Kể chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. * Đối với HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ/46 SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Tre Việt Nam - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Yêu cầu HS mở SGK/46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu : Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - HS đọc theo trình tự : + Đoạn 1 : Ngày xưa bị trừng phạt + Đoạn 2 : Có chú bé nảy mầm được + Đoạn 3 : Mọi người của ta + Đoạn 4 : Rồi vua dõng dạc hiền minh. - Gọi 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc phần chú giải - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc + Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật thà. Lời Chôm tâu vua : ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã được luộc kĩ : ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc. + Nhấn giọng ở những từ ngữ : giao hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, trừng phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, còn mọc được, dõng dạc, trung thực, quí nhất, dũng cảm, hiền minh. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi : Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi ? - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời : Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - Gọi HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm và hỏi : - 1 HS đọc thành tiếng + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ? + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. + Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được không ? Vì sao ? + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị.Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. - Đoạn 1 ý nói gì ? Ghi ý chính đoạn 1. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc thành tiếng + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra ? + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp, Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu : Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ? + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể bị trừng trị. - Gọi HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng + Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ? + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. -Câu chuyện kết thúc ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. - Đọc thầm đoạn cuối. + Nhà vua đã nói ntn ? + Vua nói cho mọi người biết rằng : thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống vua ban. + Vua khen ngợi cậu bé Chôm những gì? + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ? + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí ? + HS suy nghĩ phát biểu - Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ? - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Ghi ý chính đoạn 2,3,4. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa ntn ? - Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực,dũng cảm,dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. c) Đọc diễn cảm : - Gọi 4 HS đọc tiếp nối, lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc thích hợp. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu. - Theo dõi. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. -3 HS đọc phân vai C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Câu chuyện này muốn nói điều gì? Nhận xét tiết học Bài sau : Gà trống và cáo Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS làm bài: Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B. BÀI MỚI: * Bài 1: a) Trò chơi : Đếm số từ 1 đến 12 trên bàn tay. - Hướng dẫn trò chơi : Em nắm hai bàn tay đặt trước mặt rồi bắt đầu đếm 1 đến 12 (GV vừa thực hiện vừa đếm) - HS quan sát. - Cho biết những số nào ở chỗ lồi của đốt xương ? Những số nào ở chỗ lõm giữa 2 chỗ lồi đó ? -Số1,3,5,7,8,10,12 ở chỗ lồi của đốt xương. -Số 2,4,6,9,11 ở chỗ lõm giữa 2 chỗ lồi đó. -Các số ở chỗ lồi1,3,5,7,8,10,12 chỉ cách tháng có 31 ngày - Vậy các tháng có 31 ngày là những tháng nào ? -Tháng có 31 ngày:1,3,5,7,8,10và tháng 12 - Tháng 2 chỉ có 28 ngày hoặc 29 ngày còn các số ở chỗ lõm còn lại như 4,6,9,11 chỉ các tháng có 30 ngày. - Vậy các tháng có 30 ngày là những tháng nào ? - Tháng có 30 ngày : 4,6,9 và tháng 11 - Cho HS làm bài tập 1 vào vở - HS tự làm - Gọi 1 HS làm miệng - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chữa bài. b) GV cho biết : 1 HS đọc to phần 1b/SGK26. - 1 HS làm miệng - HS làm miệng - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 2 : Bảng con - HS làm bảng - Ờ mỗi dạng bài GV hỏi chốt. Ví dụ dạng: 3 ngày = ? giờ - 3 ngày = 72 giờ - Vì sao có kết quả như vậy ? - 1 ngày = 24 giờ. 3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ - Dạng ngày = ? giờ - = 8 giờ - Vì sao lại có kết quả là 8 giờ ? -1ngày có 24giờ nên ngày= 24 :3 = 8 giờ - Dạng 3 giờ 10 phút = ? phút - 3 giờ 10 phút = 190 phút - Vì sao lại có kết quả như vậy ? - 1 giờ có 60 phút, 3 giờ 10 phút = 60 x 3 + 10 = 190 phút. * Bài 3: a) 1 HS đọc đề, 1 HS làm bảng - HS làm vở. Sau đó GV gọi HS làm miệng - HS nhận xét, chữa bài b) GV hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi. - 1 HS đọc đề. - Năm 1980 là năm kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi – Vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào ? - Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 – 600 = 1380 - Vậy năm 1380 thuộc thế kỉ nào ? - Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét chữa bài c) Củng cố, dặn dò : + Kể tên những tháng có 31 ngày ? Kể tên những tháng có 30 ngày ? - HS nêu + Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm thường có bao nhiêu ngày ? Vậy dấu hiệu cho biết năm nhuận đó là gì ? + Năm đó chia hết cho 4 + Thế kỉ I bắt đầu từ năm nào đến năm nào ? Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm nào đến năm nào ? - Nhận xét tiết học. Bài sau : Tìm số trung bình cộng Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn kể chuyện : a) Tìm hiểu đề bài : - Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : được nghe, được đọc, tính trung thực. - 2 HS đọc đề bài - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý - 4 HS tiếp nối nhau đọc. + Tính trung thực biểu hiện ntn ? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết ? - Trả lời tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực. - Em đọc được câu chuyện ở đâu ? - Em đọc trên báo, trong sách Đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể - Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách, báo, trên ti vi còn cho ta những bài học quí về cuộc sống. - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 - 2 HS đọc lại - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề (4 điểm) + Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm) + Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ (3 điểm) + Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện (1 điểm) + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn (1 điểm) b) Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4 HS - 4 HS ngồi 2 bàn cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. - Gợi ý cho HS các câu hỏi. c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể. - Cho điểm HS - HS thi kể, HS khác nghe và hỏi bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay và hấp dẫn nhất. - Nhận xét bạn kể - Tuyên dương HS vừa đoạt giải. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc. Bài sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2) Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - 1 HS đọc thành tiếng - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu - Hoạt động trong nhóm - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung - Kết luận về các từ đúng. * Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng - Mỗi HS đặt 2 câu (cùng nghĩa và trái ngh ... cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. * Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. * Mục tiêu : Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. * Cách tiến hành : Bước 1 : Hoạt động nhóm đôi Bước 2 : Trình bày kết quả - Theo em, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? - Thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng, được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng. - GV chốt ý và lưu ý : Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch. * Hoạt động 3 : Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm 1 : Cách chọn thức ăn tươi, sạch ? - Còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát, trầy xước, thâm nhũn ở núm cuống. Cảnh giác với loại quả “mập, phổng phao”. - Có màu sắc tự nhiên của rau, quả không úa, héo. - Nhóm 2 : Cách chọn đồ hộp và những thức ăn được đóng gói ? - Lưu ý đến thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng - Nhóm 3 : Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín ? - Dùng nước máy, nước đã được khử trùng để rửa thực phẩm dụng cụ nấu ăn, rửa từ 3-4 lần. - Phải nấu thức ăn thật chín để đảm bảo an toàn khi sử dụng. - Nhóm 4 : Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? * GV tóm ý chung C. Củng cố ,dặn dò :HS đọc mục cần biết Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. ( ND Ghi nhớ ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54 SGK (nếu có). Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : - HS nghe. 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. * Bài 2 : - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? - Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. - Trong khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. - Lắng nghe. * Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm đôi - Gọi HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nồng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng. 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - 3-5 em đọc - Yêu cầu HS tìm một đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. - 3-4 HS phát biểu - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. 4. Luyện tập - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu - 2 HS đọc + Câu chuyện kể lại chuyện gì ? + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu ? + Đoạn 1,2 hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể sự việc gì ? + Kể về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ con : nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Đoạn 2 kể sự việc gì ? + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Đoạn 3 còn thiếu phần nào ? + Phần thân đoạn + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì ? + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học , về nhà viết lại đoạn 3 vào vở, bài sau trả bài văn viết thư Toán: BIỂU ĐỒ ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - HS làm bài : Bài 1, bài 2 (a). II. Đồ dùng dạy học: 2 biểu đồ như SGK/30,31 III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : Gọi 3 HS lên bảng - 3 HS làm bài B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới * HĐ1 : Giới thiệu biểu đồ hình cột - Số chuột của 4 thôn đã diệt. GV treo biểu đồ như SGK/30 và giới thiệu : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột 4 thôn đã diệt. - Biểu đồ có mấy cột ? - Có 4 cột -Dưới chân của các cột ghi gì? (GV dùng thước chỉ) ghi tên 4 thôn - Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? (GV chỉ) ghi số con chuột đã diệt - Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? (GV chỉ) là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được ở các thôn nào ? - Của 4 thôn : thôn Đông, Đoài, Trung, Thượng - Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn ? - 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột nào thì nêu tên thôn đó - Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? - Thôn Đông diệt được 2000 con chuột - Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? - Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000 - Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng ? - Thôn Đoài 2200 con; thôn Trung 1600 con; thôn Thượng 2750 con - Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? - Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn sẽ biểu diễn số con chuột ít hơn - Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? - Thông Thượng diệt được nhiều chuột nhất, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung - Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột? - Cả 4 thôn diệt được : 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột - Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? - Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là : 2200 – 2000 = 200 con - Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? - Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng : 2750 – 1600 = 1150 con - Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? - Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng * HĐ2 : Luyện tập thực hành * Bài 1 : GV treo bảng phụ có biểu đồ SGK/31 - HS làm miệng - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ - Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp Bốn và lớp Năm đã trồng - Có những lớp nào tham gia trồng cây ? - Lớp 4A, 4B,5A, 5B, 5C - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp? - Lớp 4A trồng 35 cây; 4B trồng 28 cây; 5A trồng 45 cây; 5B trồng 40 cây; 5C trồng 23 cây. - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ? - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây, đó là 4A, 5A và 5B - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất - Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Lớp 5C trồng được ít cây nhất - Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? - Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 trồng được là : 35+28+45+40+23 = 171 (cây) * Bài 2(a) : 1 HS đọc đề bài - 1 em đọc - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ . - GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) - Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? - Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001-2002 - Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ? - Điền 4 vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001-2002 - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ? - Biểu diễn 3 lớp -Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp một ? - Năm 2002-2003 trường Hòa Bình có 3 lớp một - Vậy ta điền năm học 2002-2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2 - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại - Cho HS kiểm tra theo đôi bạn - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp dùng bút chì điền vào SGK - GV nhận xét bài làm của HS. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm - HS nhận xét, chữa bài C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Về nhà làm bài 1 vào vở - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập Đạo đức: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I Mục tiêu: - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * Đối với HS khá, giỏi: - Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa đỏ, xanh.VBT. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3): B. BÀI MỚI: *Giới thiệu bài mới: Nêu đề bài ghi bảng. HĐ 1: Bày tỏ ý kiến - Chia lớp thành 4 nhóm & y/c thảo luận câu hỏi tình huống 1, 2,3 ở VBT/9 - GV chốt lại: Trong mọi tình huống , em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng nhu cầu của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người.... HĐ 2: Lựa chọn hành vi đúng: - Cho HS thảo luận nhóm đôi về nội dung bài tập 1/9 - GV chốt lại: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muống, nguyện vọng của mình.Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. HĐ 3: Bày tỏ thái độ của mình. - Phổ biến cho HS cách trình bày thái độ thông qua tấm bìa màu: màu đỏ biểu tán thành; màu xanh phản đối; màu trắng phân vân. - Gv lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2/10 cho HS biểu lộ thái độ. - GV y/c HS giải thích lí do. - GVKL: Các ý a; b; c; d là đúng.Ý đ là sai vì chỉ mong muốn thực sự có lợi cho chính mình. HĐ 4: Củng cố, dặn dò (3): - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Y/c về nhà đọc tiểu phẩm SGK và thực hiện như bài học. - 2 HS trả bài; nhận xét. - HS thảo luận nhóm 4& đaih diện trả lời; các nhóm khác nhận xét; bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi& đại diện trả lời; nhận xét. - HS lần lượt nghe& chọn ý đúng. - 2 HS đọc ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: