Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỜ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG

I.Mục đích yêu cầu: -Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng.

 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ ,tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm được các từ ngữ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa vớí các từ thuộc chủ điểm. Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.

- Giáo dục cho học sinh thấy được sự trong sáng của Tiếng Việt.

II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài tập

IIIHoạt động dạy và – học:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn: 18 /9- 2011 Ngày dạy : Thứ hai ngày 19- 9 - 2011
 Đạo đức; CÓ GV CHUYÊN DẠY
TÂÏP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục đích yêu cầu: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm.
* GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán.
II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa.
 - HS: Chuẩn bị trước bài tập đọc ở nhà.
III.Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1.Ổn định: hát
2. Bài cũ:(5 phút)Thư,Hạnh, Quỳnh
-Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi.
H:Cây tre có từ bao giờ?
H: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của cây tre?
H:Nêu đại ý của bài?.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Luyện đọc(10 phút)
MT: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. - Yêu cầu 1 HS đọc bài +chú giải.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt)
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Gv hướng dẫn đọc câu dài,đoạn,cả bài.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc trước lớp-nx
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.( 15 phút)
MT: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán.
- Gọi 1 HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi:
H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 “ Ngày xưa .sẽ bị trừng phạt “
H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
H: Theo em, hạt thóc giống có nảy mầm được không? Vì sao?
Chốt ý: Nhà vua giao hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực.
H: Đoạn 1 ý nói gì?
Đoạn 2: HS đọc thầm đoạn 2,3,4
H: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
H: Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Em đã làm gì? 
 H: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói ?
H: Nhà vua đã nói như thế nào ?
H: Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
H: Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ?
H: Bản thân em đã thể hiện sự trung thực chưa?Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
H: Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
H: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 7 phút)
MT: Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
Treo bảng phụ ghi sẵn Đ1,2.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
4 . Củng cố: ( 3 phút)1hs nhắc lại đại ý 
-Nhận xét tiết học.
-Gọi học sinh liên hệ, giáo dục.
5.Dặn dò: Dặn dò HS về nhà học bài.
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe – nhắc lại đầu bài 
- Lớp mở SGK theo dõi đọc thầm.
- 5HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn
- HS lắng nghe và sửa chữa.
- Luyện đọc theo cặp-nx,sửa sai cho bạn
- Hs đọc nối tiếp như lượt 1,2
- Lắng nghe
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Lớp đọc thầm và TLCH
-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
- Hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ.
- Học sinh trả lời, bạn bổ sung.
Ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Cả lớp thực hiện đọc thầm.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua thành thật quỳ tâu: Tâu Bệ Hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm . mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ bị trừng phạt .
- Vua nói cho mọi người biết rằng: Thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống Vua ban .
- Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm .
- Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh .
- HS trả lời theo ý hiểu .
Ý2: Cậu bé Chôm là người trungthực dám nói lên sự thật.
-Học sinh trả lời cá nhân,bổ sung.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-1hs đoc,2
- 4 HS đọc theo nhóm bàn – đại diện nhóm đứng lên đọc.
- Theo dõi, lắng nghe.
-3 học sinh đọc (cả bài)
- 1 HS đọc đại y ùbài.
- HS nêu ý kiến của bản thân.
- Lắng nghe và ghi nhận. 
TOÁN LUTỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS:Củng cố và nhận biết số ngày của tháng trong 1 năm, biết được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường đã học. Cách tính mốc thế kỉ và chuyển đổi các đơn vị đo đã học.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
 -GD hs ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Giáo viên bảng phụ.Học sinh sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy – Học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ: ( 5 phút)Gọi 3 em Thảo, Duyên, Lan trả lời câu hỏi:
H: 1 giờ có bao nhiêu phút?
H:1 phút có bao nhiêu giây?
H:1 thế kỉ có bao nhiêu năm?
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài.
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập( 25 phút)
MT: Giúp HS:Củng cố và nhận biết số ngày của tháng trong 1 năm, mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường đã học. Cách tính mốc thế kỉ.
Bài 1:Kể tên số ngày trong tháng,năm. 
Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày. 
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? 
Bài 2: Viết số thích hợp( Làm cá nhân vào vở)
Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm 2 cột .
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng , sửa bài 
Bài 3: Trả lời câu hỏi( Làmmiệng)
Yêu cầu đọc đề và tự làm bài 
+Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm1789. Năm đó thuộc thế kỉ 18
Kể từ đó đến nay là: 2006 -1789 = 217 (năm)
+ Nguyễn Trãi sinh năm:
 1980- 600 = 1380 
Năm đó thuộc thế kỉ 14.
Bài 5: Trả lời câu hỏi(Làm miệng cả lớp)
GV yêu cầu quan sát trên đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
H: 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.
- Học sinh tự làm phần b
4. Củng cố: ( 5 phút)
-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
- Nhận xét tiết học. Dăïn dò về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị luyện tập.
-Gọi 3 hs trả lời câu hỏi.
-Cá nhân nhắc đề.
Học sinh làm miệng:
- Những tháng có 30 ngày là: 4,6,9,11.
-Những tháng có 31 ngày là: 1,3,5,7,8,10,12.
Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày 
- Năm nhuận có 366 ngày . Năm không nhuận có 365 ngày.
- Học sinh tự làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm của bạn.Cá nhân tự sửa bài.
- 1hs đọc đề bài, lớp làm bài vào vở.
-2em lên bảnglàm bài
-Lớp sửa bài nếu sai
-Học sinh đọc giờ trên đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn được gọi là 9 giờ kém 20
- Đọc giờ theo cách quay đồng hồ của GV
-Học sinh làm bài vào vở.
-Nghe, ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỜ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I..Mục đích yêu cầu:	-Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng.
	- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ ,tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm được các từ ngữ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa vớí các từ thuộc chủ điểm. Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
- Giáo dục cho học sinh thấy được sự trong sáng của Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài tập
IIIHoạt động dạy và – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1- Oån đinh : hát
 2- Kiểm tra bài cũ (5 phút)gọi học sinh lên bảng.
 H:Tìm 2 từ ghép co ùnghĩa tổng hợp ;2 từ ghép có nghĩa phân loại?.
 H:Tìm 2 từ láy âm đầu,2 từ láyvần,2 từ láy cả âm đầu và vần ?
-Gọi Hs nhận xét
-Nhận xét cho điểm nọc sinh.
3 Bài mới : Gtb - Ghi đề 
Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs làm bài tập 1(15 phút)
MT: Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ ,tục ngữ thuộc chủ điểm trên
-Làm cá nhân.
-Gọi Hs đọc yêu cầu
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài
-Từ cùng nghĩa với trung thực:
Thẳng thắn, thẳng tính. Ngay thẳng, chân chất, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực , thành thật, thật tính, ngay thật..
-Từ trái nghĩa với trung thực:
Điêu ngoa, gian dối, xảo trá , gian lận . lưu manh, gian manh, gian trá, gian giảo, lừa bịp , lừa đảo, lừa lọc , lọc lừa, bịp bợm, gian ngoa..
Bài 2 :Gọi Hs đọc yêu cầu trong SGK
- Yêu cầu Hs đặt câu cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực
-HS thực hiện theo nhóm 2
+ Bạn Công rất thật thà
+ Chúng ta không nên gian dối 
+ Ông Tô Hiến Thành là người rất ... hác bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻõ các mong muốn.
- Ở bản làng, tham gia sinh hoạt ở thôn xóm,đọc sách báo ở thư viện.
- Lắng nghe,nhắc lại.
- cá nhân thống nhất ý kiến tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu.
-Hs trình bày ý kiến,nx bổ sung
- Lắng nghe, 1-2 em nhắc lại.
- Vài em nêu ghi nhớ.
-Lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG.(T2)
I) Mục tiêu:
HS nắm được thành thạo các thao tác khâu thường để vận dụng khâu đúng.
- Rèn kỹ năng lao động tự phục vụ .
- GDHS tính cẩn thận ,thẫm mĩ ,sáng tạo trong lao động .
II) Đồ dùng dạy học:
HS : Dụng cụ thực hành :vải, chỉ ,kim,kéo,thước,bút chì.
III) Các hoạt động dạy và học:
1) Oån định : Hát
2) Bài cũ : (5phút)
- Nêu các thao tác của mũi khâu thường? 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: (23 Phút) Hướng dẫn HS thực hành khâu thường
MT: HS nắm được thành thạo các thao tác khâu thường để vận dụng khâu đúng.
-Cho HS nêu lại phần lí thuyết và thực hành.
- Nhận xét các thao tác của HS.
- Hướng dẫn cho HS thực hành :
Bước 1: Vạch dấu đường khâu .
Bước 2 : Khâu các mũi khâu theo đường dấu .
- Nêu thời gian thực hành .( 20phút)
GV theo dõi HS thực hiện và có thể hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. HS khâu xong đường thứ nhất có thể khâu thêm đường thứ hai.
- Chú ý uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ thêm cho những HS còn lúng túng .
Hoạt động 2:(5Phút) Hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm.
MT: GDHS tính cẩn thận ,thẫm mĩ ,sáng tạo trong lao động .
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
Đánh giá kết quả học tập của HS theo từng cá nhân.
-2 HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường.
- 2 HS thực hành các thao tác cầm kim, vải để khâu vài mũi theo đường vách dấu.
- HS thực hành ngay trên vải.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn trên.
- Tổ chức đánh giá chéo nhau (không cho HS biết sản phẩm của bạn nào cả )
4) Củng cố: 	
 -HS đọc lại ghi nhớ (2 HS đọc)
5) Dặn dò: 
 - Về nhà thực hành. Chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Hiểu được ăn phối hợp chất béo có nguồn gôùc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể, ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh một số bệnh .
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu được tác hại của thói quen ăn mặn .
- Giáo dục HS cần ăn phối hợp các chất béo, nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật và cần sử dụng muối i-ốt với liều lượng vừa phải trong mỗi bữa ăn.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa. HS: xem trước bài ở nhà
III. Hoạt động dạy –Học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật ?
H: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
H:Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
- GV nhận xét đánh giá, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo .
Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
- GV cho hs thảo luận nhóm bàn
Phổ biến cách chơi và luật chơi: 
+ Lần lượt các bàn thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
+ Thời gian chơi 8 phút.
+ Nếu chưa hết thời gian nhưng bàn nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua. 
-Mời đại diên 4 bàn lên chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 
Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại tên các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật .
H: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
H: Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật thì phòng tránh được những bệnh nào?
- GV chốt y ùvà rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Thảo luận tìm hiểu về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.
Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
- GV giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn với nội dung sau:
H: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt? 
H: Tại sao chúng ta không nên ăn mặn ?
- GV nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố :Gọi1 HS đọc phần bài học trên bảng.
- Nhận xét tiết học .Cho học sinh liên hệ thực tế.
5.Dăn dò: Dặn dò chuẩn bị bài 10.
-3 Hs trả lời câu hỏi:
- cá nhân nhắc lại đề bài.
- Theo dõi, lắng nghe .
- Mỗi cá nhân trong đội tự suy nghĩ và nêu các món ăn chứa nhiều chất béo .
- Lắng nghe.
- HS thực hiện làm việc theo nhóm
- Chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể. 
-Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh như huyết áp cao, tim mạch  
- HS lắng nghe và nhắc lại .
- Theo dõi, quan sát.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung.
 - Chúng ta nên sử dụng muối iốt, nếu thiếu iốt , cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ.
- Chúng ta không nên ăn mặn, cần hạn chế ăn mặn để tránh bị huyết áp cao.
- Gọi một số em nhắc lại.
- 1HS đọc bài học.
- HS lắng nghe.
-Học sinh liên hệ thực tế.
- Lắng nghe và ghi nhận.
Kĩ thuật: CÓ GV CHUYÊN DẠY KHOA HỌC(10) ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể: Giải thích được lí do vì sao cần phải ăn nhiều rau, quả chín và sử dụng tực phẩm sạch và an toàn hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.Kể được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 - Giáo dục HS hiểu và có ý thức ăn uống sạch sẽ.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình 22,23 SGK phóng to.
	 Tháp dinh dưỡng
 III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : “ Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.”
H: Vì sao nên ăn muối có chứa I-ốt ?
H: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật, thực vật ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động 1 : Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín
 Mục tiêu: Giải thích được lí do vì sao phải ăn nhiều rau , quả chín hàng ngày. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS theo dõi tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng.
H’:nêu một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày?
H’: nêu ích lợi của việc ăn rau ,quả? 
GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận:nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi- ta- min , chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
 Mục tiêu:Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV yêu cầu HS theo dõi hình 3,4 trang 23 và nội dung trong mục “ bạn cần biết” trao đổi theo nhóm đôi câu hỏi: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
Bước 2: Làm việc theo cặp. 
Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời. 
GV tổng kết lại các ý:
+ Thực phẩm sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trìmh hợp vệ sinh. Các khâu thu hoạch, chuyên chở, chế biến cũng phải hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất và không gây ngộ độc cho người sử dụng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
Mục tiêu:kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 
- Yêu cầu các nhóm trưng bày các loại thực phẩm, rau quả nhóm mình đã mang tới và giới thiệu:
+ Cách chọn thức ăn tươi , sạch.
+ Cách chọn những thức ăn được đóng gói.
+ Cách rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
- Gv theo dõi các nhóm trình bày, sau đó chốt lại cách lựa chọn thực phẩm và cách giữ vệ sinh an toàn phù hợp với từng loại thực phẩm.
4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 11.
Trật tự.
Lắng nghe và nhắc lại .
- Theo dõi, lắng nghe.
Thảo luận theo nhóm bàn trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Trao đổi nội dung câu hỏi.
- Cá nhân trình bày trước lớp.
Lần lượt nhắc lại các nội dung.
- Các nhóm giới thiệu các loại thực phẩm nhóm mình đã chuẩn bị và cách lựa chọn chúng.
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung các ý . 
1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 5 KNSBVMT.doc