A.Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc, thế kỷ.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tuần 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trường __________________________________ Tập đọc Những hạt thóc giống A. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài, với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. C. Các hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 I. Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - HS báo cáo sĩ số, hát tập thể. 5 II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam. - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai? - Nhận xét, cho điểm. - 2 em đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam” 2 III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 8 a. Luyện đọc: - Chia đoạn: 4 đoạn. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lượt. - GV nghe, kết hợp sửa sai, và giải nghĩa những từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 10 b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài. - Đọc thầm bài để trả lời câu hỏi: ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. ? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực - Phát cho người dân mỗi người 1 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không? - Không thể nảy mầm được. - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm. - Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? - Mọi người nô nức chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Dũng cảm, dám nói lên sự thật không bị trừng phạt. - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. - Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt 5 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai. - 3 em 1 nhóm đọc theo vai: Người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua. - 1 vài nhóm thi đọc. 2 IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, về nhà tập đọc lại bài. - Đọc trước bài giờ sau học. _____________________________ Toán Luyện tập A.Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc, thế kỷ. B. Chuẩn bị: - SGK, SGV. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 I. Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - HS hát 3 II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Nhận xét, cho điểm. - 2 em lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi nhận xét. 1 III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 27 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. a) HS nêu tên các tháng có 30, 31, 28 (hoặc 29) ngày bằng cách nắm 2 bàn tay - Dựa vào hình vẽ, bàn tay để tính. b) Giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 chỉ có 28 ngày. *Bài 2: - GV hướng dẫn. HS: Đọc yêu cầu tự làm bài rồi chữa bài * 3 ngày = .........giờ Vì 1 ngày = 24 giờ nên: 3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ * phút = ........ giây Vì 1 phút = 60 giây nên: phút = = 30 giây Vậy điền 30 giây vào chỗ chấm. * Bài 3: - GV gọi HS đọc đầu bài. - Gợi ý cách làm. - GV và cả lớp nhận xét. - HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm. a) Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII. b) Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 - 600 = 1380 thuộc thế kỷ XIV. * Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS đọc kỹ đầu bài và tự làm. Bài giải: phút = 15 giây phút = 12 giây Ta có: 12 < 15 Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây * Bài 5: - Yêu cầu HS đọc bài và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV thu bài chấm cho HS. - Nhận xét, cho điểm. - HS: Đọc bài và làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. 2 IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Về nhà học lại bài, làm ở vở bài tập. ______________________________ Âm nhạc Ôn bài hát : bạn ơi lắng nghe Học : giới thiệu hình nốt trắng bài tập tiết tấu A. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết giá trị độ dài của hình nốt trắng.Biết thể hiện hình tiết tấu có nốt đen và nốt trắng. - Tập biểu diễn bài hát. B. Chuẩn bị: - Nhạc cụ thường dùng C. Hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 1 30 3 I. ổn định tổ chức: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát bài bạn ơi lắng nghe. III. Bài mới: 1. Giới thiêu bài: 2. Nội dung: *Hoạt động 1: Ôn bài hát - GV đệm giai điệu bài hát cho HS nghe - Hướng dẫn HS ôn luyện - Cho HS ôn luuyện hát kết hợp gõ đệm - Hướng dẫn HS tập biểu diễn bài hát - Gọi HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét *Hoạt động 2: Hình nốt trắng - Là một hình bầu dục đặt nằm nghiêng sang phải được nối với vạch sổ thẳng Độ dài : nốt trắng = 2 phách = 2 hình nốt đen = 4 hình nốt móc đơn *Hoạt động 3: Bài tập tiết tấu ? Bài 1 sử dụng máy loại hình nốt? ? Bài 2 sử dụng mấy loại hình nốt? - Dạy HS đọc - Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi HS thể hiện IV. Củng cố, dặn dò: - Cho HS hát lại bài hát - Nhận xét tiết học - Xem bài TĐN số 1 - HS nghe và nhẩm lời ca - HS hát ôn theo hướng dẫn - HS thực hiện hát và gõ đệm - HS thực hiện theo GV - HS lên bảng thể hiện - 2 loại : đen, trắng - 3 loại : móc đơn, đen, trắng - HS luyện đọc theo hướng dẫn - HS đọc theo theo hướng dẫn của GV - Lên bảng thể hiện - HS hát tập thể - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà _______________________________________ Buổi chiều: Khoa học Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn A. Mục tiêu: - HS có thể giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. - Nói về lợi ích của muối I - ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. B. Đồ dùng dạy - học: - SGK, SGV. C. Các hoạt động dạy - học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 I. Tổ chức: - HS hát 3 II. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm động vật? - Nhận xét, cho điểm. - HS trả lời. 1 III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Nội dung: 9 a. Hoạt động 1: Trò chơi: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Chia lớp ra làm 2 đội. - Chia làm 2 đội, cử đội trưởng. + Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi (SGV) - Nghe GV hướng dẫn. + Bước 3: Thực hiện. - 2 đội bắt đầu chơi. - GV bấm giờ theo dõi diễn biến cuộc chơi. 9 b. Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật? - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 9 c. HĐ3: Thảo luận về lợi ích của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ con người. - HS: Làm theo yêu cầu của GV. - HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi. Làm thế nào để bổ sung i - ốt cho cơ thể? - Nên ăn muối có bổ sung i - ốt. Tại sao không nên ăn mặn? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. - GV kết luận: HS: Đọc phần “Bóng đèn toả sáng” trong SGK. 2 IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Toán (BS) Luyện tập về thời gian A. Mục tiêu. - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc, thế kỷ. B. Chuẩn bị: - Vở BT Toán nâng cao 4. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 I. Tổ chức: - HS hát 3 II. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập trong VBT nâng cao. - Nhận xét, cho điểm. - 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà. Cả lớp theo dõi nhận xét. 1 III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 27 2. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: (Tr.29) - Luyện tập về mối quan hệ của các đơn vị đo thời gian. - GV hướng dẫn học sinh làm bài vào VBT - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 2: (Tr.30) - Củng cố cách so sánh, sắp xếp các số đo thời gian. - Gọi 1 số hs phát biểu tại chỗ - Làm bài vào vở bài tập, sau đó phát biểu Bài 3: (Tr.30) Năm nay mẹ An 40 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi An. Hỏi An sinh vào năm nào và năm đó thuộc thế kỉ nào? - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi 1 hs lên trình bày. - Chữa bài, nhận xét cho hs. - 1 hs lên bảng, dưới lớp hs làm bài vào VBT. Bài giải Tuổi của An là: 40 : 4 = 10 (tuổi) Năm sinh của An là: 2010 - 10 = 2000 Vậy An sinh vào năm 2000, thuộc thế kỉ XX. Bài 4: (Tr.30) Những năm nào của thế kỉ XIX có tổng các chữ số cộng lại bằng 22 ? Bài giải. Thế kỉ XIX bắt đầu từ năm 1801 đến 1900 Vậy những năm thỏa mãn yêu cầu là: 1849;1858;1867;1876 ; 1885 ; 1894 2 IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Nhắc nhở hs đọc trước bài. _______________________________________ Tiếng việt (BS) Luyện viết chữ đẹp A. Mục tiêu: - Ôn tập lại một số kĩ năng cơ bản đã học trong các bài học trước. - Học sinh viết đúng và đẹp các nét, ngồi và cầm bút đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, ghi dấu, nôi các con chữ.... - Rèn tính cẩn thận, yêu thích cái đẹp, hăng hái say mê luyện tập. B. Chuẩn bị: - Vở ô li luyện chữ C. Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của ... chỗ mở đầu và kết thúc là: - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ dấu chấm xuống dòng. Bài tập 3: - HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và rút ra nhận xét từ 2 bài tập trên. 5 3. Phần ghi nhớ: - HS: 2 - 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ. 8 4. Luyện tập: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS: Hai em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. - Làm bài cá nhân. - Một số học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả. 2 IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các phần còn lại. ________________________________________ Toán Biểu đồ (Tiếp) A. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ. B. Chuẩn bị: - Biểu đồ về số chuột bốn thôn đã diệt được trên giấy. C. Các hoạt động dạy - học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 I. Tổ chức: HS hát 3 II. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà 1 III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Nội dung: 12 a. Làm quen với biểu đồ cột: - Giáo viên treo biểu đồ cột lên bảng. Biểu đồ có mấy cột? - HS: Quan sát biểu đồ. - Có 4 cột. Dưới chân của các cột ghi gì? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ. - Ghi tên của 4 thôn. - Ghi số con chuột đã diệt. - Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - HS: dựa vào biểu đồ để đọc. 15 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài toán trong SGK, 1 em lên làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở theo mẫu. - Nhận xét cách làm của HS. - Số lớp 1 của năm 2003 - 2004 nhiều hơn của năm 2002 - 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2003 - 2004 là: 35 x 3 = 105 (h/s) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2004 - 2005 là: 32 x 4 = 128 (h/s) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2002 - 2003 ít hơn số HS năm 2004 - 2005 là: 128 - 102 = 26 (h/s) Đáp số: 3 lớp.105 h/s. 26 h/s. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm. 2 IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. _____________________________________ Khoa học ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn A. Mục tiêu: - HS có thể giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của sản phẩm sạch và an toàn. - Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. B. Chuẩn bị: - Hình trang 22, 23 SGK; sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK. C. Các hoạt động dạy - học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 I. Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - HS hát 3 II. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? - Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i- ốt? - HS: Vì ăn mặn dễ mắc bệnh tim, huyết áp. - Vì: nếu thiếu i - ốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ. 1 III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Nội dung: 9 a. Hoạt động 1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau và quả chín. * Mục tiêu: (SGV). * Cách tiến hành: + Bước 1: HS: Xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối để xem mức ăn như thế nào là hợp lý. + Bước 2: GV điều khiển cả lớp trả lời các câu hỏi: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày? HS: Kể tên Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? - Cung cấp đủ các chất vitamin, chất khoáng cần thiết cho cơ thể 9 b. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn sản, thực phẩm sạch và an toàn: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Yêu cầu HS mở SGK và trả lời: HS: Mở SGK đọc và trả lời câu 1. Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? + Bước 2: Yêu cầu HS trình bày kết quả. 9’ c. Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS: Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ. + Nhóm 1: Thảo luận về cách chọn thức ăn tươi sạch; cách nhận ra thức ăn ôi, héo.. + Nhóm 2: Thảo luận về cách chọn đồ hộp và thức ăn được đóng gói. + Nhóm 3: Thảo luận về sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và sự cần thiết phải nấu chín thức ăn. + Bước 2: Làm việc cả lớp. HS: Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chung. 2 IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, xem trước bài sau. _____________________________________ Buổi chiều: Toán (BS) Luyện tập biểu đồ A. Mục tiêu. - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ. B. Chuẩn bị: - Vở BT Toán nâng cao 4. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 I. Tổ chức: HS hát 3 II. Kiểm tra bài cũ: 1 III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 27 2. Nội dung: - Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở bài tập Toán nâng cao - tập Bài 1: (Tr.33) - Rèn kĩ năng xem biểu đồ cột. - GV gọi 5 hs lên bảng. - 5 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào VBT. Bài giải a. Số giờ nắng từ bé đến lớn là: Huế ; Hà Nội ; Quy Nhơn ; Vũng Tàu ; Cà Mau. b. Số giờ nắng HN hơn Huế là: 16 giờ. c. Số giờ nắng Quy Nhơn ít hơn Cà Mau là: 53 giờ. d. Tỉnh Cà Mau có số giờ nắng nhiều nhất, thành phố Huế có số giờ nắng ít nhất. e. Các tỉnh, tp có số giờ nắng nhiều hơn HN là: Quy Nhơn, Vũng Tàu, Cà Mau. Bài 2: (Tr.36) - Luyện kĩ năng vẽ biểu đồ dựa vào các thông tin cho trước. - GV hướng dẫn HS. - GV gọi HS lên bảng. - Dưới lớp HS làm vào VBT, và nhận xét chữa bài của bạn trên bảng. Bài 3. (Tr.37) Tổng của 5 số là 600. Tìm số thứ 5 biết rằng số này đúng bằng số TBC của bốn số còn lại. - GV hướng dẫn. - Chấm chữa bài cho HS. Bài giải: Số thứ năm là: 600 : 5 = 120 Đáp số: 120 2 IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài. ______________________________________ Tiếng việt (BS) Luyện tập đoạn văn trong bài văn kể chuyện A. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy- học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 I. Tổ chức: - HS hát 3 II. Kiểm tra bài cũ: - Khi viết hết một đoạn văn cần phải làm gì? - Nhận xét, cho điểm. - HS nêu. 1 III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 27 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV viết tóm tắt đề bài lên bảng. - Luyện tập sắp xếp các đoạn văn cho trước để tạo thành một câu chuyện. - Gv cho HS thảo luận theo nhóm. - Thảo luận theo nhóm, đại diện mỗi nhóm phát biểu. - Đáp án: b, a, e, c, d, g, h, k, i, l Bài 2: - GV gắn băng giấy viết đề bài lên bảng. - Tìm các từ cho trước điền vào chỗ chấm. - GV gợi ý cho HS, kết hợp chữa bài, nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài. - Đại diện HS lên bảng điền. Bài 3 - Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh hổ bị đốt cháy và chạy thẳng vào rừng trong chuyện Trí khôn của ta đây bằng lời của trâu. - Kể lại cốt truyện Trí khôn của ta đây cho HS. - Gợi ý cho HS làm bài. - Nghe giảng, làm bài vào vở - 1 số HS đọc bài làm trước lớp. 2 IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài. ___________________________ Hoạt động tập thể sơ kết tuần 5 A. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình của tập thể lớp, của trường trong tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. - Giúp HS có định hướng trong tuần học tiếp theo. B. Hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 15 5 9 1 I. ổn định tổ chức: - Cho HS hát bài hát đã học trong tuần II. Nội dung sinh hoạt: 1. Sơ kết các hoạt động trong tuần 5: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Yêu cầu HS cả lớp thảo luận, bình chọn tổ xuất sắc. - GV khen 1 số em trong tuần có ý thức học tập tốt: - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - 1 số bạn có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ. 2. Phương hướng tuần 6: - ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Nâng cao chất lượng học tập, phấn đấu có nhiều hoa điểm 10 hơn tuần trước. - Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường lớp học, trường học 3. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. Bài “Bạn ơi lắng nghe” - 1, 2 HS hát trước lớp. III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau. - HS hát - Lớp trưởng nhận xét. - HS bình chọn - Lắng nghe. - HS hát. Kí duyệt giáo án Nhận xét của Tổ trưởng chuyên môn Nhận xét của Ban giám hiệu ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... .....................................................................
Tài liệu đính kèm: