Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức chia 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức chia 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

- HS biết được: trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến các em.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kuến của người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV :- Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh.

 - Chép sẵn tình huống HĐ1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

A- Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là vượt khó trong học tập?

- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?

B- Bài mới:

1/ GTB: Ghi bảnh tên bài

2/ HĐ1: Nhận xét tình huống.

- GV dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng.

- GV cho HS thảo luận.

- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? - 2 học sinh đọc 4 tình huống

- Học sinh thảo luận nhóm 4

- Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến.

- Sai vì đi học là quyền của Tâm.

- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? - HS trả lời

- Lớp nhận xét - bổ sung

- Đối với những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì? - Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến

* Kết luận:

- GV chốt ý - HS nhắc lại

 

doc 38 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức chia 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
 =======================*****==========================
Tiết 2: Đạo đức 
biết bày tỏ ý kiến ( t1)
I.Mục tiêu:
- HS biết được: trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến các em. 
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kuến của người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh.
 - Chép sẵn tình huống HĐ1
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
B- Bài mới:
1/ GTB: Ghi bảnh tên bài
2/ HĐ1: Nhận xét tình huống.
- GV dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng.
- GV cho HS thảo luận.
- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai?
- 2 học sinh đọc 4 tình huống
- Học sinh thảo luận nhóm 4
- Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến.
- Sai vì đi học là quyền của Tâm.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
- HS trả lời
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Đối với những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì?
- Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến
* Kết luận: 
- GV chốt ý
- HS nhắc lại
3/ Hoạt động 2: Em sẽ làm gì
* Mục tiêu: Học sinh hiểu tất cả những việc diễn ra xung quanh môi trường và tất cả mọi hoạt động các em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ các mong muốn.
* Cách tiến hành
- HS thảo luận N4
- GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó?
* KL: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- Em có quyền được nêu ý kiến của mình.
4/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ, vàng
- Đồng ý giơ thẻ đỏ.
- không đồng ý giơ thẻ vàng
- lưỡng lự thẻ xanh
- GV cho HS lên bảng đọc lần lượt từng câu.
* KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết rằng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp.
5/ Hoạt động 4: Thực hành.
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. 
Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó
- Nhận xét giờ học.
=======================*****==========================
Tiết 3: Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS biết số ngày của từng tháng trong 1 năm, của năm nhuận và năm không nhuận..
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào ?
 - HSY: Làm được bài 1a; bài2 (dòng 1); bài 3a; 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Kiểm tra bài cũ:
- 1 giờ = ? phút ; 	 1 phút = ? giây.
- 1 thế kỷ = ? năm
B- Bài mới:
1/ GTB: Ghi bảng tên bài
2/ Thực hành:
* Bài số 1:
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- GV hướng dẫn cách xem bàn tay.
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho HS dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận.
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- H thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thường)?
- 366 ngày
- 365 ngày
- GVHS học sinh yếu
- HSY: Làm phần a
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu
- GV cho HS trình bày miệng.
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian?
- HS làm vào nháp
 3 ngày = 72 giờ.
 ngày = 8 giờ
 3 giờ 10 phút = 190 phút
- GV kèm HS yếu
- HSY: Làm dòng 1
- Nhận xét- chữa bài
- HS đọc yêu cầu
* Bài 3: 
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Thuộc thế kỷ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào?
- 1980 - 600 = 1380
- Thế kỷ XIV
- HSY: Nhắc lại
* Bài 4:
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vở
- Bài toán cho biết gì?
- Chạy thi 60 m
Nam chạy: phút.
Bình chạy: phút 
- Bài tập hỏi gì?
- Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây?
- Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước hết ta phải làm gì?
Giải
Đổi: phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
 15 - 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
* Bài 5:
* Đồng hồ chỉ?
+ 8h40' B
* 5 kg8g = ?
+ 5008 g C 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- NX giờ học.
=======================*****==========================
Tiết 4: Tập đọc 
Những hạt thóc giống
I. mục tiêu:
- Đọc được bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- HSY: Đọc được đoạn 1; 2.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
	- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
 - Nhận xét – cho điểm
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Cho học sinh nối tiếp 
- Đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
- Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
Bệ hạ; sừng sững; dõng dạc; hiền minh.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu . . . trừng phạt
+ Đoạn 2: Có chú bé . . . nảy mầm được
+ Đoạn 3: Mọi người  thóc giống của ta
+ Đoạn 4: Tiếp theo . . . hết bài.
- HSY: Đọc đoạn 1
- 4 học sinh đọc 2 lần.
- HSY: Đọc đoạn 2
- HS đọc trong nhóm
- 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- HS đọc thầm bài - trả lời các câu hỏi.
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
Nêu ý 1
* Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?
- Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua.
- Chôm làm gì?
- Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
Nêu ý 2
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm?
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
 ý 3:
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm.
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
ý 4:
* Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm.
ý nghĩa:
	Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài
- 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn
- 4 học sinh đọc lại.
- HSY: Đọc đoạn 1
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai.
- GV đánh giá chung
- HS đọc theo từng vai.
- HSY: Đọc đoạn 2
- HS xung phong đọc thi diễn cảm
- Lớp nhận xét - bổ sung
3/ Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- NX giờ học
=======================*****==========================
Tiết 5: Lịch sử 
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại 
phong kiến phương bắc
I. Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch bị cưỡng bứctheo phong tục của người Hán.
+ Nhân dân ta hải cống nạp sản vật quý.
+ Bộn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc?
- Sự ra đời của nước Âu Lạc?
- Nhận xét – bổ sung
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Nội dung:
a. HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
* Mục tiêu:
- HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc sách giáo khoa.
+ HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán".
- Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai...
- Đưa người Hán sang ở lẫn đbắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
- Cho HS thảo luận: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN đnăm 938
- GV đánh giá
* Kết luận: GV chốt lại nội dung HĐ1.
- HS thảo luận nhóm 3
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
3/HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc.
* Mục tiêu: Học sinh nêu được thời gian và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
* Cách tiến hành: 
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện:
+ Điền các thông tin về cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
VD: 
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Phùng Hưng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi  ... 
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
(20')
12'
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
3'
- Học sinh ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp
- GV điều khiển.
5'
- Chia tổ luyện tập
3'
- Cho các tổ thi trình diễn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- GV quan sát - nhận xét
b. Trò chơi vận động
Trò chơi "Bỏ khăn"
8'
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi do cán sự điều khiển
- GV quan sát nhận xét
3/ Phần kết thúc:
5'
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- GV hệ thống bài - nhận xét giờ học
VN ôn lại các động tác đội hình, đội ngũ đã học.
=======================*****==========================
Tiết 6: HĐNGLL
Múa hát, chơi trò chơi
=======================*****==========================
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 210
Tiết 1: Toán
 Biểu đồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
 - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
 - HSY: Làm được bài 1a; 2a.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được" biểu đồ ở bài tập 2.
 HS : Đồ dùng học tập.
III. các hoạt động dạy và học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh nêu miệng bài 2b.
B- Bài mới:
1/ GTB: Ghi bảng tên bài
2/ Làm quen với biểu đồ cột:
- GV cho HS quan sát biểu đồ cột.
+ HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được"
- Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng).
- Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột.
- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì?
- Chỉ số chuột
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?
- Các cột đứng dọc biểu thị gì?
- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?
- Tên các thôn diệt chuột.
- Số chuột từng thôn đã diệt.
- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con.
- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào?
- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con.
- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì?
- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt.
- Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con?
- Diệt được 2750 con chuột.
- Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì?
- Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- GV cho HS đọc lại các số liệu trên biểu đồ.
2/ Luyện tập:
a. Bài số1:
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài- nêu miệng
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 
 5B trồngđược bao nhiêu cây? 
 5C trồngđược bao nhiêu cây?
ị Nêu cách đọc biểu đồ.
- 4A: 35 cây
- 5A: 40 cây.
- 5B: 23 cây.
- GV giúp đỡ HS yếu
- HSY: Làm phần a
- Nhận xét – chữa bài
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào?
- Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài.
- GV giúp đỡ HS yếu
- HSY: Làm phần a
- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ.
- GV đánh giá.
- Lớp nhận xét - bổ sung
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ hình cột.
- Mỗi 1 cột trong biểu đồ cho ta biết điều gì?
- NX giờ học.
	=======================*****==========================
Tiết 2: Tập làm văn
 Đoạn văn trong bài kể chuyện
I. Mục tiêu:
- HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Viết sẵn phần nhận xét.
HS : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Phần nhận xét:
+ Gọi HS đọc bài.
- Cho HS thảo luận
- GV gạch chân những từ quan trọng.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2
- HS thảo luận nhóm 3
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống.
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2 đ
- Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
+ Sự việc 3 đ
- Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 4 đ
- Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
- Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn.
- Cốt truyện là gì?
- Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện thường có mấy phần?
- Gồm 3 phần:
 + Mở đầu
 + Diễn biến
 + Kết thúc
Bài số 2:
- HS nêu yêu cầu
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài số 3:
Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
3/ Ghi nhớ: SGK
- Cho vài học sinh nhắc lại
- Lớp đọc thầm
4/ Luyện tập:
- Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- GV treo tranh
- Lớp đọc thầm
- HS quan sát tranh
- GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu.
- HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên
- GV cho HS trình bày
- HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm
- Lớp nhận xét - bổ sung
- GV nhận xét - đánh giá
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học.
- Nhận xét giờ học.
=======================*****==========================
Tiết 3: Khoa học
ăn nhiều rau và quả chín
sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I. Mục tiêu:
- HS biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được: 
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( giữ được chất dinh dưỡng . . )
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( Chọn thức ăn tươi . . .)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Hình trang 22, 23 SGK.
	- Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
HS: 	- 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
B- Bài mới:
1/ GTB: Ghi bảng tên bài
2/ Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* Mục tiêu: 
- HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- B1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
- B2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
* Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả?
- HS tự nêu
3/ Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn.
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành
- B1: Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo luận.
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+ HS thảo luận nhóm 2
- HS kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 só đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh.
- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng
- Không ôi thiu
- Không nhiễm hoá chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ
4/ HĐ3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Mục tiêu:
 Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành:
- B1: Cho HS thảo luận nhóm
+ HS thảo luận nhóm
- Cách chọn thực phẩm tươi, sạch
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
- B2: Cho đại diện nhóm trình bày
- GV đánh giá chung
* Kết luận: GV chốt ý
- Lớp nhận xét - bổ sung
5/ Hoạt động nối tiếp.
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
=======================*****==========================
Tiết 4: Âm nhạc
 ôn tập BàI hát: Bạn ơi lắng nghe. 
GiớI THIệU HìNH NốT TRắNG. BàI TậP TIếT TấU
I.Mục tiêu:
- HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Tập biểu diễn bài hát.
II. Chuẩn bị:
GV: Thanh phách, chép sẵn bài hát.
HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ GTB: Ghi bảng tên bài
2/ Phần mở đầu.
- GV bắt nhịp cho học sinh hát bài: Bạn ơi lắng nghe.
- GV nghe và sửa cho học sinh.
- Bài: Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc nào?
- Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp phách.
- Học sinh thực hiện theo thầy.
- Dân tộc Ba-na (Tây Nguyên)
- Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ gì đặc biệt làm từ tre nứa?
- Đà tơ rưng, sáo.
3/ Phần hoạt động:
+ HĐ1: T hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- HS quan sát và thực hiện theo T
- Hướng dẫn riêng từng động tác.
- HS thực hiện theo T
-GV bắt nhịp cho HS thực hiện
- HS vừa hát vừa kết hợp động tác phụ hoạ.
- Cho HS thi biểu diễn
- GV đánh giá chung
- HS xung phong biểu diễn trước lớp
- Lớp nhận xét đánh giá.
4/ Phần kết thúc:
- Cho Lớp ôn lại bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách.
 - Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài hát.
=======================*****==========================
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 5
I. ưu điểm:
	- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Hoa, Ay ,Chú.
	- 1 số HS đã có ý thức học bài và làm bài
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, tham gia đầy đủ các buổi hoạt động ngoại khoá
II. Tồn tại:
	- Kỹ năng đọc, tính toán còn hạn chế như: Phiên, Dơ, Páo. 
	- Chữ viết của một số học sinh chưa cẩn thận như: Túng , Sàng.
	- Một số tiết học còn trầm, chưa sôi nổi
III. Phương hướng tuần 6:
	- Phát huy những u điểm đã đạt được ở tuần 5
	- Khắc phục những tồn tại còn mắc ở tuần 5.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 5
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 5.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- ý thức tự quản chưa cao.
	- Có tiến bộ trong học tập ở 1 số em : Hạnh, Nhị, Quyết.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ, đv đeo khăn quàng đầy đủ.
Tồn tại:
	- 1 số em còn lười học bài, đi học không soạn bài theo thời khoá biểu, đồ dùng học tập còn chưa đầy đủ:
	KN còn yếu:
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục kiểm ra và kèm H yếu.
	- Rèn chữ cho 1 số học sinh.
==================****&&&****=======================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5- v.doc