Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013

- Kiểm tra sĩ số, hát

 - 2 em đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam

 - Nêu ý nghĩa của bài

 - Nghe giới thiệu, mở SGK

 - HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn đọc 3 lượt. HS luyện đọc theo cặp.

 - 1 em đọc chú giải

 - 2 em đọc cả bài

 - Theo dõi sách

 - 2 em trả lời( người trung thực)

 - Không nảy mầm được

 - Chôm gieo hạt, chăm sóc nh¬ưng thóc không nảy mầm.

 - Mọi ng¬ời chở thóc đến nộp

 - Chôm tâu vua: thóc không nảy mầm

 - Ngạc nhiên sợ hãi

 - Nhiều em nêu ý kiến cá nhân:

 + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật không vì lợi ích của mình mà nói dối

 + Vì người TT thích nghe nói thật nhờ đó mà làm được nhiều việc cho

doc 39 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2012
Tập đọc
Tiết 9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu
 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm,dám nói lên sự thực.
 * HS khá giỏi hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 * HS yếu, HS khyuết tật đọc đúng các từ khó, nắm được ND bài 
II. Đồ dùng dạy- học : - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV trang 115
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
 - GV sửa lỗi phát âm
 - Giúp h/s hiểu từ khó
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
 - Nhà vua chọn người thế nào để nối ngôi?
 - Nhà vua làm gì để chọn người ?
 - Thóc luộc chín có nảy mầm được không?
 - Chú bé Chôm làm gì, kết quả ?
 - Đến kì hạn mọi người đã làm gì ?
 - Chôm có gì khác mọi người ?
 - Thái độ của mọi người ra sao ?
 - Vì sao người trung thực là người đáng quý?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV chọn đọc mẫu đoạn cuối
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt
IV. Củng cố, dặn dò : - Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
 - Em hãy liên hệ thực tế.
 	- Về nhà học bài.
 - Kiểm tra sĩ số, hát
 - 2 em đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam
 - Nêu ý nghĩa của bài
 - Nghe giới thiệu, mở SGK
 - HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn đọc 3 lượt. HS luyện đọc theo cặp.
 - 1 em đọc chú giải
 - 2 em đọc cả bài
 - Theo dõi sách
 - 2 em trả lời( người trung thực)
 - Không nảy mầm được
 - Chôm gieo hạt, chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
 - Mọi ngời chở thóc đến nộp
 - Chôm tâu vua: thóc không nảy mầm
 - Ngạc nhiên sợ hãi
 - Nhiều em nêu ý kiến cá nhân:
 + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật không vì lợi ích của mình mà nói dối 
 + Vì người TT thích nghe nói thật nhờ đó mà làm được nhiều việc cho nước cho dân.
 - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
 - Chia lớp theo nhóm 3, đọc đoạn theo vai trong nhóm.
 - Vài nhóm lên đọc theo vai
 - Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay
Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục đích, yêu cầu:
 -Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về tính trung thực .
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
 * HS khá giỏi kể lại câu chuyện một cách tự nhiên bằng lời của mình
B. Đồ dùng dạy – học 
 - Một số truyện viết về tính trung thực, sách truyện đọc lớp 4.
 - Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩnđánh giá bài kể chuyện.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ôn định
II. Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét, cho điểm
III. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài: SGV trang 121
 2. Hướng dẫn kể truyện
a) HD hiểu yêu cầu đề bài
 - GV viết đề bài lên bảng, gạch dới trọng tâm, giúp HS xác định đúng yêu cầu.
 - GV treo bảng phụ
b) Học sinh thực hành kể truỵên,nêu ý nghĩa câu chuyện.
 - Tổ chức kể trong nhóm
 - GV gợi ý kể theo đoạn
 - Thi kể trớc lớp
 - GV mở bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá
 - Gợi ý để h/s nêu ý nghĩa chuyện
 - GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn
 - Biểu dương h/s kể hay, ham đọc truyện
V. Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà tìm thêm nhiều chuyện mới luyện kể cho cả nhà nghe
 - Hát 
 - 2 h/s kể chuyện : Một nhà thơ chân chính
 - Trả lời câu hỏivề ý nghĩa truyện
 - Lớp nhận xét
 - Nghe giới thiệu, Mở truyện đã chuẩn bị 
 - Tự kiểm tra theo bàn
 - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài
 - Gạch dới các từ trọng tâm 
 - 4 em nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4.
 - HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể.
 - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét.
 - Mỗi bàn làm 1 nhóm tập kể
 - Kể theo cặp 
 - 1-2 em kể theo đoạn (nếu chuyện dài)
 - HS xung phong kể trớc lớp
 - 1-2 em đọc tiêu chuẩn
 - Mỗi tổ cử 2 h/s thi kể trớc lớp
 - Lớp bình chọn h/s kể hay nhất.
Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2012
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ , từ hán việt thông dụng )về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); tìm được một hai từ đồng nghĩa ,trái nghĩa với từ trung thực, đặt câu với một từ tìm được (BT1,2) ; nắm được nghĩa từ tự trọng .(BT3)
* Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
* Nắm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm TT-TT
II. Đồ dùng dạy- học
 - Bảng phụ viết nội dung bài 3, 4
 - Từ điển Tiếng Việt, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:(5')
-Gọi HS trả lời miệng bài tập 2, 3/44.
-Nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài: (2') 
-GV nêu MĐ- YC tiết học.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: (25')
Bài tập 1:
 - GV phát phiếu yêu cầu h/s trao đổi cặp
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng:
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng, thành thật, thật tâm
+ Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, lừa bịp
Bài tập 2 
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - GV ghi nhanh 1, 2 câu lên bảng.
 - Nhận xét
Bài tập 3
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng:
+Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Bài tập 4
 - GV gợi ý, gọi 2 em lên bảng chữa bài
 - Nhận xét chốt lời giải đúng:
+Các thành ngữ, tực ngữ a,c,d nói về tính trung thực.
+Các thành ngữ, tục ngữ : b,e nói về lòng tự trọng
HĐ3. Củng cố, dặn dò: (3')
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài sau: Danh từ.
 - 1 em làm lại bài tập 2
 - 1 em làm lại bài tập 3
 - Nghe, mở sách
 - 1 em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
 - Từng cặp h/s trao đổi, làm bài
 - HS trình bày kết quả
 - Làm bài đúng vào vở
 - HS mở sách đọc yêu cầu bài 2
 - Nghe GV phân tích yêu cầu
 - Tự đặt 2 câu theo yêu cầu
 - Lần lượt đọc 
 - HS đọc nội dung bài3
 - 1em làm bảng phụ
 - Lớp làm bài vào vở
 - 2-3 em đọc bài
 - HS đọc yêu cầu bài 4
 - 2 em chữa bài trên bảng
 - Lớp nhận xét
 Nghe GV nhận xét.
Tập đọc
Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I.Mục đích, yêu cầu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
 - Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác thông minh như Gà Trống , chớ tin lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo . (trả lời được các CH , thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng )
 * HS yêu, khuyết tật phát âm đúng các từ khó đọc 
 * HS khá giỏi đọc giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật , học thuộc lòng cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài thơ
 - Bảng phụ chép đoạn 2 để luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: (5')
-KT bài Những hạt thóc giống.
-Nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài: SGV trang 124
HĐ 2. Luyện đọc : (8')
-Chia đoạn và gọi HS đọc.
 - GV kết hợp giúp h/s hiểu các từ khó
 - Sửa lỗi phát âm
 - Treo bảng phụ, HD ngắt nhịp thơ
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ3: Tìm hiểu bài: (10')
 - Gà Trống và Cáo đứng ở đâu?
 - Cáo đã dụ Gà xuống đất như thế nào?
 - Tin Cáo nói là thật hay bịa đặt?
 - Vì sao Gà không tin Cáo?
 - Gà đã làm gì để doạ lại Cáo?
 - Kết quả ra sao?
 - Theo em con vật nào thông minh?
 - Nêu ý nghĩa của truyện
HĐ4 : Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL: (10')
 - GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc 
 - HD đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1,2.
 - Đọc theo cách phân vai.
 - HD học thuộc bài thơ.
 - Tổ chức thi đọc thuộc đoạn, cả bài thơ.
-Nhận xét, cho điểm và tuyên dương.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò: (2')
H: Em thích nhân vật nào trong bài?
 + Em học tập được gì ở Gà Trống?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca.
 - 2 em nối tiếp đọc bài Những hạt thóc giống, trả lời câu hỏi SGK
 - Nghe, quan sát tranh minh hoạ.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ theo 3 đoạn
 - 1 em đọc chú giải 
 - Luyện phát âm từ khó
 - Luyện đọc và tập ngắt nhịp thơ
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Nghe, 2 em đọc lại
 -Lớp đọc thầm lại truyện và trả lời.
- 2 em trả lời
 - 1 em nêu,1 em nhận xét
 - Đó là tin do Cáo bịa ra
 - 2 em trả lời
 - Tung tin có chó săn.
 - Cáo bỏ chạy.
 - Vài h/s nêu
 - Khuyên người ta đừng vội tin những lời nói ngọt ngào.
 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn bài thơ.
 - HS thi đọc 
 - 3 em thực hiện đọc theo vai
 - Đọc cá nhân, dãy bàn .
 - Xung phong đọc thuộc bài.
-HS trả lời.
-Nghe, thực hiện.
Chính Tả(nghe – viết)
Tiết 5:	NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục đích, yêu cầu : - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài CT sạch sẽ; biêt trình bày đoạn văn có lời nhân vật. Làm đúng BT2b 
 * Giúp HSyếu , khuyết tật viết đúng chính tả một số từ khó trong bài
 * HS khá giỏi trình bày bài đẹp, không mắc lỗi chính tả,giải được câu đố ở BT3
II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ chép bài 2
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: (5')
 - GV đọc các từ ngữ có r/d/gi
 - GV nhận xét.
II. Dạy bài mới
 HĐ1.Giới thiệu bài: (1')
-Nêu MĐ- YC
 HĐ2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết: (15')
 - GV đọc toàn bài chính tả
 - Nêu cách trình bày bài viết
 - Lời nói của các nhân vật được viết như thế nào?
 - GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
 - Thu vở và chấm 10 bài
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (12')
Bài tập 2a
 - Treo bảng phụ
 - GV chọn cho học sinh phần 2a
 - Gọi học sinh điền bảng phụ
 - GV chốt lời giải đúng: 
Lời giải: chen chân, len qua, leng keng,áo len, màu đen, khen em.
Bài tập 3
 - GV đọc yêu cầu bài 3 chọn 3a
 - GV chốt lời giải đúng:
 a/Con nòng nọc , b/ Chim én
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò: (2')
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà tự sửa lỗi sai và chuẩn bị bài sau: Người viết truyện thật thà.
 - 3 em viết bảng lớp
 - Lớp viết vào vở nháp
 - Nhận xét và bổ sung
 - Nghe, mở sách
 - Học sinh theo dõi sách, đọc thầm
 - Luyện viết chữ khó vào nháp
 - 2 em nêu
 - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
 -1 Học sinh viết bảng lớp, lớp viết bài vào vở
 - Học sinh đổi vở, soát lỗi, ghi lỗi
 - Nghe nhân xét, tự sửa lỗi
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - Học sinh đọc thầm, đoán chữ
 - Tập điền miệng chữ bỏ trống
 - Lần lượt nhiều em nêu miệng
 - 1 em làm bảng
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh đọc bài đúng
 - Làm bài đúng vào vở
- 1 em đọc câu thơ
 - Học sinh nói lời giải đố
 - Lớp đọc câu đố và lời giải
-Nghe ...  Luyện tập: (28')
-Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng
B1/ Gọi HS đọc YC.
-Cho HS làm bảng con.
B2/ làm các nhân.
-Gọi HS đọc đề và nêu các bước giải.
-GV phân tích đề
-Nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
B3/ Thảo luận nhóm.
-Gọi HS đọc đề 
-Phát bảng phụ cho 6 nhóm và hướng dẫn cách thực hiện.
- Chốt lại bài làm đúng và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
B4/ Làm các nhân.
-Gọi HS đọc đề.
-Phân tích đề và cho Hs tự làm vào vở.
-Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò: (2')
-Nhận xét tiết học, tuyên dương động viên.
-Dặn HS về làm vở BT và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ
-2 em trả bài.
-3 em nêu.
-1 em đọc.
-1 em lên bảng làm, lớp làm bảng con.
-1 em nêu.
-1 em lên bảng làm, HSự làm vào vở.
-Lớp nhận xét bài làm ở bảng.
-1 em đọc đề.
-6 nhóm thảo luận làm bài và gắn lên bảng.
- Lớp nhận xét.
-1 em đọc đề bài.
- Học sinh K,G thực hiện
-Nộp vở
Toán:
Tiết 24: BIỂU ĐỒ
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
 * HS khá giỏi biết phân tích , xử lí số liệu trên BĐ tranh . 
 II. Chuẩn bị: 
 - Vẽ lên bảng biểu đồ Các con của 5 gia đình trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: (5')
-Gọi HS làm lại B1/28.
-Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ1: Làm quen với biểu đồ tranh: (5')
-Cho HS quan sát biểu đồ Các con của 5 gia đình trên bảng và hỏi :
+ Biểu đồ trên có mấy cột, mấy hàng và nội dung từng hàng?
HĐ2: Thực hành: (23')
B1/ Cho HS quan sát biểu đồ Các môn thể thao khối 4 tham gia trong SGK và trả lời câu hỏi trong SGK
-Gọi HS trả lời lần lược từng câu hỏi.
B2 (a,b) Gọi HS đọc nội dung bài tập 2
-Gọi HS lên bảng giải.
H: Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2001 bao nhiêu tạ thóc?
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương động viên.
-Dặn HS làm vở bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ (tt) 
-2 em lên bảng làm.
-Lớp nhận xét.
-Hs quan sát biểu đồ và trả lời: có 2 cột, một cột ghi tên của 5 gia đình, 1 cột nói về số con trai-gái của từng gđ.
+Có 5 hàng: hàng thứ nhất cho biết gia đình cô Mai có 2 con gái,...
-HS quan sát biểu đồ, trao đổi cùng bạn và trả lời câu hỏi.
- Đại diện trả lời trước lớp.
-HS nhận xét, bổ sung.
-1 em đọc, lớp theo dõi trong SGK
-3 em giải 3 câu, lớp theo dõi, nhận xét.
-HS suy nghĩ và trả lời 20 tạ
( 50-30 = 20)
-Nghe, thực hiện.
Toán:
Tiết 25: BIỂU ĐỒ ( TT )
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
 - Biết cách đọc thông tin trên biểu đồ cột.
 * HS khá giỏi biết xử lí và thực hành hoàn thiện biểu đồ. Thực hiện B2b .
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ biểu đồ BT 2/ 32.
 III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: (5')
- GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của 1 số HS.
B/ Bài mới:
Giới thiệu bài.
HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột: (10')
-YC HS quan sát biểu đồ Số chuột bốn thôn đã diệt được trong SGK và trả lời câu hỏi:
+Hãy nêu tên 4 thôn được nêu trên biểu đồ.
+Mỗi cột trên biểu đồ có ý nghĩa gì?
+Nêu cách đọc số liệu ở mỗi cột. 
-Giải thích: Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
HĐ2: Thực hành: (18')
B1/ YC từng cặp trao đổi và trả lời câu hỏi.
B2 (a) Treo bảng phụ và YC HS quan sát.
-Gọi HS lên bảng giải.
- GV chốt lại cách làm đúng
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm vở BT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-HS mở vở đặt lên bàn và đổi vở kiểm tra
-Mở SGK trang 30.
-HS quan sát biểu đồ, trả lời:
+4 thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng
+Mỗi cột trên biểu đồ ghi số chuột của thôn đó đã diệt.
Vd: Thôn Đông diệt được 2000 con.
+Thôn Đoài diệt được 2200 con.
+Thôn Trung.....1600 con.
+Thôn Thượng.....2750 con.
 - HS lắng nghe 
-Từng cặp thực hiên.
-Đại diện trình bày trước lớp.
-HS quan sát.
-3 em giải, mỗi em 1 câu.
-Lớp nhận xét.
-Nghe, thực hiện.
Toán
Tiết 21 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận
 - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày , giờ, phút, giây. 
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào
 * HS khá giỏi thực hiện bài5 .
 II. các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC 
 Gọi 2 học sinh làm bài 1
 Kết hợp kiểm tra VBT 3hs
B/ Hướng dẫn giải bài tập
Bài 1 : YC đọc đề
 YC học sinh nêu các tháng có 30 ngày , 31 ngày, 28 (29 ) ngày
 HD hs bằng cách đếm theo nắm bàn tay
 GV làm mẫu 
 GV nêu các tháng có 31 ngày
 Tháng có 28(29) ngày ?
 Các tháng có 30 ngày ?
 GV nói thêm : Năm mà tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận
Bài 2 : GV chép lên bảng 
YC hs giải
Bài 3 : Nêu YC của bài
 YC nhóm đôi thảo luận
Bài 5 : YC đọc ND bài 
 Cá nhân làm bài và nêu két quả 
C/ Củng cố - dặn dò : 
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn làm bài tập và chuẩn bị bài sâu : Tìm số trung bình cộng 
 2 hs làm bài trên bảng 
 3 hs mang vở KT
- 1 hs đọc đề 
HS nhắc lại : Các tháng có 31 ngày: Tháng 1,3,5,7,8,10,12
Tháng có 28 (29 ) : tháng 2
Tháng 4,6,9,11 .
Hs lắng nghe và nhắc lại
 -3 hs thực hiện, lớp làm bảng con
 3 ngày = 72 giờ
 4 giờ = 240 ph
 8 ph = 480 giây
 1/2 ngày = 12 giờ
 1/4 giờ = 15 ph
 1/2 ph = 30 giây
Xác định thế kỉ của các năm đã cho
HS trình bày
a/ Năm 1789 thuộc TK 18
b/ Nguyễn Trãi sinh vào TK 14
 - HS khá giỏi làm bài và nêu :
 a/ Là 8 giờ 40 ph
 b/ Khoanh vào C
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I.Mục tiêu: - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
 - Bước đầu biết bày tỏ kiến ý với bản thân và lắng nghe tôn trọng kiến của người khác 
*Điều chỉnh: Bài2 Ýa) Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em.
	Ýb)Bỏ cụm từ" Cách chia sẻ..."
II. Đồ dùng dạy học 
-Bảng phụ ghi tình huống hoạt động 1 , hoạt động 2
-Giấy màu xanh, đỏ,vàng cho mỗi hs.
Tiết 1
IIICác hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động 1: Nhận xét tình huống.
-GV tổ chức cho HS làm việc nhóm2.
+Nêu tình huống: GV treo bảng phụ nêu tình huống và câu hỏi liên quan.
- Gọi 1 em đọc nội dung tình huống- 1 em đọc câu hỏi 1SGK.
 * GV kết luận và gắn nội dung1 ghi nhớ.
Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
GV kết luận: Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. 
Tuy nhiên khi bày tỏ ý kiến, em cần có thái độ như thế nào?
GV gắn ý2 ghi nhớ lên bảng.
2. Hoạt động 2:T/c cho HS thảo luận nhóm2- BT1:Nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn trong từng trường hợp dưới đây.
GV chốt: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình, còn việc làm của các bạnHông , Khánh là không đúng.
3. Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến:
BT2 : T/c cho HS bày tỏ ý kiến của riêng mình về các ý kiến thông qua các miếng bìa 
Treo bảng phụ ghi BT2, Lần lượt nêu ý kiến để HS bày tỏ ý kiến.Y/c HS giải thích vì sao?
GV hỏi: Vậy ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai?
GV kết luận: Ý kiến (đ) sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triểncủa chính các em,phù hợp với hoàn cảnh thực tế GĐ, đất nước mới cần được thực hiện.
* Hoạt động tiếp nối:
1 em đọc lại nội dung bài tập 4 SGK- Y/c thực hiện.
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị kịch :” Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa .
-Thảo luận nhóm 2 , trả lời câu hỏi 1.
Tổ1 tình huống 1,2.
Tổ2 tình huống 3.
Tổ3 tình huống4.
Đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận-các nhóm khác nhận xét , bổ sung. 
- HS nhắc lại.
+HS động não trả lời:
- Mọi người không biết đến sở thích ý nguyện của em.
- Em có thể bị hiểu lầm.
khả năng của em không được biết đến.
Lớp em bị thiệt thòi về thành tích.
-Lời nói rõ ràng, cử chỉ lễ phép.
HS đọc toàn bộ nội dung ghi nhớ.
* HS thảo luận nhóm 2:
Tổ1 hành vi a.
Tổ2 hành vi b.
Tổ 3,4 hành vi c.
 Trình bày kết quả- nhận xét bổ sung.
-HS đọc các câu tình huống.
Sử dung các bông hoa màu đỏ ,tím để bày tỏ ý kiến.
Trả lời phát vấn của GV.
1 em đọc lại ghi nhớ.
KÜ thuËt: KH¢U TH¦êNG (TIẾT 2)
I.Mục tiêu
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu 
	- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
 * HS khéo tay khâu được các mũi khâu thường tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm 
II.§å dïng d¹y- häc: - Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu len trên bìa, vải khác màu (mũi khâu dài 2,5 cm) và một số sản phẩm được khâu bằng mũi thông thường.
- Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm
 III.Ho¹t ®éng d¹y-häc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 3
- Gọi HS nhắc về kĩ thuật khâu thường (phần ghi nhớ). Có thể yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra các thoa tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường khâu và khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Nhận xét thao tác của HS và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước. :
Bước 1 : Vạch dấu đường khâu.
Bước 2 : Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu (khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu, nút chỉ ở mặt trái đường khâu). Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại, vừa thực hiện thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành : Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. Khâu xong đường thứ nhất, có thể khâu tiếp đường thứ hai (nếu còn thời gian)
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4
Đánh giá kết quả học tập của HS 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
HS thực hành khâu thường
- HS thực hành khâu mũi thường trên vải.
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên 
IV. Nhận xét- dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 5(1).doc