Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hoài

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hoài

I .Mục tiêu:

-Rút gọn được phân số,

-Quy đồng được mẫu số các phân số( chủ yếu là hai phân số).

* MTR:(HSY).Biết rút gọn và biết quy đồng mẫu số hai phân số.

*Rèn tính cẩn thận khi làm toán.

 II. Chuẩn bị:

III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 18 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 22	
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 06 / 2 /2012
Tập đọc: 
SẦU RIÊNG. (Mai Văn Tạo).
I/ Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giộng từ ngữ gợi tả.
-Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
*MTR(HSY). -Hiểu các từ mới trong bài: khẳng khiu, trổ.
*Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh về cây , trái sầu riêng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
GV
HS
A.Bài cũ: (5 phút) Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài “ Bè xuôi sông La”
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hoạt động:
2.1/ Hoạt động 1.(10phút). Hướng dẫn luyện đọc:
- Y/C HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài.
+ L1: GV kết hợp sửa lỗi về cách đọc cho HS.
+ L2: GV giúp HS hiểu nghĩa về các từ ngữ chú giải.
+ L3: HS đọc hoàn thiện bài.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
Y/C một HS khá đọc hoàn thiện toàn bài.
GV đọc mẫu toàn bài.
2.2/ Hoạt động 2.(10phút). Tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc đoạn 1.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Y/C HS đọc toàn bài, dựa vào bài văn , miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng.
+ Tìm trong bài những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
2.3/ Hoạt động 3.(10 phút). Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Y/C 3 HS đọc tiếp nỗi 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễm cảm cả đoạn.
C. Củng cố dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Y/C HS về nhà luyện đọc tiếp , học tập nghệ thuật miêu tả của tác giả.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
Lắng nghe, theo dõi chủ điểm.
3 HS tiếp nỗi nhau đọc( 3 lượt).
Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Một HS khá đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
- HS đọc thầm toàn bài.
- Hoa : trổ vào cuối năm, thơm ngát... đậu thành từng chùm, ...
 - Quả: Lũng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm đà..
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột..
Sầu riêng là loạ trái quí của miền Nam.. kì lạ này... vậy mà khi chín, ... đam mê.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc đúng cho bài văn.
 - Đọc bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
 - Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.
- Lắng nghe, thực hiện.
=====================================
Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG.
I .Mục tiêu:
-Rút gọn được phân số, 
-Quy đồng được mẫu số các phân số( chủ yếu là hai phân số).
* MTR:(HSY).Biết rút gọn và biết quy đồng mẫu số hai phân số.
*Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
 II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV
HS
A. Bài cũ: (5 phút)Gọi HS chữa bài tập 2, 3, 4.sgk
- GV nhận xét , ghi điểm.
B.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài.(1 phút)
 2/ Hoạt động:
2.1/ Hoạt động 1 (30 phút) Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Rút gọn phân số.
-GV gọi các HS nêu Y/C bài.
*-GV theo dõi, hướng dẫn HSKK.Biết rút gọn .
-Nhận xét chung
Bài 2: - GV gọi các HS nêu Y/C bài.
-GV theo dõi, hướng dẫn.
Trong các phân số sau đây phấn số nào bằng ? 
-Nhận xét chung.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
HS nhắc lại các bước quy đồng.
 - Y/C HS làm vào vở nháp.
 * GV HD :HSY.Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
 - Gọi 3 em lên bảng làm 3 câu:a,b,c. 
C/Củng cố -dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
 -Củng cố cách quy đồng mẫu số các phân số, rút gọn phân số.
Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
3 HS làm bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
-Nêu Y/C xác định cách làm các bài tập 1.
- Làm bảng con-Nhận xét bảng con.
Kết quả. ; 
-HS làm vào vở-2 em lên bảng chữa bài.
; ;
 a) và (câu b,c tương tự)
quy đồng mẫu số các phân số và được và . 
- Lắng nghe, thực hiện.
=====================================
Đạo đức:
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI.(tiết 2)
I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng :
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 -Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
*MTR: Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh.
*KNS: GD Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
	-Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
	-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
	-Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.	
II. Chuẩn bị :Một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV
HS
 A. Bài cũ: (4phút)	
+ Vì sao phải lịch sự với mọi người.?
+ Nêu một số biểu hiện của người biết lịch sự với mọi người.
- GV nhân xét , đánh giá.
 B.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài.(1 phút)
 2/ Hoạt động:
 2.1/ Hoạt động 1:(10 phút) Bày tỏ ý kiến.
-Y/C thảo luận đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp.
+ Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
+ Phép lịch sự chỉ phù hợp ở thành phố, thị xã.
+ Phép lịch sự giúp mọi người gần gũi với nhau hơn. 
+ Mọi người đều phải cư xử...
+ Lịch sự với bạn bè, người thân...
- GV kết luận : Cần phải lịch sự với mọi người.
 2.2/ Hoạt động 2. .(15phút) Đóng vai xử lí tình huống
Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi rất vui vẻ. Chẳng may Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh.
-Theo em, hai bạn cần phải làm gì khi đó?
-Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào một bạn gái đi ngang qua.
-Thành và các bạn nam cần phải làm gì trong tình huống đó?
-GV nhận xét.Kết luận chung: GV đọc câu cadao.
-Y/C HS cho biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì?
2.3/ Hoạt động 3. (4phút) Hoạt động nối tiếp 
-Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời.
HS nêu.
- Lắng nghe.
-Thảo luận nhóm đôi, làm bài tập 2 sgk.
 - Sai.
 - Sai.
 - Đúng.
 - Đúng.
 - Sai.
Đóng vai theo nhóm sử lí tình huống bài tập 4. -Nhóm 1,2 - a. nhóm 3,4 - b.
-Tiến xin lỗi Linh sau đó cố gắng khắc phục.
-Xin lỗi bạn gái đó...
-Đại diện một số nhóm đóng vai xử lí tình huống.
-Lớp nhận xét.
-Nói năng lịch sự không làm mất lòng người khác.
- Lắng nghe, thực hiện.
=====================================
Ngày dạy:Thứ ba, ngày 7 /2 /2012
Kể chuỵên: 
CON VỊT XẤU XÍ.
I/ Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV,sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong sgk,bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính đúng diễn biến.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
* Thái độ: Rèn kĩ năng nghe:+ Chăm chú nghe kể, nhớ chuyện.
*MTR: HSKG Lắng nghe bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II/ Chuẩn bị:Bốn tranh minh hoạ truyện đọc. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 	
GV
HS
A.Bài cũ: (5 phút) 2HS kể một câu chuyện về một người có khả năng đặc biệt.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:1/ Giới thiệu bài: (1phút) 
 2/ Hoạt động:
2.1/ Hoạt động 1. (10 phút) GV kể chuyện: 
- Giọng kể thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngứ gợi tả, gợi cảm.(2,3 lần)
2.2/ Hoạt động 2. (18phút) Hướng dẫn HS thực hiện các .
-Y/C của bài tập. 
a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng.
GV treo 4 tranh minh hoạ truyện lên bảng theo thứ tự sai( nh sgk), Y/C HS sắp xếp lại đúng trình tự câu chuyện.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
- Thi kể chuyện trước lớp.
Nhà văn An- déc- xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này?
GV và HS bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nội dung nhất.
C. Củng cố dặn dò: (2 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về luyện kể lại chuyện.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
2 HS kể lại chuyện tuần 21.
Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe lần 1.
- HS nghe lần 2 kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS đọc Y/C bài tập.
HS phát biểu.
Tranh 1( tranh 2sgk)
Tranh 2( tranh 1sgk)
Tranh 3( tranh 1sgk)
Tranh 4( tranh 4sgk).
HS đọc Y/C bài tập 2, 3, 4.
- Nhóm 2em kể chuỵên tiếp nối theo tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của chuyện.
- Một vài tốp thi kể từng đoạn.
Một vài HS thi kể toàn chuyện.
Khuyên: Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.
Lắng nghe, thực hiện.
=======================================
Luỵên từ và câu: 
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu: 
Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?
Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn;Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu ,trong đó có câu kể Ai thế nào ?
* MTR(HSKG).Viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào ?
* Thái độ:Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị : Một số tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào.( BT1 luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
GV
HS
A.Bài cũ: (3 phút)1 HS nhắc lại ghi nhớ ( vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?) 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài.
 2/ Hoạt động:
2.1/ Hoạt động 1(15 phút) Hướng dẫn tìm hiểu CN trong câu kể Ai thế nào? Nhận xét: 
Bài 1: Y/C HS đọc nội dung bài tập, trao đổi nhóm đôi tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn.
Bài 2: Xác định CN trong câu kể vừa tìm được ở bài tập 1.
Bài 3: CN trong các câu trên cho ta biết điều gì?
+ Chủ ngữ nào là một từ, chủ ngữ nào là một ngữ?
* Ghi nhớ: GV gợi ý cho HS rút ra ghi nhớ.
2.2/ Hoạt động 2. (15 phút) Hướng dẫn luyện tập:
- GV tổ chức cho HS tự làm bài tập 1,2.
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. XĐ chủ ngữ, trong các câu vừa tìm được.
-GV phát phiếu cho các nhóm.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây trong đó có câu kể ai thế nào.
HSKG).Viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào ?
C. Củng cố dặn dò: (1 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Một HS nêu.
Lớp nhận xét.
Lắng nghe.
-HS trao đổi, trả lời.
-Câu 1,2,4,5 là câu kể Ai thế nào?
-C1: Hà Nội;C2: Cả một vùng trời.
... sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN.
C1 : Do danh từ riêng tạo thành(HN).
HS nêu.=> ghi nhớ sgk( nhiều HS nhắc lại)
HS làm bài tập theo nhóm.
-C3: Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh.
 CN	 VN
-C4: Bốn cái cánh/ mõng như giấy bóng.
 CN VN	
-C5: Cái đầu/ tròn và hai con mắt long lanh như 
 CN VN thuỷ tinh.
-C6: Thân chú/ nhỏ... mùa thu.
 CN VN
C7: Bốn cánh/ khẽ... phân vân.
 CN VN
- VD: Trong các loại quả , em thích n ... Hoạt động:
2.1/ Hoạt động 1:(30 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi một HS đọc y/ c bài tập1.
GV chia 4 nhóm, Y/C HS trao đổi làm bài vào phiếu.
a.Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
b.Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.
Bài 2: GV tổ chức làm theo nhóm như bài tập 1.
Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.
Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.
Bài3: Gọi HS nêu Y/C bài tập 3:
GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS.
Bài 4: Gọi HS đọc Y/C bài tập.
- GV mở bảng phụ đã viết sẳn vế B của bài tập. Y/C HS lên bảng làm vế còn lại.
C. Củng cố dặn dò:(2 phút) - Nhận xét tiết học.
- Y/C HS ghi nhớ những từ ngữ và thanh ngữ vừa được cung cấp.
-2 HS đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
-
HS nêu Y/C bài tập.
-Các nhóm trình bày kết qủa.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh, tươi tắn...
Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu...
+ Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ...
+ xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng , thướt tha.
- Gọi HS nêu Y/C bài tập.
HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
VD: Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị
Mùa xuân tươi đẹp đã về.
HS làm bài vào vở bài tập.
=>đẹp người đẹp nết.
=> Chữ như gà bới.
Lắng nghe.
Thực hiện.
===================================
Chính tả: ( Nghe viết) 
SẦU RIÊNG.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trích của bài Sầu riêng.
Làm đúng các bài tập chính tả (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)phân biệt tiếng có vần dễ bị lẫn: ut/uc.
Rèn tính cẩn thân khi viết bài
II/ Chuẩn bị :Bảng phụ viết sẵn các dòng thơ bài tập 2b.2 Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
GV
HS
A.Bài cũ: (5 phút)GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con 2-3 từ ngữ bắt đầu bằng r, d, gi, hoặc có thanh ?/~ 
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài.(1 phút)
 2/ Hoạt động:
2.1/ Hoạt động 1.(22 phút)Hướng dẫn HS nghe – viết
- Y/C HS đọc đoạn văn viết chính tả.
- Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài chính tả.
- HD HS viết bảng con từ dễ viết sai.
- Nhận xét bảng con.
Y/C HS gấp sgk.
GV đọc chính tả.
GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
Y/c HS đổi chéo vở, gạch lỗi.
GV thu, chấm, nhận xét 6-7 bạn.
2.2/ Hoạt động 2. .(10phút)Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 2b: Điền vần ưt/ưc vào chỗ chấm.
Y/C HS nêu nội dung của khổ thơ.
Bài 3: GV tổ chức cho HS thi tiếp nối chữa.
C. Củng cố dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học,ghi nhớ từ ngữ đã luyện, viết chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
VD: bó rơm, gia cảnh, nước da.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ trả lời.
 -Viết bảng con từ dễ viết sai-nhận xét bảng con.
- Gấp sách .
- Nghe viết.Chú ý cách trình bày.
- Soát lỗi.
- HS đổi chéo lỗi, dùng bút chì gạch lỗi.
HS tự làm bài, chữa bài.
Kết qủa: Con đò lá trúc qua sông
 Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
 Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
ND : Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ.
Kết quả : nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
Lắng nghe, thực hiện.
	======================================= 	
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 10 / 2 / 2012
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách so sánh hai phân số .
* MTR:(HSY). Biết so sánh phân số bằng 2 cách:Quy đồng mẫu số ;so sánh với 1.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho hs khi làm toán.
II/ Đồ dùng DH
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
GV
HS
A.Bài cũ: (5 phút)
- Gọi HS chữa bài tập ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài :(1 phút)
 2/ Hoạt động:
2.1/ Hoạt động 1: (30 phút). Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1(a,b): So sánh hai phân số.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Nhận xét bảng con.
Bài 2 (a,b): So sánh hai phân số bằng hai cách.
* HD HSY. Biết so sánh phân số bằng 2 cách: Quy đồng mẫu số ;so sánh với 1.
C1:Quy đồng mẫu số.
Yêu cầu HS làm vòa vở nháp-2 em lên bảng làm.
- Nhận xét –ghi điểm.
C2: So sánh với 1.
Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Yêu cầu HS làm vở- 2 em lên bảng làm thi.
-Nhận xét khen gợi.
C. Củng cố dặn dò: (1phút):
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
HS lắng nghe.
-HS nêu Y/C và tự làm vào bảng con.
- >
< ; =< 
C1: và ; ; 
 C2: vì 1 nên > 
 và HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Lắng nghe, thực hiện.
=========================================
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu ( lá, thân, gốc, ).
Viết được một đoạn văn ngắn miêu tả lá(thân,gốc) một cây em yêu thích.
II/ Chuẩn bị:- Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
	GV	
HS
A.Bài cũ: ( 5 phút)
- GV kiểm tra 2 HS đọc kết qủa quan sát một cái cây em thích.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:1/ Giới thiệu bài.(1 phút)
 2/ Hoạt động:
2.1/ Hoạt động 1:( 30 phút)Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: ... theo em, cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
-Y/C HS đọc thầm hai đoạn văn, trao đổi, suy nghĩ cùng bạn phát hiện cách tả của tác giả.
-GV Gắn phiếu viết lời giải bài tập 1.
Bài 2: Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một loại cây mà em yêu thích.
-GV theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ HS yếu..
-GV chọn , đọc trước lớp 5 đến 6 bài.
-GV chấm điểm.
C. Củng cố dặn dò:( 2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau.
-2 HS đọc kết quả quan sát.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-2HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 với đoạn văn : Lá bàng ; cây sồi già.
a) Tả lá cây bàng( Đoàn Giỏi)
- Rất sinh động sự thay đổi màu sắc cảu lá bàng theo thời gian bốn mùa : Xuân, Hạ , Thu , Đông.
b) Đoạn tả cây sồi già.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông đến mùa xuân.
+ Hình ảnh so sánh : nó như một con quái vật gìa nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười
+ Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già nh có tâm hồn con người: Mùa đông... nắng chiều...
-HS đọc Y/C, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận...
-VD : em chọn tả thân cây chuối
-Em chọn tả thân cây nhãn ở trường em.
-HS viết đoạn văn.
-HS theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
======================================
Khoa học:
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( Tiếp theo).
I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS có thể:
-Nêu được ví dụ về:.
+Tác hại của tiếng ồn :tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe(đau đầu,mất ngủ);gây mất tập trung trong công việc, học tập...
+ Một số biện pháp phòng chống tiếng ồn.
- Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống:bịt tai khi nghe âm thanh quá to,đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,...
* KNS: GD Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn...
II/ Chuẩn bị:- Tranh các loại tiếng ồn .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Gv
HS
A.Bài cũ: (5 phút)
Gọi HS đọc mục bạn cần biết .
GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:1/ Giới thiệu bài.(1 phút) 
 2/ Hoạt động:
2.1/ Hoạt động 1:(9 phút) Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn.
Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức . Tuy nhiên , có những âm thanh chúng ta không ưa thích ( chẳng hạn tiếng ồn ) và cần phải tìm cách phòng tránh .
-Cho HS làm việc theo nhóm : Quan sát các hình trang 88 SGK . 
Các nhóm báo cáo .
-GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.
2.2/ Hoạt động 2: (9 phút)Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Gọi HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK.
- Thảo luận theo nhóm về các tác hại và cách đề phòng chống tiếng ồn .
-Có cách chống tiếng ồn nào khác mà em biết?
- Bạn có thể làm gì để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người khác ở nhà và ở nhà trường?
- GV rút kết luận như mục bạn cần biết.
2.3/ Hoạt động 3: (8 phút)Thực hiện các việc nên, hay không nên làm góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Y/C HS thảo luận nhóm.
 C. Củng cố dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học.
-Liên hệ thực tế giáo dục HS:
 +Các em đùa giỡn lớn tiếng khi các lớp xung quanh đang học bài thì có ảnh hưởng đến họ không và ảnh hưởng như thế nào?
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-2 HS đọc mục bạn cần biêt.
-Lớp nhận xét , bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS bổ sung thêm các tiếng ồn ở trường và ở nơi --HS đang sinh sống.
-Hoạt động theo nhóm.
-Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- Quan sát tranh theo yêu cầu
- Thảo luận nhóm.
- 2-3 nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét-bổ sung.
- 2-3 em đọc mục bạn cần biết.
-Hoạt động nhóm.
-Nên: Không gây ồn trong giờ học.
-Nên nghe nhạc vừa phải.
-Không nên:Không nên nghe nhạc quá to.
-Liên hệ bản thân.
=================================
SINH HOẠT LỚP
I- Mục tiêu:
- Giúp HS có ý thức rèn luyện các nề nếp trong học tập và vui chơi.
- Biết sửa chữa khi mắc lỗi và có ý thức vươn lên trong học tập.
- Nắm được nhiệm vụ thi đua trong tuần tới.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng điều hành.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo kết quả thi đua của từng tổ.
- ý kiến phát biểu của các thành viên trong tổ.
3.Lớp trưởng đánh giá tổng kết về các mặt thi đua: đạo đức, học tập,thể dục, vệ sinh
4. GV nhận xét, đánh giá:
a) ưu điểm:
- Nề nếp lớp học đã ổn định.
- Lớp trưởng và các tổ trưởng gương mẫu.
- Không có HS nghỉ học tự do.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
b) Hạn chế:
- Nhiều em còn tị nhau khi quét lớp dẫn đến việc hoàn thành công viẹc muộn.
- Chữ viết còn xấu, viết cẩu thả.Bài làm còn chậm và sai nhiều.
- Trong lớp nhiều em chưa chú ý nghe giảng.
- Nhiều em còn quên không mang sách, vở, bảng con, khăn quàng
5. Công tác mới:
- Duy trì và thực hiện tót các nề nếp.
- Chú ý giữ VSCĐ.
- Có đầy đủ bút mực, bảng con, thước kẻ
- Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng trước khi đến lớp.
- Duy trì và thực hiện tốt nề nếp thi đua.
- Chú ý trật tự trong giờ trong giờ học.
6. Sinh hoạt văn nghệ.(Chủ điểm : Giữ gìn văn hóa dân tộc)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_hoai.doc