Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng hay nhất)

 Luyện:Toán: LUYỆN TẬP

I - Mục tiêu:

1.Củng cố cho HS biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.

 2.Chuyển đổi được đơn vị đogiữa nhày, giờ, phút, giây.

 -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

 3. Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.

II- Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III - Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 230Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Đạo đức: BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I - Mục tiêu:
- Biết được: Trẻ em cần phải bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
- Giáo dục hs kĩ năng giao tiếp. 
II - Tài liệu và phương tiện:
- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động, phiếu học tập.
- Mõi em có 3 thẻ màu: màu trắng, màu xanh, màu đỏ.
III - Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra :	
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ bài học trước. 
-Nh.xét, biểu dương.	
2. Dạy bài mới:
a) Khởi động: Trò chơi diễn tả.
- Nêu y/cầu,cách chơi + h.dẫn chơi:
- Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ?
 Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý 
kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. 
-Giới thiệu bài ,ghi đề
b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK).
- Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ.
- Kết luận.
c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi
( Bài tập1).
- Kết luận.
d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2).
- Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ.
- Nêu từng ý.
- Giải thích lí do.
- Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d)
là đúng. Ý kiến (đ) là sai
-Dặn dò: 
Xem lại bài + bài ch.bị (tiết 2)
- Nh.xét tiết học, biểu dương.
-Hai em đọc ghi nhớ- 
-Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dương
- Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét.
- Th.dõi
- Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
-Thảo luận chung cả lớp.
- 2 em đọc ghi nhớ.
-Th.dõi, biểu dương
Luyện:Tậpđọc: 	NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục tiêu :
1.Củng cố cho HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật 
với lời kể chuyện. 
2. Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 3.Giáo dục hs lòng trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật..
II - Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc
III - Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1-Kiểm tra 
2-. Bài mới:
a) Luyện đọc: Gọi 1 hs đọc bài
* HSY: Đọc 1 đoạn
- H.dẫn L.đọc ngắt nghỉ
 -Nh.xét + nêu cách đọc bài
HSTB: Đọc 2 đoạn
- Sửa lỗi ph/âm: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm.
HSKG: Đọc cả bài trả lời một số câu hỏi. đoạn
- Biết đọc diễn cảm, giọng chậm rãi.
1,Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?
-Vì sao người trung thực là người đáng quý
b) Luyện tập:
Bài 1:Nhà Vua chọn người để truyền ngôi NTN) ?( S-Ôn –L-TV4)
Bài 2:Hành động của chôm chứng tỏ cậu là người NTN? ( S-Ôn –L-TV4)
+ Chấm chữa bài
- Nhận xét
3. Củng cố:
 - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét giờ học.
-4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn
-L.đọc từ khó ,câu hỏi, câu cảm 
-Luyện đọc ngắt nghỉ
L.đọc bài theo cặp 
-Vài hs đọc bài- lóp nh.xét, b.dương
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai- lớp nh.xét, bình chọn
-Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- Người trung thực bao giờ cũng nói thật, ..
HS làm vở ô li.
Đáp án: c
HS làm vở ô li.
Đáp án: b
 Luyện:Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
1.Củng cố cho HS biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
 2.Chuyển đổi được đơn vị đogiữa nhày, giờ, phút, giây.
 -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 3. Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1- Kiểm tra : 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà.
2-.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết.
a) Hỏi + nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay.
b)Năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận tháng 2 = 29 ngày, năm không nhuận tháng 2 = 28 ngày 
Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
Củng cố cho HS biết ngày tháng trong năm. 
Bài 2: 
-Hướng dẫn cách làm một số câu:
-Củng cố cho HS biết lấy năm hiện tại trừ đi năm qua đời. 
Bài 3: Y/cầu hs điền: , =
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nh.xét, ghi điểm
* Củng cố cách đối số đo thời 
Bài 4: 
- Hướng dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
Y/ cầu hs khá, giỏi làm thêm BT5
Một ô tô đi từ A đến B hết giờ và đi từ B về A hết giờ. Hỏi lúc đi hay lúc về nhanh hơn? Tính tổng thời gian ô tô đi từ A đến B và từ B về A?
Dặn dò: học sinh về ôn lại bài 
- Vài HS làm bảng -lớp nh.xét
-Tháng có31ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: là tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày,..... 
-Đọc đề, thầm
- Vài HS nêu KQ. 
-Đọc đề, thầm
-2 hs làm bảng- lớp vở nh/xét, bổ sung.
a.Quang Trung....năm1789....th.kỉ XVIII
219 năm.
+ Đáp án: Câu a: b
- Đọc đề, quan sát- chọn câu trả lời đúng+ giải thích -lớp nh.xét,biêu dương
 - Câu b: (C). 7002g
- Th.dõi, thực hiện
. - HS đọc đề 
- Nêu Y/C
- Làm bài vào vở
- Chữa bài.
Mĩ thuật : Bài 5: Thường thức mĩ thuật 
XEM TRANH PHONG CẢNH
I.Mục TiêuGiúp HS:
- Hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh
- Chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc
II. Đồ dùng dạy học
GV chuẩn bị - SGK,SGV -Tranh tranh phong cảnh
HS chuẩn bị: - Vở tập vẽ;- Bút chì, tẩy, màu vẽ 
III Các hoạt động dạy học 
Giáo viên 
Học sinh
 Giới thiệu Bài
Hoạt động 1: Xem tranh 
1, Phong cảnh Sài Sơn (Khắc gỗ màu của Nguyễn Tiến Chung)
- Tranh vẽ những gì ?
- Đâu là hình ảnh chính ?
- Đâu là hình ảnh phụ
- Tranh vẽ bằng chất liệu gì ?
- Màu sắc trong tranh như thế nào ?
- Em có thích bức tranh này không
2, Phố cổ (Tranh sơn dầu của Bùi Xuân Phái)
- Tranh vẽ những gì ?
- Hình ảnh chính ở trong tranh là gì ?
- Hình ảnh phụ ở trong tranh là gì ?
- Tranh vẽ bằng chất liệu gì ?
- Màu sắc trong tranh như thế nào ?
- Em có thích bức tranh này không ?
3, Cầu thê húc (Tranh màu bột của Tạ Kim Chi)
- Tranh vẽ những gì ?
- Hình ảnh chính ở trong tranh là gì ?
- Hình ảnh phụ ở trong tranh là gì ?
- Tranh vẽ bằng chất liệu gì ?
- Màu sắc trong tranh như thế nào ?
- Em có thích bức tranh này không
Tóm tắt :
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét tiết học
- Khen ngợi những học sinh phát biểu
.Dặn dò học sinh
- Học sinh quan sát tranh,trả lời câu hỏi ?
- HS đọc SGK
-(Người, cây, nhà, ao,...)
- Phong cảnh làng quê
- Cô gái bên oa làng
- Khắc gỗ màu
- Tươi sáng nhẹ nhàng
Học sinh quan sát tranh,trả lời câu hỏi ?
- HS đọc SGK
Học sinh quan sát tranh,trả lời câu hỏi ?
- HS đọc SGK
- HS Ghi cảm nhận của mình
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
 Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I - Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
-Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II - Đồ dùng dạy học: hình vẽ SGK.
III - Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1- Kiểm tra 
2 -Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Tìm số trung bình cộng
+Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
- Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu được nhận xét như (SGK). 
- Ghi bảng: ( 6 + 4) : 2 = 5.
- Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào ? 
- Hướng dẫn giải bài toán 2 tương tự như trên. 
b) Thực hành:
Bài 1: Y/cầu hs
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Nh.xét, điểm
 Y/ cầu hs khá, giỏi làm thêm câu d
 -Nh.xét, điểm
Bài 2: H.dẫn ph.tích bài toán
- Y/cầu + h.dẫn nhận xét. 
- Nh.xét, điểm
Bài 3: Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm 
- Nh.xét , điểm
-C.cố : Y/cầu + chốt lai bài
3-Dặn dò:Về nhà ôn lại bài 
- Nh.xét tiết học, biểu dương.
- Vài HS trả lời- lớp nh.xét, b.dương
- HS lắng nghe giới thiệu bài
- Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán nêu cách giải bài toán.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
- Phát biểu.
- Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng của hai, ba, bốn số.
- Đọc đề, thầm 
- Lớp làm vào vở -3 hs làm ở bảng. 
-Lớp nh.xét, chữa
-HS khá, giỏi làm cả BT1
-Th.dõi, nh.xét
-Đọc đề +phân tích bài toán 
-1 hs làm bảng -lớp vở
 Bài giải:
 Cả bốn em cân nặng là.
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg).
 Trung bình mỗi em cân nặng là:
 148 : 4 = 37 (kg).
 Đáp số: 37 kg.
(1+2+3+4+5+6+7+8+9 ): 9 = 5
Vài hs nêu lại ghi nhớ
 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG
 I - Mục tiêu :
- Biết thêm 1 số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng.(BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ tự trọng (BT3).
- Giáo dục hs lòng trung thực, tự trọng.
II - Đồ dùng dạy học:
- 3 phiếu khổ to ghi bài tập 1, từ điển.
III - Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1 - Kiểm tra : 
 -Nh.xét, điểm
2 - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Mở rộng vốntừ:Trung thực-Tự trọng
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Y/cầu
- Phát phiếu từng cặp làm bài.
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2: 
- Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
- Nhận xét nhanh.
Bài 3
- Đính bảng phụ + y/cầu
- H.dẫn nhận xét, bổ sung+ chốt lại
Bài 4:
- Đính bảng, y/cầu .
- Nhận xét+ chốt lại
3-Dặn dò :Về nhà làm lại BT+ học thuộc các thành ngữ, tục ngữ, xem BCBị: Danh từ/sgk-52
- 2 HS làm bài tập 2, bài tập 3.
-Th.dõi, nh.xét
 -Đọc yêu cầu và mẫu- Th.luận cặp, làm phiếu- Trình bày, nhận xét,bổ sung
- Nêu yêu cầu bài.
- Vài hs bảng-lớp làm vào vở 
- Tiếp nối đọc những câu đã đặt.
- Đọc yêu cầu, trao đổi từng cặp.
- 1em lên làm bảng- lớp vở
- Nhận xét, bổ sung
-Đọc yêu cầu , trao đổi cặp+ trả lời.
- Nh.xét ,bổ sung.
-Trung thực : a,c,d
-Lòng tự trọng :b,e.
- Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương.
 Kể chuyện : 	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục tiêu :
-. Dựa vào gợi ý (SGK ),biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. 
 -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của tuyện.
 Giáo dục hs tính trung thực.
II - Đồ dùng dạy - học: 
- Sưu tầm truyện viết về tính trung thực, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III - Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1- Kiểm tra 
 -Nêu y/cầu , gọi hs
- Nh.xét, điểm
2 - Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b Hướng dẫn kể chuyện:
+Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Viết đề bài , gợi ý+ gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài
-Nhắc HS : Những truyện ... khâu thường.
HĐ2: Thực hành: GVHD:
- GV theo dõi uốn nắn sửa sai.
HĐ3:- Đánh giá kết quả học tập của HS
- GVNêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng, Khâu được các mũi khâu thẳng theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
GV nhận xét, đánh giá theo hai mức: hoàn thành và chưa hoàn thành- 
3-Dặn dò: VN xem bài tiếp theo.
-HS trả lời-nhận xét.
HS lắng nghe.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu thẳng.
-HS quan sát và nhận xét.
-HS thực hành khâu các mũi khâu thẳng.
- HS trưng bày sản phẩm thực hành
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn
- HS tự chuẩn bị SP
Luyện:Toán: BIỂU ĐỒ 
I - Mục tiêu:
- Củng cố cho HS bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 
- Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận , chính xác.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ..
III - Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1-Kiểm tra: 
2- Bài mới
a) Hoạt động 1: Ôn lí thuyết
Bài: 1
- H.dãn hs quan sát biểu đồ:Bằng hệ thống câu hỏi
-Biểu đồ trên có mấy cột
-Cột bên trái biểu thị gì?
- Cột bên phải biểu thị gì?
-Biểu đồ trên có mấy hàng?
+ Nhìn vào hàng thứ nhất em biết gì? 
+ Hàng thứ hai cho biết gì?
+ Hàng thứ ba cho biết gì? 
b) Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 2: Viết đ hoặc s vào ô trống.
+ Lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
+ Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao? gồm những môn nào?
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?
+ Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
+ Lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia những môn thể thao nào?
Bài 3: ( S Ôn L T4 Tr15) H.dẫn hs khá, giỏi làm thêm .
Lưu ý: Mỗi bao gạo chứa 50 kg
-H.dẫn hs dựa vào biểu đồ để điền vào chỗ trống:
Năm nào thu nhiều nhất? năm nào thu ít nhất
-Cùng lớp nh.xét, chữa bài.
-Hỏi + chốt lại bài
 3-Dặn dò: Ôn lại bài 
- Nhận xét giờ học
-HS lắng nghe
-Quan sát biểu đồ “các con của năm gia đình”.+ trả lời
* Biểu đồ trên có hai cột
+ .... ghi tên của năm gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào và cô Cúc.
+ Cột bên phải nói về số con trai con gái của năm gia đình.
* Biểu đồ trên có năm hàng:
-Gia đình cô Mai có hai con gái.
- Gia đình cô Lan có một con trai.
-Gia đình cô Hồng có một con trai và một con gái.
-Quan sát biểu đồ, trả lời 
-Lớp 4A, 4B, 4C
- 4 môm thể thao, bơi lội, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
-Có hai lớp tham gia, lớp 4A, 4C
-Môn cờ vua
-3 môn, bơi, nhãy dây, đá cầu
-Cùng tham gia: đá cầu
-Bảng phụ
Đọc, quan sát biểu đồ tìm hiểu yêu cầu của bài.
* Đáp án:
a,Ngày 1 tháng 4 bán:2 tạ
b,Ngày 2 tháng 4 bán:3 tạ
c,Cả 4 ngày bán: 9 tạ ngày 2 bán nhiều nhất và ngày 3 bán ít nhất.
Luyện: Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ 
 CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC 
I.Mục tiêu
- Củng cố cho HS biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đố với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938 .
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý . 
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán , sống theo phong tục của người Hán . 
II, Đồ dùng
- Bảng phụ 
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên 
Học sinh
I / Kiểm tra :
- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì ?
- GV nhận xét .
2-Bài mới 
Hoạt động 1 : Ôn lại lí thuyết 
- Dưới ách thống trị của các triều đậi phong kiến phương Bắc , cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như thế nào 
- Không chịu khuất phục nhân dân ta phản ứng ra sao ?
- Ai mở đấu cho cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược vào năm nào ?
Cuối cùng nhân dân có giành được độc lập không ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Nhận xét bổ sung
Bài 2: Điền từ ngữ
- Chấm và chữa bài.
Bài 3: Trò chơi
- Đánh giá nhận xé
3-Củng cố dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài xem bài sau .
- 2-3 HS trả lời câu hỏi 
- Bắt ta học các phong tục của người Hán , sống theo luật pháp của người Hán .
- Bọn quan lại đô hộ bắt nhân dân ta phải lên rừng săn voi , tê giác , bắt chim quý , xuống biển mò ngọc trai bắt đồi mồi .. để cống nạp cho chúng .
+ Nhân dân ta liên tục nỗi dậy , đánh đổi quân đô hộ .
- (HS khá , giỏi ) Đó là cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ,năm 40 .
- Dân ta đã giành được độc lập hoàn toàn .
- Hs làm bài.
KQ: khuất phục, phong tục truyền thống, tiếp thu, trang sức.
*Chia làm 2 đội 
 Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Luyện:TLvăn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục tiêu:
- Củng cố cho HS hiểu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
-Giáo dục hs yêu môn học.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra : 
-Nh.xét, điểm
2. Bài mới
 Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
 Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết.
+ Một đoạn văn gồm có mấy sự việc diễn ra?
Hoạt động 2: Luyện tập.(S Ôn L TV4)
Bài 1: GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn
+ Hãy đặt tên cho mỗi đoạn truyện? 
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Y/cầu hs
* Hãy viết một đoạn văn kể lại một sự việc trong một câu chuyện cổ tích mà em thích?
+ Tên của đoạn truyện ?
-H.dẫn cách viết.
* Chỗ mở đầu...viết lùi vào một ô
*Chỗ kết thúc là chỗ chấm xuống dòng.
Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài. Y/cầu+ h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Khen ngợi, ghi điểm.
3- Củng cố dặn dò: Chốt lại bài
Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn cả 3 phần.
-Vài hs nêu ghi nhớ: xây dựng cốt truyện 
HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện -Trao đổi cặp
-Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
+ Đoạn 1:Mèo mẹ cùng đàn con dạo chơi.
+ Đoạn 2:Đại bàng bắt mèo con, mèo mẹ bắt đầu chống lại đại bàng.
+ Đoạn 3:Cuộc chiến giữa Mèo Mẹ và Đại Bàng.
+ Đoạn 4:Mèo Mẹ thắng đại Bàng bảo vệ mèo con.
-Đọc y/cầu- viết bài.
- Vài hs trả lời -lớp nh.xét, bổ sung
-Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
Toán: BIỂU ĐỒ ( tiếp theo).
I - Mục tiêu:
- Củng cố cho HS nhận biết về biểu đồ cột. 
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” 
- Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
	1. Kiểm tra
 2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết.
+ Biểu đồ là gì?
+ Biểu đồ có mấy loại?
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1: Y/cầu hs quan sát biểu đồ ghi vào chỗ chấm.
+ Những thôn nào diệt được trên 2000 con?
- Cùng lớp nhận xét+ chốt lại
Bài 2: Treo bảng phụ 
+ Trồng được nhiều cây nhất là lớp nào?
+ Số cây 5a hơn 4a ?
+ Số cây cả khối 4 và 5?
+ Chấm và chữa bài.
- Nhận xét .
*Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm
Bài 4: ( S Ôn L TV4 )
+ Chấm và chữa bài.
- Nhận xét .
 3- Dặn dò, nh.xét, biểu dương.
+ Biểu đồ là một cách biểu diễn số liệu thống kê dưới dạng hình vẽ.
+ Có nhiều loại: Biểu đồ tranh, biểu đồ cột..
* Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn
* Chỉ số chuột
* Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con)
* Chỉ số chuột của cột đó
+ KQ: 5a
+ 10 cây
+171 cây.
-Nh.xét, bổ sung
- Vài hs làm bảng- lớp vở 
- Nhận xét, chữa bài.
Thể dục: Bài 10 QUAY SAU , ĐI ĐỀU 
 VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU 
 SAI NHỊP CHƠI “ BỎ KHĂN ”
I.Mục tiêu :
 -Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái .Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh. 
 -Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. 
II.Đồ dùng :
Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và khăn để bịt mắt khi chơi. 
III. Các hoạt động Dạy –học: 
Giáo viên 
Học sinh
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
 -GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện 
 -Khởi động Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập (200 - 300m).
 -Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ:
 -Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. 
 * GV điều khiển lớp tập có quan sát sửa chữa sai sót cho HS. 
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. 
 * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 
b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơ.i 
 3. Phần kết thúc: 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán. 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
-HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. 
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích cực trong khi chơi. 
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
-HS hô “khoẻ”.
Ngoài giờ lên lớp TRÒ CHƠI TRAO BÓNG
I-Mục tiêu:
-Thông qua trò chơi. HS được rèn luyện sức khỏe, rèn khá năng nhanh nhạy, khéo léo.
- Giá dục HS ý thức tập thể.
II. Quy mô hoạt động
Tổ chức theo quy mô tập thể.
III. Tài liệu và phương tiện 
Các dụng cụ phục vụ trò chơi. bóng, dụng cụ đặt bóng,dây đeo cổ số thứ tự của người chơi, còi..
 IV. Các bước tiến hành.
Giáo viên 
Học sinh
Bước 1: Chuẩn bị 
GV phổ biển cho HS nắm được ích lợi của trò chơi trao bóng.
Đối tượng chơi: Cả lớp chia làm nhiều đội chơi
2 quả bỏng, 4 chậu nhưa,nhỏ
Sân chơi rộng
Cử trọng tài.
Bước 2: Tiến hành chơi.
GV HD cách chơi: Chia đôi sân, đặt tên đội A và B.
Mỗi đội chơi chia đôi số người đứng về phá 2 đầu của sân..
Lưu ý: Về phạm lỗi.
Người đội bóng không đi đúng đường vạch.
-Bóng rơi khỏi chậu
Trao bống nhầm số thứ tự.
Bước 3: Nhận xét đánh giá.
Công bố thứ tự kết quả. Khen ngợi
Tuyên bố kết thúc trò chơi.
đội có 2 quả bóng và 2 cái chậu.cuộc chơi sẽ tiến hành 2 vòng.
Các số 1 của sân A chạy nhanh theo đường kẻ tiến về sân B trao cho số 5.Số 4 trao cho số 8.
Như vậy đã hết một vòng. Người bên A sang sân B và trở thành người đội bóng ở vòng chơi thứ 2.
Đội nào hoàn thành trước đội đó thắng cuộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc_k.doc