2 HS lên bảng làm bài -Nghe nhắc lại tên bài - Nêu: có 4 cột -4 thôn 2 hs thực hiện nhiều Thôn Thượng nhiều nhất, Thôn Trung ít nhất - Hs nêu - hình cột, số cây lớp 4+5 - 4A,4B.5A,5B,5C - 5A - 5C -171 cây Số lớp 1 năm 2001-2002 Điền 4 vì đỉnh ghi số lớp học 3 lớp - Cá nhân làm bài,3 hs làm bảng MÔN : ĐỊA LÍ TRUNG DU BẮC BỘ I.Yêu cầu cần đạt -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du + Trồng rừng được đẩy mạnh - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi II .Đồ dùng dạy- học -Bản đồ hành chính Việt Nam -Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ III. Các hoạt động dạy- học . ND-TL HĐ-GV HĐ-HS 1/ Bài cũ 4-5’ 2/Bài mới HĐ1:Tìm hiểu vùng đồi với đỉnh tròn ,sườn thoải 8-9’ *HĐ2:Chè và cây ăn quả ở trung du 11-12’ *HĐ3:Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp 9-10’ Củng cố- dặn dò 1-2’ -Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn -GV nhận xét -Giới thiệu bài : -Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi ?Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng ? - các đồi ở đây như thế nào : các đồi được sắp xếp như thế nào ? - Mô tả sơ lược vùng trung du Bắc bộ ? *Nhận xét kết luận . Trung du Bắc Bộ nằm giữa mền núi và đồng bằng Bắc bộ. Đây là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp HS thảo luận ? Với những đặc điểm tự nhiên như trên ,vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây gì ? *KL: Thích hợp trồng các loại cây ăn quả ,cây công nghiệp . -Treo tranh học sinh quan sát ? Hãy nói tên tỉnh tròng các loại cây tương ứngvà chỉ 2 tỉnh trên bản đồ. ? Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cây công nghiệp ? -YC hs thảo luận quy trình chế biến chè ?Hiện nay ở niền núi và ttrung du có hiện tượng gì xẩy ra ? ? Theo em hậu quả xẩy ra sẻ như thế nào? - để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? -Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa của bảng số liệu đó? -Kết luận : Trung du là vùng miền núi -Nhận xét tiết học -Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -2 hs trình bày Làm việc cá nhân -TDBB là vùng đồi núi -Đỉnh tròn ,sườn thoải và các đồi xếp liền nhau. -Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp - HĐ nhóm -Trồng cọ ,chè, -Vải -Thảo luận cả lớp và trả lời 3 hs lên bảng chỉ và trả lời .Thái Nguyên và Bắc Giang -Chè ở Thái Nguyên là cây công nghiệp .Vải thiều ở Bắc Giang là cây ăn quả *Thảo luận cặp đôi -đại diện lên trình bày –Lớp theo dõi và nhận xét -Khai thác gỗ bừa bãi làm đất trống đồi trọc -Gây lũ lụt ,đất cằn cỗi - Cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả -diện tích trồng rừng mới tăng lên đó là điều đáng mừng và cần phải làm thường xuyên. Aâm nhạc : Cô Thuyết dạy --------------------------------------------------------- HĐTT: An toàn giao thông Bài 4 Đi bộ an toàn giao thông trên đường I.Mục tiêu: -Học sinh biết đi bộ trên đường phố phải đi trên vỉa hè,hoặc phải nắm tay người lớn. - Đường không có vỉa hè phải đi vào sát lề đường,nếu có vật cản phải có người lớn đi cùng. -Có ý thức chấp hành luật an toàn giao thông đường bộ. II.Lên lớp. 1.Nhận xét công viêïc tuần qua - Đa số các em đã có nhiều cố gắng trong học tập . Một số em đạt kết quả trong học tập ,bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa thật sự cố gắng trong học tập . - Một số em thường hay quên đồ dùng học tập .Lưới học bài ham chơi 2. Công tác tuần 25 - Thi đua học tập tốt -Tiếp tục ổn định nề nếp ra vào lớp . - Tiếp tục xây dựng đôi bạn cùng tiến . - Chuẩn bị vở, bút mực, học môn chính tả - Hoàn thành các sản phẩm chuẩn bị thi trưng bày sản phẩm 3 .Đi bộ an toàn trên đường -Giáo viên treo tranh cho HS quan sát tranh như trong SGK. -Thảo luận theo nhóm ,đại diện nêu :Cô đang dắt tay các bạn nhỏ qua đường. -Đi bộ đường phố ta đi ở vị trí nào trên đường? -Đi bộ đường phố ta đi ở tên vỉa hè. -Treo tranh 2.Hỏi:Đó là đường nông thôn hay đường phố? -Đó là đường phố. - Các bạn nhỏ và mọi người đi ở phần đường nào? - Đi ở bên lề đường Kết luận :Ở đường phố phải đi trên vỉa hè ,còn đường nông thôn không có vỉa hè phải đi sát mép đường nêu có vật cản phải nắm tay người lớn tuổi
Tài liệu đính kèm: