LỊCH SỬ (T5)
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục tiêu :
- Biết được thời gian đô hộ của phong kieán Phương Bắc đối với nước ta :từ năm 179TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
+ Nhân dân ta phải cống nộp sản vật quý
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán .
* Giáo dục HS lòng tự hào yêu nước của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị :
- GV : Phiếu học tập của HS.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy học :
TuÇn 5 Thø 2 ngµy th¸ng n¨m 2011 TËp ®äc (T9): NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Trả lời được câ hỏi1, 2, 3. - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. SGK II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập ®äc - HS: Đọc trước bài tập đọc ở nhà. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi 3 HS học thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới: - Giới thiệu bài ghi đề Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở SGK theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc chú giải -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? H: Theo em, hạt thóc giống có nảy mầm được không? Vì sao? H: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? H: Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ? H: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói ? H: Nhà vua đã nói như thế nào ? H: Vua khen cậu bé Chôm những gì ? H: Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ? - Theo em vì sao trung thực là đáng quý? - GV gọi học sinh nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chômtrung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Đọc nhóm đôi - Gọi 2 HS đọc lại. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và ghi điểm HS đọc tốt. 3.Củng cố – Dặn dò: -NhËn xÐt giê d¹y - 1 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời. - Lắng nghe, nhắc lại - 1HS đọc - HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn - Thực hiện - Luyện đọc theo cặp. - Theo dõi GV đọc. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi + Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ. + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. cßn Chôm thì đến trước vua thành thật quỳ tâu:Tâu Bệ Hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm . mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm nhận được sự trừng phạt . + Vua nói cho mọi người biết rằng: Thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm . + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . - Học sinh khá, giỏi trả lời. - Nêu ý kiến cá nhân, bạn bổ sung. - Theo dõi - Thực hiện - Theo dõi To¸n (T21): LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày. giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi 2 em làm bài tập ở tiết trước ( Bài 1) 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài. * Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS trao đổi theo cặp đôi. - Mời nhóm khác nhận xét, sau đó GV nhận xét và hoàn thiện bài tập . a- Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày. - Những tháng có 30 ngày là: 4,6,9,11. Những tháng có 31 ngày là: 1,3,5,7,8,10,12. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày b- Năm nhuận có bao nhêu ngày? Năm không nhuận có bao nhêu ngày? Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng làm 3 cột . - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng , sửa bài: Bài 3: Yêu cầu tự đọc đề và tự làm bài phần a vàb - GV có thể yêu cầu HS cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - Sửa bài cho cả lớp: * Bµi 4,bµi 5 dành cho HS khá giỏi 3. Củng cố - Dặn dò: - Khắc sâu nội dung bài. Liên hệ thực tế nhiều ở nhà. - 2 em thực hiện, lớp nhận xét. - Thực hiện trao đổi theo cặp đôi( Một em nêu câu hỏi em kia trả lời và ngược lại ) - Năm nhuận có 366 ngày . Năm không nhuận có 365 ngày. - Mỗi cá nhân tự làm vào vở, 3 em lên bảng làm. -Nhận xét bài làm của bạn -Mỗi cá nhân tự sửa bài. - HS thảo luận nhóm 2 em rồi trình bày trước lớp. - Học sinh trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe ************************************************ LỊCH SỬ (T5) NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu : - Biết được thời gian đơ hợ của phong kiến Phương Bắc đới với nước ta :từ năm 179TCN đến năm 938. - Nêu đơi nét về đời sớng cực nhục của nhân ta dưới ách đơ hợ của các triều đại phong kiến phương Bắc. + Nhân dân ta phải cớng nợp sản vật quý + Bọn đơ hợ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán . * Giáo dục HS lòng tự hào yêu nước của nhân dân ta. II. Chuẩn bị : - GV : Phiếu học tập của HS. - HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ H: Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? H: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là gì? 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1:Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà thôn tính sống theo luật pháp của người Hán”. H: Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta? GV kết luận: - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận nhóm theo yêu cầu: “Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.” Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận huện của PKPB Kinh tế Độc lập tự chủ Bị phụ thuộc, phải cống nạp Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục của người Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. - GV kết luận : HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Năm 40: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu, Năm 542: Khởi nghĩa Lý Bí, Năm 550: Khởi nghĩaTriệu Quang Phục, Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Năm 766: Khởi nghĩa Phùng Hưng, Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ, Năm 931: Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ, Năm 938: Khởi nghĩa Bạch Đằng. H: Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ? H: Mở đầu cho cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào H: Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho níc ta? 3.Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/14 - Nhận xét tiết học. Dặn dò - 2 HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh đọc thầm. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Từng nhóm 6 em thảo luận và điền kết quả vào phiếu. - 1 em thực hiện đọc phiếu trước lớp, lớp theo dõi. - L¾ng nghe - Ho¹t ®éng c¸ nh©n - Mỗi HS tự làm phiếu của mình dựa vào SGK. - 1 em lên bảng sửa bài, dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Cã 9 cuéc khëi nghÜa - Khëi nghÜa Hai Bµ Trng - Khëi nghÜa Ng« QuyỊn. - 1-2 em đọc. ****************************************** ĐẠO ĐỨC(5) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) I. Mục tiêu: -Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. ( trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em). - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi tình huống. - HS: Tấm thẻ màu xah, đỏ, vàng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: H Muèn vỵt khã trong häc t©p em phải làm gì? H: Hãy nêu một số khó khăn mà em gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. * Hoạt động 1: Nhận xét tình huống - GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm bàn các tình huống sau: * Nêu tình huống: H: Nhà bạn Hà đang rất khó khăn .Bố Hà nghiện rượu, mẹ phải đi làm xa. Hôm đó bố bắt Hà phải nghỉ học và không cho em được nói bất kì điều gì.Theo em bố Hà làm đúng hay sai? Vì sao? H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? - Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận: Khi không được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ phải làm những việc không đúng, không phù hợp. H: Vậy ... HS theo dõi tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng. H: Nêu một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày ? H: nêu ích lợi của việc ăn rau, quả? GV tổng hợp ý kiến, rút ra kết luận:nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi- ta- min , chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. HĐ2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. Bước 1: GV yêu cầu HS theo dõi hình 3, 4 trang 23 và nội dung trong mục “ bạn cần biết” trao đổi theo nhóm đôi câu hỏi: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Bước 2: Làm việc theo cặp. Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời. GV tổng kết lại các ý: + Thực phẩm sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trìmh hợp vệ sinh. Các khâu thu hoạch, chuyên chở, chế biến cũng phải hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất và không gây ngộ độc cho người sử dụng. HĐ 3: Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Yêu cầu các nhóm trưng bày các loại thực phẩm, rau quả nhóm mình đã mang tới và giới thiệu: + Cách chọn thức ăn tươi, sạch?. + Cách chọn những thức ăn được đóng gói.? + Cách rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.? - GV theo dõi các nhóm trình bày, sau đó chốt lại cách lựa chọn thực phẩm và cách giữ vệ sinh an toàn phù hợp với từng loại thực phẩm. 3.Củng cố : - Gọi HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. 4.Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 11 -2 lên bảng trả lời - Lớp theo dõi nhận xét - HS nêu - Theo dõi, lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm - Thực hiện - Lắng nghe. - Lần lượt nhắc lại các nội dung. - Trưng bày và giới thiệu - Lắng nghe. Ngµy .....th¸ng.....n¨m 2011 TTCM KÜ thuËt (T5): KHÂU THƯỜNG (T2) I. Mục tiêu: - HS biÕt c¸ch cÇm v¶i, cÇm kim, lªn kim ,xuèng kim khi kh©u. -BiÕt c¸ch kh©u vµ kh©u ®ỵc c¸c mịi kh©u thêng.C¸c mịi kh©u cã thĨ cha c¸ch ®Ịu nhau. ®êng kh©u cã thĨ bÞ dĩm. -Víi HS khÐo tay: Kh©u ®ỵc c¸c mịi kh©u t¬ng ®èi ®Ịu nhau, ®êng kh©u Ýt bÞ dĩm. - Rèn kỹ năng lao động tự phục vụ . - GDHS tính cẩn thận ,thẫm mĩ ,sáng tạo trong lao động . II. Đồ dùng dạy học: - HS : Dụng cụ thực hành : vải, chỉ ,kim,kéo,thước,bút chì. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Nêu các thao tác của mũi khâu thường? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bµi míi: Giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành khâu thường - Cho HS nêu lại phần lí thuyết - Nhận xét. - Hướng dẫn cho HS thực hành : Bước 1: Vạch dấu đường khâu . Bước 2 : Khâu các mũi khâu theo đường dấu .- Nêu thời gian thực hành GV theo dõi HS thực hiện và có thể hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. HS khâu xong đường thứ nhất có thể khâu thêm đường thứ hai. - Chú ý uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ thêm cho những HS còn lúng túng . Hoạt động 2 Hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả học tập của HS theo từng cá nhân. 3.Củng cố – Dặn dò -2 HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường. - HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. - HS thực hành cá nhân. - Trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn - Tổ chức đánh giá chéo nhau - Theo dõi, lắng nghe. - Lắng nghe. Khoa học (T9) SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phới hợp chất béo có nguờn gớc đợng vật và chất béo có nguờn gớc thực vật .- Nêu ích lợi của muới i-ớt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). II. Chuẩn bị: - GV: Hình trang 20,21 ( SGK). - HS: Xem trước bài học III. Hoạt động dạyhọc: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ H: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật? - Tại sao chúng ta cần ă phối hợp nhiều loại thức ăn? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề bài. * HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo - GV chia lớp thành hai đội. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: + Lần lượt hai đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. .+ Nếu chưa hết thời gian nhưng đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua. - Yêu cầu các nhóm tiến hành chơi. GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến cuộc chơi, nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc . * HĐ 2: Thảo luận về ăn chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật . H: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? H: Aên ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật thì phòng tránh được những bệnh nào? - GV chốt ý và rút ra kết luận trong SGK. * HĐ 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn. - GV giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi với nội dung sau: H: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt? H: Tại sao chúng ta không nên ăn mặn ? - GV nhận xét, kết luận 3. Củng cố - Dặn dò - Gọi1 HS đọc phần bài học trên bảng. Khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài 10. - 2 HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhắc lại đề bài. - Mỗi cá nhân trong đội tự suy nghĩ và nêu các món ăn chứa nhiều chất béo . - Lắng nghe. - HS tiến hành chơi. - HS thực hiện làm việc theo nhóm - HS lắng nghe và nhắc lại . - Theo dõi, quan sát. - Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Thực hiện - Lắng nghe. *************************************** THỂ DỤC ĐỢNG TÁC VƯƠN THỞ ,TAY ,CHÂN,LƯNG –BỤNG VÀ TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I.Yêu cầu: -Thực hiện được đợng tác vươn thở ,tay ,chân , lưng bụng và bước đầu biết cách thực hiện đợng tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập sạch sẽ. Nội dung: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Phần mở đầu.(5-7 phút) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học. 2. Phần cơ bản.( 20 phút) a.Ơn đợng tay,chân ,lưng ,bụng và học đợng tác toàn thân. - GV điều khiển lớp tập. GV quan sát, theo dõi sửa chữa sai sót. b. Trò chơi vận động(Con cóc là cậu ơng trời). - Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. - GV quan sát, nhận xét. 3. Phần kết thúc.( 5 phút) - Nhận xét giờ học. - Khởi động.toàn thân. - Thực hiện theo lớp - Tập hợp theo tổ, từng tổ thi đua trình diễn. -. Học sinh thực hiện chơi . Thứ 5 ngµy 1/10/2009 ThĨ dơc (10): ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI : “Bỏ khăn” I. Mục tiêu : - Biết cách đi đều, vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Tại sân trường. VƯ sinh s©n trêng s¹ch sÏ -Cßi,kh¨n s¹ch - III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Định lượng Mở đầu Cơ bản Kết thúc - Lớp trưởng điều khiển lớp, điểm số báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Cho HS khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, khớp hông. - Cho HS chuyển thành đội hình 4 hàng dọc Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung học GV cho HS ổn định lớp, GV giới thiệu tóm tắt nộidung - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân trường - Về đội hình vòng tròn hoặc 4 hàng ngang , sau đó cho HS khởi động các khớp tay Hoạt động 2: - Đội hình đội ngũ: - Ôn đi đều , vòng phải , vòng trái, đứng lại - GV điều khiển cả lớp tập 1 – 2 lần , sau đó chia tổ tập luyện - GV quan sát , sửa chữa sai sót cho HS cả tổ - Củng cố nội dung đổi chân khi đi sai nhịp cho học sinh khá, giỏi. Hoạt động3 : Trò chơi “Bỏ khăn” - Mục đích: Rèn luyện kĩ năng nhận biết chính xác - GV hướng dẫn cách chơi.( xem SHD), làm mẫu. - Cho cả lớp chơi, GV theo dõi quan sát . Củng cố và dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn lại các động tác đội hình đội ngũ. . 5 phút 20 phút 5 phút Thø 6,ngµy 2/10/2009 SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I. Yêu cầu - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm trong tuần từ đó có hướng phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm trong tuần tới. II. Lên lớp 1. Đánh giá các hoạt động tuần qua - HS tự đánh giá về các hoạt động trong tuần qua. - GV nhận xét, đánh giá về hoạt động học tập, nề nếp, vệ sinh. Lao ®éng,vµ c¸c ho¹t ®éng kh¸c. - Tuyên dương, nhắc nhở. - Bình bầu cá nhân ®iĨn h×nh để tuyên dương vào sáng thứ 2. 2. Kế hoạch tuần 6: - Phát huy những thành tích đã đạt được trong tuần 5. Khắc phục những nhược điểm. - Duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp đề ra. - Tiếp tục thu nộp các khoản tiền theo quy định. - Tiếp tục duy trì bông hoa điểm 10 ****************************************************************** Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: