Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục tiêu:
1/ KT, KN : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.
2/ TĐ : HS biết trung thực, dũng cảm.
* KNS: - Xác định về giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 5: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: 1/KT, KN : - Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào 2/ TĐ : Yêu thích môn toán II. Chuẩn bị: - Nội dung bảng bài tập 1 - VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3-4’) - Kiểm tra một số nội dung của bài trước. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. H/ dẫn luyện tập: ( 26-28’ ) Bài 1: Cho HS nêu yc bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. + Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày. + Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng hai có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận... Bài 2: Nêu yc bài - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3: - Yc HS đọc đề bài và tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm phần b, sau đó chữa bài. Bài 4: - Lưu ý HS : Muốn xác định ai chạy nhanh hơn , cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình ( ai chạy hết ít thời gian hơn , người đó chạy nhanh hơn ) C. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại BT và chuẩn bị bài sau. - 1 vài em lên bảng trình bày theo YC của GV. - Lớp nx. - Lắng nghe. *Bài 1: HS nêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. + HS giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. *Bài 2: 1 em nêu - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Nêu kết quả và giải thích. *Bài 3: Đọc đề bài, tự suy nghĩ làm bài. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 - 1789 = 216 (năm) - Ng/Trãi sinh năm: 1980 - 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - 1 vài em trình bày bài. - Lớp nhận xét. Bài 4: * HS khá giỏi làm bài 4 - HS làm bài - HS nhận xét,sửa bài Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK. 2/ TĐ : HS biết trung thực, dũng cảm. * KNS: - Xác định về giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: ( 4-5’) - Đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam: Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao? - Đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam: Bài thơ nhằm ca ngợi những phẩm chất gì, của ai? B. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài.( 1’) Hoạt động 2: Luyện đọc. ( 8-9’) - GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1: từ đầu ... trừng phạt. Đ2: phần còn lại ). - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: truyền, sững sờ, dõng dạc ... - Cho HS đọc phần chú giải + giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. ( 9-10’) - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Theo em, thóc đã luộc chín có nảy mầm được không? - Tại sao vua lại làm như vậy? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật? - ND mở rộng: Theo em, vì sao người trung thực là người quý? (GV đưa tranh minh hoạ cho HS quan sát) - Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3, 4 câu. Hoạt động 4: HD đọc diễn cảm.( 9-10’) - GV đọc diễn cảm toàn bài. Cần đọc giọng chậm rãi. - Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên bảng phụ hoặc giấy đính lên bảng lớp. - Cho HS luyện đọc đoạn: Chôm lo lắng......của ta. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. ( 2’) - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời theo ý thích + giải thích đúng. - Ca ngợi cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình yêu thương nhau. - HS dùng viết chì đánh dấu trong SGK. - HS đọc nối tiếp lượt 1. - HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc nối tiếp lượt 2. - 1 HS đọc chú giải. - 1 HS đọc toàn bài. * 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Nhà vua muốn tìm một người trung thực để truyền ngôi. - Vua phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - Thóc đã luộc chín không thể nảy mầm được. - Vua muốn tìm người trung thực. Đây là mưu kế chọn người hiền của nhà vua. * 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. - Chôm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. - Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm là người dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. - Vì người trung thực là người đáng tin cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi của dân của nước lên trên hết. - Là người yêu sự thật, ghét dối trá ... - Là người dũng cảm, dám nói thật ... - Là người khẳng khái, dủng cảm ... - 1, 2 HS kể tóm tắt nội dung. - HS luyện đọc câu: “Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân ...trừng phạt. - HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, nhà vua, bé Chôm) *Câu chuyện muốn nói: - Trung thực là một đức tính đáng quý. - Trung thực là phẩm chất đáng ca ngợi. - Người trung thực là người dũng cảm nói sự thật. Đạo đức: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (2 tiết) I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Nhận thức được các em có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong c/ sống, ở gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của người khác. * THMT: Nêu những ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về MT sống của em trong gia đình, lớp, trường, cộng đồng địa phương, * GDKNS: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV đạo đức, một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động, một đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm. - HS: SGK đạo đức, một số thẻ hình bông hoa: xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: (2-3’) - Cho lớp hát bài hát tập thể. - Nêu một số việc làm biết vượt khó trong học tập. B. Bài mới: 1. GT bài: (1’) 2. Các hoạt động: HĐ1. Trò chơi - Cho HS chơi trò chơi “Diễn tả” (5-6’) Tiến hành như HD ở SGV. - Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. HĐ2. Thảoluận tình huống: (13-15’) - Chia nhóm & YC hs TL nội dung các tình các tình huống trên. - YC các nhóm TL 2 câu hỏi: + Em sẽ làm gì trong các tình huống trên? Vì sao? + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân và lớp em? - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. =>Kết luận: Mỗi người, mỗi TE đều có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. HĐ2. Bày tỏ ý kiến:(BT1SGK) (8-10’) - Nêu yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS thảo luận. - Yêu cầu các nhóm trình bày - NX, kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, của Hồng và Khánh là không đúng. C. HĐ tiếp nối: (3’) - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. * DD: Chuẩn bị tiết sau. Xem trước tiểu phẩm ( Buổi tối trong gia đình bạn Hoa). - 1 HS trả lời. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS tham gia trò chơi. - Lắng nghe. * Các nhóm thảo luận nội dung tình huống.. * Thảo luân N2 theo 2 CH SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nx, bổ sung. - Vài em đọc ghi nhớ. - Đọc kĩ YC BT - TL theo N2. - Cử đại diện trình bày. - HS nhắc lại. - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: (2-3’) - Cho lớp hát bài hát tập thể. B. Bài mới: 1. GT bài: (1’) 2. Các hoạt động: HĐ1. Bày tỏ ý kiến: BT2 SGK( 6-7’) - YCHS đưa ra các tấm bìa và quy định: Màu đỏ-Tán thành; Màu trắng- Phản đối; Màu vàng- Lưỡng lự. - Lần lượt nêu ý kiến trong BT2. - HS giải thích tại sao em có thái độ như vậy? - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - Kết luận các ý kiến đúng, sai. HĐ2 .Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(10-12’) -YC các nhóm phân vai, hoá trang, trình bày tiểu phẩm. - Hướng dẫn HS nhận xét. - NX tuyên dương nhóm đóng đạt. HĐ3. Trò chơi: Phóng viên nhỏ (Như HD ở SGV) (10-12’) * Liên hệ: MT là vấn đề quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Các em thường có nêu ý kiến gì với cha mẹ, thầy cô với những người dân ở địa phương về vấn đề MT lớp học, trường học, gia đình, địa phương – NX, kết luận. C. HĐ tiếp nối(3-5’) - Khắc sâu cho hs nhớ cần biết tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường - Dặn hs chuẩn bị bài : Tiết kiệm tiền của. - Để lên bàn 3 tấm bìa. - Biểu lộ thái độ thông qua các tấm bìa đã qui định. - Giải thích - Nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm thảo luận để đóng vai và trình bày. - NX: Ý kiến của mẹ, bố Hoa về việc học tập của Hoa? Hoa đã có ý kiến như thế nào? Có phù hợp không? Nếu là Hoa em sẽ làm gì? - Trình bày tiểu phẩm. - Tham gia trò chơi. * HS liên hệ và đưa ra những ý kiến đã trình bày. - Lớp nx, bổ sung. - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2012 Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS: 1/KT, KN : - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số 2/ TĐ : Yêu thích môn toán II. Chuẩn bị: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3-4’) - Kiểm tra một số nội dung của bài trước. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Tìm h ... n chính, phần cuối thư) 2/TĐ : Biết quan tâm đến người khác. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ Bì thư III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (2-3’) - Treo bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ: Hoạt động 2: (4-5’) - GV ghi đề lên bảng - Lưu ý HS chỉ chọ một trong 3 đề H. Lời lẽ trong thư phải như thế nào? Hoạt động 3: (26-28’) - YC HS - Thu chấm một số bài - Đọc những bài hay cho lớp nghe Hoạt động 4: (1-2’) - Nhận xét tiết học - 3 em đọc to, lớp đọc thầm - Đọc đề trên bảng - Phải thân mật, thể hiện sự chân thành. - 5-7 HS nói mình sẽ viết thư cho ai, chọn đề tài gì? - HS viết thư - Tình bày phong bì, (người nhận, người gửi, địa chỉ. ) Kĩ thuật : KHÂU THƯỜNG ( tiết 2) Đã soạn ở tiết 1 _____________________ Toán : LuyÖn viÕt sè. §æi ®¬n vÞ ®o thêi gian Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Cho HS lµm c¸c bµi tËp sau: Bµi 1: ViÕt c¸c sè sau: - Hai triÖuba tr¨m linh s¸u ngh×n ba tr¨m. - Hai tr¨m ba m¬i t triÖu bèn tr¨m hai m¬i chÝn ngh×n kh«ng tr¨m ba m¬i. - Mét tû s¸u tr¨m triÖu. - Ba m¬i tû. - Ba m¬i triÖu. Bµi 2: ViÕt sè gåm: - 2triÖu vµ 40 ngh×n. - 5triÖu 7 ngh×n vµ 312 ®¬n vÞ. - 209triÖu vµ 205 ®¬n vÞ. - 7tr¨m triÖu vµ 5 ®¬n vÞ. - GV chÊm bµi – nhËn xÐt Bµi 3: ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm. 5 ngµy = giê 4 giê = phót 5 phót = gi¨y. 2giê 30 phót = phót. 5 phót 20 gi©y = gi©y 1 ngµy 8 giê = giê. 1 n¨m( thêng) = ngµy. 1 n¨m (nhuËn) = ngµy. - HS lµm vµo vë. - §æi vë kiÓm tra. - 1HS lªn b¶ng ch÷a bµi. - HS lµm vµo vë : 2400000 5007312 209000205 7000005 - 1HS lªn b¶ng ch÷a bµi 2 nhãm thi viÕt sè nhanh, chÝnh x¸c ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Toán: BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: Giúp HS: 1/KT, KN : - Bước đầu biết về biểu đồ cột - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột 2/ TĐ : Yêu thích môn toán II. Chuẩn bị: - Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3-4’) - Kiểm tra một số nội dung của bài trước. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Tìm hiểu bài: (10-12’) * Giới thiệu biểu đồ hình cột - Số chuột của 4 thôn đã diệt: - Treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột ( chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân của các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - Hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? + Hãy nêu số chuột đã diệt được các thôn Đoài, Trung, Thượng. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? + Cả bốn thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? + Thôn Đoài diệt nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? 3. Thực hành: (25-27’) Bài 1: - Yêu cầu qs biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? - Có những lớp nào tham gia t/cây ? - Hãy nêu số c/trồng của từng lớp. - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Số cây trồng được của khối lớp bốn và khối lớp năm là bao nhiêu cây ? Bài 2(a): YCHS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. - Treo biểu đồ và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? - Trên đỉnh cột này có chổ trống, em điền gì vào đó? Vì sao? - Cột thứ 2 biểu diễn mấy lớp? - Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một? - YC HS tự làm với 2 cột còn lại. * Nội dung mở rộng: C. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - NX tiết học, về nhà chuẩn bị bài sau - 1 vài em lên bảng trình bày theo YC của GV. - Lớp nx. - Lắng nghe. - Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + Biểu đồ có 4 cột. + Ghi tên của 4 thôn. + Ghi số con chuột đã diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. + Thôn Đông chỉ diệt được 2000 con chuột. + Trả lời. + HS nêu. + Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Trả lời. Cả bốn thôn diệt diệt được: 2000+200+1600+2750=8550con chuột. + Trả lời. + Trả lời. + Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. *Bài 1: HS làm bài theo nhóm đôi - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - HS nêu. - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia cây, đó là 5A, 5B, 5C. - Có ba lớp trồng được trên 30 cây, đó là lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. - Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) *Bài 2(a): Nhìn SGK và đọc: năm 2001-2002 có 4 lớp, năm 2002-2003 có 3 lớp, năm 2003-2004 có 6 lớp, năm 2004-2005 có 4 lớp. - Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001-2002. - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001-2002. - Biểu diễn 3 lớp. - Năm 2002 - 2003 trường Hòa Bình có ba lớp Một. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. * HS khá giỏi làm bài 2b Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1/KT, KN : -Có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện. 2/TĐ : Yêu thích môn TV II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2, 3 để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ( 1’) Hoạt động 2: Phần nhận xét. ( 22-23’) BT1: - Cho HS đọc yêu cầu. - GV phát các tờ giấy khổ to đã chuẩn bị cho HS. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. BT2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Lưu ý HS: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn (VD đoạn 2 của bài Những hạt thóc giống, có mấy lời thoại phải xuống dòng từng ấy lần). Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng. BT3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: a/ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. b/ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu: hết một đoạn văn là chấm xuống dòng. Hoạt động 3: Ghi nhớ. ( 2’) Hoạt động 4: Phần luyện tập. ( 8-9’) - Cho HS đọc yêu cầu của BT + câu a, b. - GV nhận xét những bài viết hay. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.( 1’) - GV nhận xét tiết học. HS lắng nghe. -BT1 : 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc thầm lại truyện Những hạt thóc giống. - HS làm bài vào tờ giấy GV phát sau khi trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày: a/ Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống là: - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyện ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. - Chú bé Chôm đốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. - Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm nên dã truyền ngôi cho Chôm. b/ Mỗi sự việc được kể trong các đoạn văn: - Sự việc 1được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu). - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp). - Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại) - Lớp nhận xét. - HS ghi lời giải đúng vào vở. -BT2 : 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo cặp: quan sát các đoạn văn trong bài đọc. - HS trao đổi với nhau. - Đại diện các cặp trình bày: * Dấu hiệu để nhận biết ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn: + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô. + Chỗ kết thúc đoạn là chỗ chấm xuống dòng. - BT3:1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét. - 3 HS nhìn sách đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét. Toán : LuyÖn: T×m sè trung b×nh céng. Bµi 2(trang 24): - HS ®äc ®Ò – tãm t¾t ®Ò. - Gi¶i bµi vµo vë- ®æi vë kiÓm tra. Bµi1 (trang 25). - HS ®äc mÉu vµ lµm vµo vë. - 1HS lªn b¶ng ch÷a bµi- líp nhËn xÐt. Bµi 2(trang 25): - HS lµm vµo vë - §æi vë kiÓm tra. - 1HS ®äc bµi gi¶i. Bµi 3(trang 25): - HS ®äc ®Ò vµ gi¶i bµi vµo vë. - 1HS ch÷a bµi. Bµi 4 (trang 25): - HS ®äc ®Ò vµ gi¶i bµi vµo vë. - 1HS lªn b¶ng ch÷a bµi. Tiếng Việt : LuyÖn më réng vèn tõ: Trung thùc- Tù träng. Danh tõ Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. HD më réng vèn tõ : Trung thùc- Tù träng. - GV yªu cÇu h/s trao ®æi cÆp - GV nhËn xÐt chèt lêi gi¶i ®óng: + Tõ cïng nghÜa víi trung thùc: Th¼ng th¾n ngay th¼ng, thµnh thËt, thËt t©m +Tõ tr¸i nghÜa víi trung thùc: Dèi tr¸, gian dèi, gian lËn, gian gi¶o, lõa bÞp - GV nªu yªu cÇu cña bµi - GV ghi nhanh 1, 2 c©u lªn b¶ng - NhËn xÐt - GV treo b¶ng phô - GV nhËn xÐt chèt lêi gi¶i ®óng +Tù träng lµ coi träng vµ gi÷ g×n phÈm gi¸ cña m×nh. - GV gîi ý, gäi 2 em lªn b¶ng ch÷a bµi - NhËn xÐt chèt lêi gi¶i ®óng 2. LuyÖn danh tõ : - Gäi 1 häc sinh nªu ghi nhí: ThÕ nµo lµ danh tõ ? - GV ph¸t phiÕu bµi tËp - Nªu yªu cÇu cña bµi tËp 2. - GV nhËn xÐt + Häc sinh lµm l¹i bµi tËp 1 - Tõng cÆp h/s trao ®æi, lµm bµi - HS tr×nh bµy kÕt qu¶ - Lµm bµi ®óng vµo vë + HS më vë lµm bµi tËp 2 - Nghe GV ph©n tÝch yªu cÇu - Tù ®Æt 2 c©u theo yªu cÇu - LÇn lît ®äc + Häc sinh lµm miÖng bµi tËp 3 - 1em lµm b¶ng phô - Líp lµm bµi vµo vë - 2-3 em ®äc bµi - Häc sinh lµm l¹i bµi 4 - 2 em ch÷a bµi trªn b¶ng - Häc sinh nªu - Líp nhËn xÐt - Häc sinh lµm l¹i bµi tËp 1 - Vµi em ®äc bµi lµm - Häc sinh trao ®æi cÆp ®Æt c©u víi danh tõ chØ kh¸i niÖm ë bµi tËp 1 - Nghe GV nhËn xÐt. SHTT : Dạy An toàn giao thông : Bài 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
Tài liệu đính kèm: