Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn nhất)

I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểmtiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :

 + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạch nhau như bát úp .

 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ :

 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạng của vùng trung du .

 + Trồng rừng được đẩy mạnh .

- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc 14 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
ngày
1
Toán
Luyện tập. Bỏ bài 1d
2
Tập đọc
Những hạt thóc gióng
Hai
3
LTVC
Mở rộng vôn từ:Trung thực-Tự trọng
4
C.tả
Nghe-viết:Những hạt thóc gióng
5
Chào cờ
1
Địa lý
Trung du Bắc Bộ
2
Toán
Tìm số trung bình cộng
Ba
3
LTVC
Danh từ
4
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
5
Khoa học
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
1
Mĩ thuật
Thường thức mỹ thuật:Xem tranh phong cảnh
2
Toán
Luyện tập.Bỏ bài 5
Tư
3
Tập đọc
Gà Trống và Cáo
4
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của bọn PK phương Bắc
5
Thể dục 
Bài 9:Trò chơi:Bịt mắt bắt dê.
1
Khoa học
An nhiều rau và hoa quả chín.Sử dụng TP sạch 
2
T.L văn
Viết thư(Kiểm tra viết)
Năm
3
Toán
Biểu đồ
4
Âm nhạc
Ôn tập bài hát :Bạn ơi lắng nghe
5
Thể dục 
Bài 10:Quay sau đi đều vòng phải,vòng trái
1
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến (T1)
2
Kỹ thuật
Khâu thường.
Sáu
3
Toán
Biểu đồ (TT)
4
T.L văn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
5
Sinh hoạt
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận .
	- Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây .
	- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: 
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2: 
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo từng cột
-Giúp HS xác nhận kết quả đúng cho HS chữa bài .
Bài 3:
 Cho HS tính và nêu miệng kết quả :
- Năm 1789 thuộc thế kỉ nào ?
- Căn cứ vào số liệu đã cho, em hãy tính xem Nguyễn Trãi sịnh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?
 III. Củng cố – Dặn dò :
- Chuẩn bị cho tiết sau : “Tìm số trung bình cộng”
- Nhận xét tiết học 
- Dựa vào số ngay trong từng tháng tính và nêu đúng : Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày .
- Tính và nêu đúng kết quả :
- Năm 1789 thuộc thế kỉ thứ XVIII
-Nguyễn Trãi sinh năm :
 1980 - 600 = 1380 
 Năm 1380 thuộc thế kỉ thứ XIV
- HS nghe
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU:- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK .
* Kĩ năng sống: - Xác định giá trị .
	 - Tự nhận thức về bản thn .
	 - Tư duy phê phán . 
II. ĐỒ DÙNG: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: Tre Việt Nam 
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bà
 a) Luyện đọc 
- Gọi HSG đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài
 - Cho HS đọc thầm toàn truyện, trả lời câu hỏi: 
 - Cho HS đọc đoạn 2 ( từ Có chú bé đến không làm sao cho thóc nảy mầm được), trả 
 - Cho HS đọc đoạn 3 
 + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
- Cho HS đọc đoạn cuối bài 
 +Theo em, vì sao người trung thực là đáng quý ?
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Gọi bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
III.Củng cố – Dặn dò :
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? 
- CBBS: “ Gà Trống và Cáo”(trang 50,51) 
- Nhận xét tiết học 
- Luyện phát âm đúng các từ khó 
- Luyện đọc câu khó
+ Thóc đã luộc chín không thể nẩy mầm được nữa 
- 1HS đọc đoạn 2
+Chôm đã gieo trồng, . thóc không nảy mầm.
 Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 
- Trung thực là đức tính quí nhất của con người. / Cần sống trung thực 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤCTIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểmTrung thực - Tự trọng ( BT4 ) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2 ) ; nắm được nghĩa từ “ tự trong” ( BT3 ) .
II. ĐỒ DÙNG:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: Hỏi HS :
- Tìm 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp,4 từ ghép có nghĩa phân loại có tiếng cây
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1:
- Cho cả lớp làm bài tập vào vở .
- Chia bảng ra 2 phần ,gọi 2 HS đại diện cho 2 dãy bàn làm bài ở bảng .
- Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng , thống nhất kết quả, chữa chung .
- Chấm bài, đánh giá 2 bài ở bảng và 3HS khác .
 Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu đề bài .
- Cho HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực . 
Bài tập 3: 
- Nêu yêu cầu đề bài cho các nhóm thảo luận tìm lời giải
III. Củng cố – Dặn dò :
- CBBS:“ Danh từ” ( trang 52 – 53 ) 
- Nhận xét tiết học 
- Nghe giới thiệu .
 + Từ trái nghĩa với trung thực : dối trá , gian dối , gian lận ,gian manh , gian ngoan , gian giảo , 
- Đặt câu .VD :
 +Bạn Lan rất thật thà .
 Tô Hiến Thành là người chính trực , thẳng thắn 
 +Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá .
 Cáo là một con vật rất gian giảo .
 Kết quả đúng : ý c ( Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình )
-1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Từng cặp HS trao đổi giải bài tập .
- Cả lớp nêu nhân xét, bình chọn nhóm thắng cuộc, biểu dương .
Chính tả.( Nghe viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Phân biệt l/n; en,eng.
I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. 
- Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn .
* HS khá, giỏi: Giải được câu đố ở BT3 .
II. ĐỒ DÙNG: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: Đọc cho HS ghi bảng con các từ có âm d,r,gi. 
II.Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
 Bài tập 2a
- Điền những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n để hoàn chỉnh đoạn văn 
Bài tập 3a: Nêu yêu cầu bài tập, cho HS tìm lời giải ghi kết quả lên bảng con .
I. Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS nêu lại những chữ viết sai để rút kinh nghiệm tránh sai lần sau .
- Dặn HS giải tiếp câu đố còn lại và HTL cả hai câu để đố người khác .
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp viết đúng các từ lên bảng con .
- Nghe giới thiệu bài
- Gấp SGK, viết chính tả .
- Dò soát lại 
- Chấm chữa lỗi .
- Đáp án : lời giải , nộp bài ,lần này , làm em , lâu nay , lòng thanh thản , làm bài .
- Kết quả : con nòng nọc .(Ech nhái đẻ trứng dưới nước , trứng nở thành nòng nọc có đuôi bơi lội dưới nước .Lớn lên , nòng nọc rụng đuôi , nhảy lên sống trên cạn . )
CHÀO CỜ
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
ĐỊA LÍ
TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểmtiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :
	+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạch nhau như bát úp .
	- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ :
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạng của vùng trung du .
 + Trồng rừng được đẩy mạnh .
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: 
II.Dạy bài mới : Giới thiệu bài 
1/ Vùng đồi với đỉnh tròn , sườn thoải 
*Hoạt động1: Làm việc cá nhân 
- Cho HS đọc mục 1 và quan sát tranh, ảnh vùng TDBB.
 2/ Chè và cây ăn quả ở trung du 
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
- Cho HS đọc kĩ kênh chữ và xem kênh hình ở mục 2 rồi thảo luận :
- Giúp HS hoàn thiện các câu trả lời .
 3/ Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp 
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- Giới thiệu các tranh, ảnh về vùng trung du cho HS xem 
- Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ? 
III.Củng cố – Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Nghe giới thiệu
- Đọc bài ở SGK, xem tranh ảnh, trả lời:
-Họp nhóm, thảo luận theo gợi ý của GV rồi cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp 
+ 1) Hái chè 2 ) Phân loại chè 
 3) Vò ,sấy khô 4) Đóng gói thành phẩm
- Xem tranh, thảo luận chung ,nêu được :
- keo, trẩu, sở và cây ăn quả .
-(2001 ) : 4600 ha ; (2002 ) : 5500 ha
 ( 2003 ) : 5700 ha ., mỗi năm một tăng
-HS liên hệ thực tế, nêu được các biện pháp thích hợp .
- Vài HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK
TOÁN
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số .
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
 II. ĐỒ DÙNG: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm bài tập 4,5 tiết 21.
II.Dạy bài mới:
1) Giới thiêu bài 
2) Giới thiệu số TBC và cách tìm số trung bình cộng.
3) Thực hành: 
Bài tập 1a,b,c: HS đọc bài toán
-GV yêu cầu : câu a tìm số TB cộng của 2 số; câu b tìm số TB cộng của 3 số; câu c tìm số TB cộng của 4 số; 
-GV cho HS làm bài.
Bài tập 2 :-Cho HS đọc bài toán
-GV nêu y/c tìm TB mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ?
-Gv cho HS làm bài
III.Củng cố -Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-2 HS lần lượt lên bảng và làm bài theo yêu cầu.
-HS nghe GV giới thiệu
-1HS đọc to,cả lớp đọc thầm ở SGK
-Cả lớp quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán và cách giải BT ở SGK
-Cả lớp dõi theo dõi.
-Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta tính 
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm ở SGK
-3 HS trình bày bài làm ở bảng lớp, mỗi em trình bày 1 câu, cả lớp làm trong vở.
-Cả lớp dõi theo nhận xét
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
 I.MỤC TIÊU: - Hiểu danh tư ( DT ) là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu ( BT mục III )
II. ĐỒ DÙNG:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: 
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Phần nhận xét :
Bài tập 1:
- Cho cả lớp đọc thầm rồi làm bài tập .
- Gọi vài HS trình bày kết quả .
- Hướng dẫn cả lớp góp ý thảo luận .
- Giúp HS xác nhận ý đúng .
Bài tập 2:
- Cho HS thực hiện tương tự như bài tập 1
 3 / Phần ghi nhớ : 
 4 / Phần luyện tập :
Bài tập 1: 
- Cho HS làm bài tập vào vở .
Bài tập 2:
- Đăt câu với một từ chỉ khái niệm vừa tìm được .
III. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Ghi đầu bài
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm .
- Thảo luận, tìm các từ chỉ sự vật ghi ra giấy, báo cáo kết quả 
 + Dòng 1 : truyện cổ .
 + Dòng 2 : cuộc sống , tiếng , xưa .
 + Dòng 3 : Cơn , nắng ,mưa .
 + Dòng 4 : con , sông , rặng , dừa .
 + Dòng 5 : đời , cha , ông .
 + Dòng 6 : con , sông , chân trời .
 + Dòng 7 : truyện cổ  ... hộ của các triều đại pk phương Bắc
nói lên điều gì?
III. Củng cố- Dặn dò:
- GV gọi hs đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Nghe giới thiệu .
- Đọc kĩ nội dung bài 
- Điền nội dung vào các ô trống trong bảng ( phần in nghiêng ) 
- Báo cáo kết quả làm việc trước lớp .
- Cả lớp thảo luận chung thống nhất ý kiến .
- 9 cuộc cuộc khởi nghĩa
- Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ nước.
- HS nghe
THỂ DỤC
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ
A. Mục tiêu + Củng cố về đội hình đội ngũ 
	 + Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp 
	 + HS biết trò chơi TC “Bịt mắt bắt dê” 	
 Nội dung
Đ. Lượng
 Phương pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu (7-8’)
- Nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học
Khởi động:
* Trò chơi: “kết bạn”
1 ‘
100 m
3 ‘
3-5 ‘
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
GV tổ chức cho HS chơi
2. Phần cơ bản (20’)
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- GV quan sát sửa sai, uốn nắn.
- Đi đều vòng phải, vòng trái.
GV làm mẫu uốn nắn, sửa sai.
- Học đổi chân khi đi đều sai nhịp.
GV làm mẫu giải thích, hướng dẫn.
* Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.
10 -12 ‘
7-8 ‘
Cán sự điều khiển cả lớp.
HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ của mình.
Cán sự điều khiển cả lớp.
O o o o o o o o o o o o o o
O o o o o o o o o o o o o o
pGV
3. Phần kết thúc:(5 ’)
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Củng cố dặn dò
4-6 ‘
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi 
các khớp, 
hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Ôn lại các động tác ĐHĐN.
B. Nội dung và phương pháp dạy học.
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
KHOA HỌC
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
 I. MỤC TIÊU: 
 II. ĐỒ DÙNG: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: 
II.Dạy bài mới :
 *Giới thiệu bài 
 *Hoạt động1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín 
- Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta –min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể.Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón .
 *Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
*Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm .
 Chia lớp ra 3 nhóm, giao nhiệm vụ:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết quả. Hướng dẫn cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả .
III.Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Nghe giới thiệu 
- Xem kĩ sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối rồi nhận xét nêu:
 +  nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh; Các khâu thu hoạch, chuyên chở,bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng; Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng .
- Các nhóm họp, quan sát vật liệu mang theo thảo luận,trao đổi trong nhóm rồi cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp.
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết )
 I. MỤC TIÊU: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư )
 II. ĐỒ DÙNG:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của hs
II.Dạy bài mới :
- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư .
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy viết thư, bì thư 
- Cho HS mở SGK trang 52, GV giới thiệu 4 đề để HS lựa chọn .
- Nhắc HS cần thể hiện được : 
 + lời lẽ trong thư phải chân thành , thể hiện sự quan tâm .
 + Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi ; tên, địa chỉ người nhận .
 3 / Cho HS thực hành viết thư .
III. Củng cố – Dặn dò :
- Thu bài của HS. Dặn các em kém, viết bài chưa đạt, về nhà viết thêm một lá thư khác, nộp vào tiết tới .
- Nhận xét tiết học 
- HS nghe
- Nắm yêu cầu kiểm tra: Viết như một lá thư thật sự,viết trên giấy viết thư, bỏ thư vào phong bì nhưng không cần dán tem, không dán kín phong bì .
- 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về văn viết thư 
- Đọc thầm và chọn đề bài theo sở thích 
- Thực hành viết thư .
- Viết xong ,bỏ thư vào phong bì , ghi tên địa chỉ người gởi , người nhận ngoài phong bì rồi nộp cho thầy giáo .
-HS nghe
TOÁN
BIỂU ĐỒ
 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh .
	- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh .
II. ĐỒ DÙNG: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: 
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2 / Làm quen với biểu đồ tranh :
- Cho HS quan sát biểu đồ “ Các con của 5 gia đình” ở SGK
 + Biểu đồ có mấy hàng ? 
 + Nội dung mỗi hàng nói lên điều gì ?
3/ Thực hành :
Bài 1:
- Cho HS quan sát biểu đồ “ Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia “ ở SGK .
- GV giúp HS xác nhận ý đúng .
Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng , 1em làm câu a) ,1 em làm câu b) ,cả lớp làm bài vào vở.
- Hướng dẫn HS chữa bài .
- Chấm bài một số HS 
- Nêu nhận xét .
III. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Nghe giới thiệu – Ghi đề bài .
- Quan sát biểu đồ ở SGK rồi nêu nhận xét :
 Hàng thứ hai cho biết gia đình cô Loan có 1 con trai .
 + Các lớp 4A , 4B , 4C .
 - Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002 là :
 10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 ( tấn )
Năm 2000 bác Hà thu được :
 10 x 4 = 40 ( tạ ) = 4 ( tấn )
 Số thóc bác Hà thu trong năm 2001 là :
 10 x 3 = 30 ( tạ ) = 3 ( tấn )
 Năm 2002 bác Hà thu nhiều hơn năm 2000 là :
 50 - 40 = 10 ( tạ )
- HS nghe
THỂ DỤC
QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI
A. Mục tiêu + Củng cố và nâng cao kĩ thuật về đội hình đội ngũ 
	+ Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng 
+ Trò chơi TC “Bỏ khăn
B. Địa điểm – Phương tiện.
C. Nội dung và phương pháp dạy học.
 Nội dung
Đ. Lượng
 Phương pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu (7-8’)
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Khởi động:
1 ‘
100 m
3 ‘
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
2. Phần cơ bản (22’)
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau , quay phải, quay trái. đi đều vòng phải vòng trái - đứng lại.
- GV quan sát sửa sai, uốn nắn.	
* Trò chơi: “Bỏ khăn”
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.
10 -12 ‘
7-8 ‘
Cán sự điều khiển cả lớp.
HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ của mình.
 O o o o o o o o o o o o o o
 O o o o o o o o o o o o o o
 pGV
Cán sự điều khiển cả lớp.
Cả lớp chơi theo đội hình vòng tròn
3. Phần kết thúc (5’)
Củng cố dặn dò
4-6 ‘
HS nghe và nhận xét các tổ.
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
KĨ THUẬT
 KHÂU THƯỜNG (TT)
I.M ỤC TI ÊU: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đềunhau . Đường khâu có thể bị dúm .
	* Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm .
 II.ĐỒ DÙNG:
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra:
II.Dạy bài mới :*Giới thiệu bài 
 *Hoạt động3: Hướng dÉn HS thực hành 
-Gọi HS nhắc lai kĩ thuật khâu thường 
 -Cho HS quan sát và nêu nhận xét về đường khâu mũi thường
-GV nhắc lại các bước khâu thường
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu .
+Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
+Bước 3: Kết thúc đuờng khâu.
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
-GV đánh giá một số sản phẩm nổi bật của HS.
III.Củng cố – Dặn dò : 
- Dặn HS tiết sau mang đủ vật liệu , dụng cụ để thực hành khâu mũi thường .
-Nhận xét tiết học 
- Nghe giới thiệu
-Hai HS nhắc lại
- HS quan sát và nêu nhận xét
 + Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
 + Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau ,dài bằng nhau và cách đều nhau.
-HS thực hành khâu trên vải.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-HS đánh giá sản phẩm bạn và tự đánh giá sản phẩm mình.
-HS bình chọn sản phẩm.
TOÁN
BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
 I. M ỤC TI ÊU: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột .
	 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột .
II. ĐỒ DÙNG:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: 
II.D¹y bài mới : 
 a.Giới thiệu bài
 b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
 -GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ. 
c.Luyện tập, thực hành :
Bµi 1
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? 
Bài 2a
 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và HDHS làm bài
III.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS nghe.
-HS quan sát biểu đồ.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
- HS làm bài và nêu kết quả
- vào vở.
-HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ)
 - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: 
II.Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Phần nhận xét :
Bài tập 1, 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1,2 .
- Cho HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống .
- Cho HS làm bài tập,gọi 1 HS làm ở bảng lớp .
3 / Phần ghi nhớ :
4 / Phần luyện tập :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập .
GV đánh giá, ghi điểm cho HS .
III. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Nghe giới thiệu bài .
-Từng HS làm bài tập ( phần nhận xét ) 
 + Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi.
 + Chú bé Chôm dốc công chămsóc mà thóc chẳng nảy mầm
 + Chôm dám tâu sự thật với vua,mọi người sững sờ .
 + Nhà vua truyền ngôi cho Chôm vì chú rất trung thực và dũng cảm .
- 3 HS lần lượt đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK .
- Làm bài tập thực hành theo hướng dãn của GV .
-HS nghe.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 T5 DU CUC NGAN.doc