1. KTBC:
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài Tre Việt Nam và TLCH
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm.
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả TLCH:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và TLCH:
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
* Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?( Dành cho học sinh khá giỏi)
- Đoạn 2- 3- 4 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lại từng đoạn. GV hướng dẫn cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc mẫu đoạn 2.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
+Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
TUẦN 5 ?&@ Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011 Tiết 1: TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các CH1, 2, 3). * HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK FGDKNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Gọi 3 HS đọc thuộc bài Tre Việt Nam và TLCH - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu lần 1. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả TLCH: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và TLCH: + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. +Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3. +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? * Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?( Dành cho học sinh khá giỏi) - Đoạn 2- 3- 4 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lại từng đoạn. GV hướng dẫn cách đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. + GV đọc mẫu đoạn 2. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: +Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - 1 HS đọc phần Chú giải. HS cả lớp theo dõi trong SGK. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo ... + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. +Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người tham lam quyền chức. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, ... + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật. - 1 HS đọc thành tiếng. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. ... + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. * Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, ... - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Lắng nghe - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. - HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc nhất. - HS phát biểu, lớp bổ sung. - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong một năm, của năm nhuận và năm thường. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. -Xác định một năm cho trớc thuộc thế kỉ nào. -HSKG làm được BT4, 5. II.Đồ dùng dạy học: - Nội dung bảng bài tập kẻ sẵn trên bảng phụ III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT3, 4. - GV chữa bài, nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 4 (dành HS khá giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở, chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. 1/ 1HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. 2/ 1HS đọc yêu cầu BT. - 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét chữa bài trên bảng. 3 ngày = 72 giờ; 1/3 giờ = 20 phút; ... 3/ 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung: - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII ... Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. 4/ 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. Chữa bài. - Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 4: KỂ CHUYỆN : ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân chính. - 1 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào? + Em đọc được những câu chuyện ở đâu? - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. * Kể chuyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi. - GV giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, ... - 2 HS đọc lại. - Luyện kể theo nhóm. - HS thi kể trước lớp. - Nhận xét bạn kể và bình chọn bạn kể hat. - Nghe thực hiện ở nhà. BUỔI CHIỀU Tiết 1: KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi bàn tay. II/ Đồ dùng dạy- học: Tranh quy trình khâu thường. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 .Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu thường. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhĩm. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: . - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS lắng nghe. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét. - HS thực hành - HS thực hành cá nhân theo nhóm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn, - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 2: LUYỆN VIẾT: BÀI 5 I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: S, H, B, T, Đ + Viết đều nét. Bài Sông Hương với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Giáo viên đọc . + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. - Số lượng câu trong đoạn viết. - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết. - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. - bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? 5 ) Luyện viết các chữ hoa Mẫu đứng S, H, B, T, Đ Sông Hương, Huế, Bắc nguồn, Tả trạch, biển Đông Mẫu nghiêng S, H, B, T, Đ Sông Hương, Huế, Bắc nguồn, Tả trạch, biển Đông 6. Viết bài 7. Nhận xét bài viết. 8.Dặn dò: Hoàn thành bài viết: + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) -Học sinh trả lời + 2 câu + 5 chữ hoa S, H, B, T, Đ -Học sinh trả lời + HS thực hành. + HS lắng nghe + HS Viết nháp + Học sinh viết bài Tiết 3: ... U ĐỒ (tt) I.Mục tiêu: -Bước đầu biết về biểu đồ cột. -Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II.Đồ dùng dạy học: - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu biểu đồ hình cột: - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột? c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2a,(2b dành HS khá giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm, chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. +Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. + Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. 1/ 1HS đọc yêu cầu BT. - HS tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả. Lớp bổ sung. + Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. - Lớp 5C trồng được ít cây nhất. 2/ 1HS đọc yêu cầu BT. - HS tự làm bài. - Chữa bài. Bài giải Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 là: 6 – 3 = 3 (lớp) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2003 – 2004 là: 35 x 3 = 105 (học sinh) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là: 32 x 4 = 128 (học sinh) Số HS lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là: 128 -105 = 23 Đáp số: 3 lớp105 học sinh; 23 học sinh 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi HS trả lời câu hỏi. 1/ Cốt truyện là gì? 2/ Cốt truyện gồm những phần nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng. - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH trong BT. + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? - GV kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. c.Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. + Câu truyện kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào vở. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. 1/ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, ... +Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, ... 2/ Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và nêu nhận xét: + Chỗ mở đầu đoạn văn là đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chấm xuống dòng. + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. - Lắng nghe. 3/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - Thảo luận cặp đôi. - Trả lời: + Mỗi đoạn văn kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - Lắng nghe. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. * HS thực hành luyện tập. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. - Viết bài vào vở nháp (bổ sung phần thân đoạn) - Đọc bài làm của mình. - Nhận xét, bình chọn bạn viết hay. - Nghe thực hiện ở nhà. BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐỀ: MĂNG MỌC THẲNG (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Củng cố về chuỗi sự việc và đoạn văn trong truyện, tóm tắt được nội dung mỗi đoạn bằng một câu. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. Hướng dẫn HS đọc lại truyện Đồng tiền vàng để tìm những đoạn văn trong truyện. - Cho HS tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng. - GV theo dõi nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách điền rồi cho HS làm BT. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét, chấm chữa bài. Bài 3: Cho HS đọc lại truyện Lời thề. - Hướng dẫn HS xác định từng đoạn và tóm tắt nội dung mỗi đoạn bằng một câu rồi cho HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. 1/ HS tìm hiểu yêu cầu. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở rồi nhận xét sửa bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến nhờ tôi mua giúp. + Đoạn 2: Từ Tôi mở ví ra đến đứa bé xấu ............. + Đoạn 6: Tim tôi se lại đến hết. 2/ HS đọc thầm truyện rồi tự làm vào vở. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - Đáp án: 1) a; 2)d; 3) c; 4) b. 3/ HS đọc lại truyện Lời thề - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở rồi nhận xét sửa bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến lẳng lặng bỏ đi. Tóm tắt: Anh chàng tham lam + Đoạn 2: Từ Vừa bước ra đến ta mới quay lại. Tóm tắt: Gặp ông Lời thề + Đoạn 3: Từ Thế là đến bị ném xuống vực sâu. Tóm tắt: Anh chàng tham lam thề với bạn + Đoạn 4: Từ Ngay hôm sau đến hết. Tóm tắt: Anh chàng tham lam bị Lời thề trừng phạt. - Nghe thực hiện ở nhà. KHOA HỌC: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiền rau quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: Một số tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn; một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. F KỸ NĂNG SỐNG: -Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín -Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn @GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? 2) Vì sao phải ăn muối i- ốt và không nên ăn mặn? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - GV cho HS thảo luận cặp đôi với các câu hỏi: 1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau? 2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì? - Gọi HS trình bày và bổ sung ý kiến. - GV Kết luận: SGV * Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. - Chia lớp thành các đội. - Phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. * GV kết luận: SGV * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. - Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày. - Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu. 3.Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc. - 2 HS trả lời. - HS nghe giới thiệu bài. - Thảo luận cùng bạn. Sau đó trình bày trước lớp. Các nhóm nhận xét bổ sung. + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi- ta- min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. - HS lắng nghe. - HS sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Nghe thực hiện ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T5) I.Mục tiêu: - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - Biết nhận dạng và đếm được một số hình hình học đã học. II.Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ BT1, 2. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: - GV treo biểu đồ BT 1 và giới thiệu: Đây là biểu đồ trnh thể hiện số cá câu được của 4 bạn. - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: - Gọi HS nêu kết quả đã làm. - GV nhận xét, chấm chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài3,( dành HS khá giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 1/ HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết cách đọc biểu đồ: - HS tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài. 2/ 1HS đọc yêu cầu BT. - HS quan sát biểu đồ cột, tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài. 3/ 1HS đọc yêu cầu BT. - HS quan sát hình vẽ để đếm hình rồi làm bài. - HS nêu kết quả. Lớp nhận xét chữa bài. - Nghe thực hiện ở nhà.
Tài liệu đính kèm: